ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5400/KH-UBND | Quảng Trị, ngày 28 tháng 11 năm 2018 |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2019
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2018
1.1 Ứng dụng CNTT để công bố, công khai thông tin, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Cùng với Trang thông tin điện tử của tỉnh tại địa chỉ https://www.quangtri.gov.vn. hiện nay toàn tỉnh có 20/20 Sở, ban, ngành và 10/10 huyện, thị xã, thành phố có Trang thông tin điện tử là trang thông tin điện tử độc lập. Nhìn chung, Trang thông tin điện tử các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh cơ bản đáp ứng Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước phục vụ người dân và doanh nghiệp.
Cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Quảng Trị được triển khai tại địa chỉ http://www.dichvucong.quangtri.gov.vn đã kết nối dữ liệu với Cổng thông tin điện tử Chính phủ nhằm cung cấp thông tin về tiến độ giải quyết hồ sơ của tỉnh Quảng Trị tại địa chỉ: http://chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/congdan/congkhaitiendogiaiquyethoso?categoryId=100003407.
1.2. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
Thực hiện Kế hoạch số 3844/KH-UBND ngày 04/8/2017 của UBND tỉnh về việc triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị và Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018-2019; Tính đến ngày 19/10/2018, Cổng giao tiếp dịch vụ công (DVC) trực tuyến tỉnh Quảng Trị đã cung cấp được 1.654 DVC trực tuyến mức độ 1; 1.255 DVC trực tuyến mức độ 2; 266 DVC trực tuyến mức độ 3 và 103 DVC trực tuyến mức độ 4.
Thực hiện Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích (sau đây gọi tắt là Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg); đến nay việc ký kết thỏa thuận hợp tác triển khai Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg giữa Bưu điện tỉnh với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố đã được thực hiện, việc tập huấn kỹ năng tiếp nhận hồ sơ, thu phí, lệ phí, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho nhân viên bưu chính thuộc doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh cũng đã được triển khai.
1.3. Ứng dụng CNTT tại Bộ phận một cửa trong việc tiếp nhận, giải quyết Thủ tục hành chính
Hiện nay, có 100% cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến tận cấp xã đã triển khai ứng dụng một cửa điện tử tại địa chỉ https://motcuadientu.quangtri.gov.vn; qua đó góp phần hiệu quả vào việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính nhằm phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp, ứng dụng một cửa điện tử đã được kết nối liên thông với Cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://www.dichvucong.quangtri.gov.vn.
1.4. Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ
Có 100% cán bộ công chức tỉnh được cấp và sử dụng hộp thư điện tử công vụ tên miền quangtri.gov.vn. 100% các cơ quan nhà nước sử dụng hệ thống gửi nhận văn bản qua mạng tại địa chỉ http://guinhanvanban.quangtri.gov.vn. tỷ lệ văn bản được gửi qua mạng giữa các cơ quan nhà nước ước đạt trên 95% (trừ những văn bản mật). 100% văn bản quy phạm pháp luật, hơn 90% văn bản chỉ đạo, điều hành của tỉnh được cập nhật trên trang thông tin điện tử của tỉnh; bảo đảm hệ thống chỉ đạo, điều hành và trao đổi thông tin thông suốt từ UBND tỉnh đến các đơn vị trực thuộc. 100% Sở, ban ngành và địa phương trên địa bàn tỉnh đã triển khai phần mềm quản lý hồ sơ, văn bản và điều hành tác nghiệp qua mạng.
Thực hiện Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước và Kế hoạch số 3061/KH-UBND ngày 11/7/2017 của UBND tỉnh về việc triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020; đến nay toàn tỉnh có 224 tổ chức và 784 cá nhân được cấp chữ ký số chuyên dùng nhằm phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành và gửi nhận văn bản qua mạng.
1.5. Kết quả triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
Quảng Trị đã triển khai được nhiều hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL) phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và công tác an ninh quốc phòng của tỉnh như: CSDL lưu trữ hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của địa phương, CSDL GIS chuyên đề bưu chính, viễn thông Quảng Trị, CSDL lưu trữ thông tin cán bộ, công chức tỉnh, CSDL lưu trữ thông tin về khoa học và công nghệ, CSDL tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Trị, CSDL phòng ngừa và xử lý sự cố hóa chất tỉnh Quảng Trị hay các CSDL về dân cư, đất đai - nhà ở, đăng ký doanh nghiệp, tài chính... song các cơ sở dữ liệu chuyên ngành này chưa được quản lý tập trung theo quy mô toàn tỉnh.
Nhìn chung, việc xây dựng và duy trì các CSDL trên được nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí; trong số đó có nhiều CSDL đã được UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý, sử dụng và khai thác dữ liệu.
1.6. Hạ tầng kỹ thuật
100% cán bộ công chức cấp tỉnh và cấp huyện, hơn 75% cán bộ công chức cấp xã được trang bị máy tính phục vụ công việc. Tỷ lệ máy tính các cơ quan nhà nước có kết nối mạng Internet ước đạt trên 95% (trừ số máy tính của cán bộ kế toán và máy tính của một số cán bộ chuyên soạn thảo văn bản quan trọng, có tính chất mật).
100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh, hơn 90% cơ quan nhà nước cấp huyện và trên 60% xã có mạng nội bộ LAN kết nối Internet qua các đường truyền tốc độ cao. Tỷ lệ cơ quan nhà nước có kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng đạt 2,8%.
1.7. Nguồn nhân lực ứng dụng CNTT
Toàn tỉnh có 12/20 Sở, ban, ngành cấp tỉnh; 08/10 huyện, thị xã, thành phố; 09/09 Phòng Văn hóa và Thông tin được bố trí cán bộ chuyên trách CNTT. Toàn tỉnh có hơn 100 cán bộ, công chức, viên chức đã tốt nghiệp chuyên ngành CNTT từ cao đẳng trở lên; 100% cán bộ công chức tỉnh biết sử dụng máy tính trong công việc. Cùng với Ban chỉ đạo CNTT tỉnh, Ban chỉ đạo CNTT nhiều địa phương cũng đã được kiện toàn và thực hiện tốt công tác chỉ đạo phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh; nhất là trong việc đề xuất, thực hiện các chương trình, kế hoạch , dự án về công nghệ thông tin.
1.8. Môi trường pháp lý
Năm 2018, UBND tỉnh đã ban hành nhiều văn bản nhằm từng bước hoàn thiện khung hành lang pháp lý; một mặt phục vụ tốt công tác quản lý nhà nước về CNTT tại địa phương, mặt khác tạo điều kiện đẩy mạnh ứng dụng và phát triển ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, cụ thể như: Quyết định số 2336/QĐ-UBND ngày 09/10/2018 về việc ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị, phiên bản 1.0; Quyết định số 1765/QĐ-UBND ngày 01/8/2018 về việc ban hành Đề án: Xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2018 - 2023, tầm nhìn đến 2030; Quyết định số 1358/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 ban hành danh sách mã định danh các cơ quan, đơn vị hành chính và sự nghiệp thuộc UBND tỉnh Quảng Trị; Kế hoạch số 4339/KH-UBND ngày 03/10/2018 về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại...
1.9. Kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch năm 2018, Kế hoạch 5 năm
Thực hiện Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020, ngày 31/12/2015 UBND tỉnh Quảng Trị đã ban hành Kế hoạch số 5177/KH-UBND về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2016 và giai đoạn 2016-2020. Theo đó, mục tiêu đặt ra đến năm 2020: Quảng Trị tiếp tục xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng thông tin, tạo nền tảng xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị; bảo đảm an toàn và an ninh thông tin. Tích hợp, kết nối các hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu trong toàn tỉnh; tạo môi trường chia sẻ thông tin qua mạng rộng khắp giữa các cơ quan trên cơ sở khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam dành cho cấp tỉnh. Tiếp tục đẩy mạnh việc ứng dụng hiệu quả CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước nhằm tăng tốc độ xử lý công việc, giảm chi phí hoạt động. Tăng cường cung cấp các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3 và 4, đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau, ứng dụng CNTT để giảm dần thời gian, số lần trong một năm người dân phải đến cơ quan nhà nước thực hiện các thủ tục hành chính. Thực hiện thành công các mục tiêu hàng năm nêu trong Nghị quyết của Chính phủ về Chính phủ điện tử. Đến nay, nhiều mục tiêu đặt ra theo Kế hoạch số 5177/KH-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh cơ bản đã đạt, cụ thể như:
- 100% văn bản (trừ văn bản mật) trình UBND các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy).
- 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh (trừ văn bản mật) được thực hiện dưới dạng điện tử thông qua hệ thống thư điện tử công vụ tại địa chỉ http://mail.quangtri.gov.vn hoặc qua hệ thống gửi nhận văn bản điện tử tại địa chỉ http://www.guinhanvanban.quangtri.gov.vn (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy).
- 100% văn bản nội bộ của các sở ban ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh (trừ văn bản mật) được thực hiện dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy, trừ văn bản mật).
- 100% Sở, ban, ngành, địa phương có Trang hoặc Cổng thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
Ngày 19/12/2017, UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 6403/KH-UBND về việc ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2018. Đến nay, các nhiệm vụ đặt ra theo Kế hoạch cơ bản đã thực hiện; cụ thể: Hệ thống thông tin - CSDL ngành tài chính, Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh, Hệ thống quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm, ứng dụng CNTT trong công tác quản lý và đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh, Triển khai CSDL GIS nền trên mạng internet, Phần mềm quản lý ngân hàng đề thi...
Thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, ngày 31/10/2016 UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 2782/QĐ-UBND về việc phê duyệt dự án Xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị. Theo đó, có 11 hạng mục đầu tư trong dự án này với tổng mức đầu tư là 46.922 triệu đồng (vốn Trung ương: 27.000 triệu đồng, vốn địa phương đối ứng: 19.922 triệu đồng). Tuy nhiên, do ngân sách Trung ương cắt giảm, ngân sách địa phương khó khăn nên đến nay chỉ có 4 hạng mục trong số 11 hạng mục đầu tư thuộc dự án Xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị được đầu tư triển khai năm 2018 theo Kế hoạch số 6403/KH-UBND ngày 19/12/2017 của UBND tỉnh gồm: Xây nhà bao trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh, xây dựng kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị, triển khai CSDL GIS nền trên mạng internet và xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (giai đoạn 1).
1.10. Đánh giá đầu tư xây dựng Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử
(Chi tiết tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Kế hoạch này)
2. Những vướng mắc, tồn tại và nguyên nhân
- Nhiều chủ trương, chính sách của Trung ương chậm được ban hành; gây khó khăn cho công tác quản lý nhà nước về CNTT tại địa phương.
- Về hạ tầng CNTT: Hạ tầng CNTT còn gặp nhiều khó khăn, chưa đồng bộ, thống nhất. Hệ thống máy tính ở nhiều cơ quan, đơn vị đã xuống cấp nhưng chưa được đầu tư, nâng cấp hoặc trang bị mới. Đối với cấp xã hạ tầng còn thiếu và yếu không đáp ứng được nhiều cho việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin mở rộng từ tỉnh xuống huyện và xuống cấp xã.
- Về ứng dụng CNTT: Việc ứng dụng CNTT tập trung chủ yếu tại các sở, ban, ngành và văn phòng UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh; chưa ứng dụng mạnh tại các xã, phường, thị trấn. Các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đã được triển khai và tổ chức cung cấp trên mạng Internet tuy nhiên sự tham gia của công dân, tổ chức còn rất hạn chế.
- Về phát triển nguồn nhân lực CNTT: Việc đào tạo, phát triển nguồn nhân lực CNTT chưa được chuẩn bị kịp thời cả về số lượng và chất lượng, đặc biệt là thiếu cán bộ lãnh đạo CNTT tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Nhiều cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện đến nay chưa có cán bộ chuyên trách CNTT hoặc có cán bộ chuyên trách CNTT nhưng đến nay đã điều chuyển sang làm nhiệm vụ chuyên môn khác.
- Vấn đề an toàn an ninh thông tin mạng chỉ bước đầu quan tâm; đến nay nhiều cơ quan, đơn vị chưa chú trọng đầu tư cơ sở hạ tầng, không thực hiện kiểm tra, đánh giá, quản lý rủi ro về an toàn thông tin dẫn đến không phát hiện ra những nguy cơ, lỗ hổng, mã độc tiềm ẩn sẵn trong hệ thống từ trước; chưa có quy trình thao tác chuẩn để phản hồi, xử lý khi xảy ra sự cố; dẫn đến việc hết sức lúng túng, bị động trong việc khắc phục, đưa hệ thống trở lại hoạt động bình thường; chưa triển khai áp dụng các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin theo quy định hoặc theo các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế nên dễ dẫn đến các máy vi tính dễ bị nhiễm virus, mất dữ liệu, dễ bị tấn công, gây ảnh hưởng tới công tác chuyên môn.
- Về đầu tư cho CNTT: Ngân sách Trung ương cắt giảm, ngân sách địa phương khó khăn nên không đảm bảo kinh phí cho việc triển khai các chương trình, dự án, quy hoạch, kế hoạch ứng dụng và phát triển CNTT đã được phê duyệt.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật phục vụ chức năng quản lý nhà nước về CNTT tại địa phương kịp thời như các tiêu chí về xây dựng thành phố thông minh, các tiêu chí tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) để có cơ sở các địa phương triển khai đồng bộ.
- Hỗ trợ một phần kinh phí giúp tỉnh triển khai tốt các chương trình, dự án, quy hoạch, kế hoạch CNTT đã được UBND tỉnh phê duyệt nhưng thiếu nguồn vốn triển khai, đặc biệt là Dự án xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị.
- Thông qua các chương trình, dự án của các Bộ, ngành Trung ương; hỗ trợ tỉnh phát triển đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng nhân lực CNTT phục vụ triển khai ứng dụng và phát triển CNTT.
- Luật Công nghệ Thông tin ngày 29/6/2006;
- Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
- Luật An toàn thông tin ngày 19/11/2015;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ đã được ban hành theo Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011;
- Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo;
- Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt Chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
- Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 triển khai tại các Bộ, ngành, địa phương năm 2018-2019;
- Quyết định 846/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 các bộ, ngành, địa phương triển khai năm 2017;
- Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
- Thông báo số 379/TB-VPCP ngày 27/9/2018 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban quốc gia về Chính phủ điện tử.
- Văn bản số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0;
- Kế hoạch số 5177/KH-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Trị về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2016 và giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 2782/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án đầu tư: Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị;
- Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày 23/5/2017 của HĐND tỉnh về Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 1765/QĐ-UBND ngày 01/8/2018 về việc ban hành Đề án: Xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2018-2023, tầm nhìn đến 2030,
- Quyết định số 2336/QĐ-UBND ngày 09/10/2018 về việc ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị, phiên bản 1.0;
- Văn bản số 3405/BTTTT-THH ngày 08/10/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2019;
- Hiện trạng và nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động các cơ quan nhà nước tại tỉnh Quảng Trị,
1. Mục tiêu chung
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng thông tin, tạo nền tảng xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị; bảo đảm an toàn và an ninh thông tin. Tích hợp, kết nối các hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu trong toàn tỉnh; tạo môi trường chia sẻ thông tin qua mạng rộng khắp giữa các cơ quan trên cơ sở Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị, phiên bản 1.0 được UBND tỉnh phê duyệt theo Quyết định số 2336/QĐ-UBND ngày 09/10/2018.
- Tiếp tục ứng dụng hiệu quả CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước nhằm tăng tốc độ xử lý công việc, giảm chi phí hoạt động.
- Tăng cường cung cấp các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3 và 4 đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau, ứng dụng CNTT để giảm dần thời gian, số lần người dân phải đến cơ quan nhà nước thực hiện các thủ tục hành chính.
- Tổ chức triển khai tốt Kế hoạch số 5177/KH-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Trị về Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2016 và giai đoạn 2016-2020.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
Tiếp tục xây dựng, phát triển và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật (bao gồm cả hạ tầng mạng và trang thiết bị CNTT), các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; tạo nền tảng xây dựng chính quyền điện tử đồng bộ, kết nối, đảm bảo an toàn và an ninh thông tin.
2.2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
- 100% văn bản (trừ văn bản mật) trình UBND các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy).
- 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh (trừ văn bản mật) được thực hiện dưới dạng điện tử thông qua hệ thống thư điện tử công vụ tại địa chỉ http://mail.quangtri.gov.vn hoặc qua hệ thống gửi nhận văn bản điện tử tại địa chỉ http://www.guinhanvanban.quangtri.gov.vn (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy).
- 100% văn bản nội bộ của các sở ban ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh (trừ văn bản mật) được thực hiện dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy, trừ văn bản mật).
- 100% các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh sử dụng chữ ký số trong chỉ đạo, điều hành công việc.
2.3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Đảm bảo 100% các sở, ban, ngành, địa phương có trang hoặc cổng thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao (từ mức độ 3 trở lên) trên cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Quảng Trị tại địa chỉ http://dichvucong.quangtri.gov.vn theo danh mục được quy định tại Kế hoạch số 5177/KH-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Trị về Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2016 và giai đoạn 2016-2020 và Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 để các bộ, ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018-2019.
2.4. Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử
Tiếp tục duy trì, phát triển các hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành tạo nền tảng phát triển chính quyền điện tử tại địa phương.
2.5. Phát triển nguồn nhân lực
- 100% sở, ban, ngành và địa phương được bố trí cán bộ chuyên trách về CNTT (có trình độ CNTT hoặc Tin học từ đại học trở lên).
- 100% cán bộ, công chức từ cấp xã trở lên biết sử dụng và khai thác phần mềm mã nguồn mở.
- Ưu tiên đào tạo, tập huấn nâng cao kỹ năng quản trị mạng, kỹ năng an toàn và an ninh thông tin, phòng chống phần mềm độc hại cho cán bộ chuyên trách CNTT của tỉnh.
1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Nâng cấp trang thông tin điện tử tỉnh thành cổng thông tin điện tử;
- Xây dựng Hệ thống Hội nghị truyền hình;
- Đầu tư nâng cấp triển khai đồng bộ Hệ thống Văn phòng điện tử;
- Ứng dụng và phát triển phần mềm mã nguồn mở: Phát triển một số phần mềm ứng dụng trên nền tảng phần mềm mã nguồn mở, tổ chức chuyển đổi các phần mềm từ nguồn đóng sang phần mềm mã nguồn mở...
- Ứng dụng và phát triển chữ ký số (CKS): Tổ chức đăng ký, cấp phát, tập huấn hướng dẫn sử dụng CKS cho các cơ quan, cán bộ, công chức - viên chức tỉnh Quảng Trị; xây dựng một số module tích hợp các ứng dụng sẵn có phục vụ ký số...
2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Tiếp tục hoàn thiện cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Quảng Trị. Tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao trên Cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Quảng Trị theo danh mục được quy định tại Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 để các bộ, ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018-2019.
- Xây dựng sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Quảng Trị.
3. Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành; Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử
- Tiếp tục duy trì, phát triển các hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành tạo nền tảng phát triển chính quyền điện tử tại địa phương.
- Tiếp tục triển khai CSDL GIS nền trên mạng internet.
- Xây dựng hệ thống quản lý y tế cơ sở, hệ thống hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân, Xây dựng quy hoạch hệ sinh thái sản phẩm y tế.
- Xây dựng CSDL cập nhật, số hóa và khai thác thông tin hồ sơ, tài liệu tại lưu trữ lịch sử.
4. Phát triển nguồn nhân lực
- Đào tạo cán bộ chuyên trách CNTT: Đào tạo các kiến thức, kỹ năng về quản trị mạng, phân tích thiết kế hệ thống, bảo mật, ... cho cán bộ chuyên trách hoặc phụ trách CNTT tại các đơn vị.
- Bồi dưỡng nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT: Bồi dưỡng nâng cao kỹ năng sử dụng và khai thác phần mềm mã nguồn mở, kỹ năng sử dụng mạng và khai thác thông tin trên mạng, kỹ năng ứng dụng tin học văn phòng nâng cao cho CBCC từ cấp xã đến cấp tỉnh.
5. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Xây dựng trung tâm dữ liệu (Data Center) và hệ thống bảo mật: Đầu tư hạ tầng máy chủ, đường truyền, bảo mật, giám sát, quản lý, ... trên nền tảng điện toán đám mây phục vụ cho việc lưu trữ và vận hành các ứng dụng trọng yếu cho hệ thống chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị.
- Nâng cấp hệ thống mạng LAN, trang thiết bị tin học cho 20 sở, ban, ngành và 10 UBND các huyện, thị xã, thành phố.
6. Bảo đảm an toàn thông tin
- Đầu tư, triển khai các giải pháp nhằm bảo đảm an toàn an ninh thông tin cho các CQNN trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện kế hoạch số 4339/KH-UBND ngày 03/10/2018 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại.
1. Giải pháp môi trường chính sách
- Tiếp tục rà soát, cập nhật hoặc ban hành các văn bản quản lý nhà nước nhằm thúc đẩy ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Đảm bảo nguồn kinh phí ứng dụng CNTT trong kế hoạch ngân sách hàng năm của cơ quan nhà nước.
2. Giải pháp tài chính
- Nguồn vốn đầu tư cho ứng dụng CNTT chủ yếu từ ngân sách nhà nước ở địa phương. Trong kế hoạch ngân sách hàng năm của tỉnh phải đảm bảo bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển, nguồn chi sự nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Tập trung vốn cho các chương trình, dự án trọng điểm trên cơ sở cân đối nguồn ngân sách chi cho hoạt động CNTT tỉnh hàng năm. Bố trí vốn kịp thời, đơn giản các thủ tục, kiểm tra thực hiện, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn chi cho ứng dụng CNTT. Thống nhất theo dõi và tổng hợp tình hình ứng dụng CNTT trong toàn tỉnh, đánh giá hiệu quả các dự án và kịp thời điều chỉnh cho phù hợp.
- Khuyến khích các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động bố trí kinh phí đầu tư mua sắm thiết bị, phần mềm, chi các hoạt động thường xuyên ứng dụng CNTT, chi đào tạo nguồn nhân lực...
- Tăng cường nguồn lực đầu tư cho ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước, đặc biệt tạo cơ chế phối hợp với các doanh nghiệp triển khai các ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước.
- Xem xét áp dụng hình thức thuê dịch vụ tập trung trong phạm vi của tỉnh đối với các dịch vụ CNTT có tính chất, tính năng giống nhau mà nhiều cơ quan, đơn vị cùng có nhu cầu sử dụng theo Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg Ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
3. Giải pháp gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính
- Triển khai hoạt động ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên cơ sở Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị, phiên bản 1.0 được phê duyệt tại Quyết định số 2336/QĐ-UBND ngày 09/10/2018 của UBND tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông qua các hội nghị, hội thảo và các hình thức khác nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức của cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp về các lợi ích trong việc xây dựng Chính quyền điện tử, thúc đẩy cải cách hành chính, phát triển kinh tế - xã hội.
- Kết hợp chặt chẽ việc triển khai kế hoạch này với chương trình, kế hoạch cải cách hành chính để ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước có tác dụng thực sự thúc đẩy cải cách hành chính và tăng hiệu quả của ứng dụng CNTT.
- Triển khai các nội dung khuyến khích, hỗ trợ người dân trong việc tiếp cận, sử dụng hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến.
4. Giải pháp tổ chức, triển khai
- Tăng cường hoạt động của Ban chỉ đạo CNTT tỉnh trong việc chỉ đạo triển khai công tác ứng dụng CNTT trong các cơ quan quản lý nhà nước.
- Giám đốc các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã phải chủ động, có quyết tâm cao, chỉ đạo và theo sát quá trình ứng dụng, phát triển CNTT vào cơ quan mình, đây là một trong những chương trình trọng tâm trong quản lý, điều hành của các Sở, ngành, địa phương.
- Tăng cường năng lực cho cơ quan chuyên trách về CNTT, nâng cao năng lực cán bộ CNTT tại các cơ quan, đơn vị để đáp ứng được yêu cầu ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh.
5. Các giải pháp kỹ thuật công nghệ và các giải pháp khác
5.1. Giải pháp bảo đảm an toàn thông tin
- Đầu tư, triển khai các giải pháp nhằm bảo đảm an toàn an ninh thông tin cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Đào tạo các kiến thức, kỹ năng về quản trị mạng, phân tích thiết kế hệ thống, bảo mật,... cho cán bộ phụ trách CNTT tại các cơ quan, đơn vị.
- Đẩy mạnh phát huy hiệu quả vai trò của cơ quan điều phối, ứng cứu sự cố mạng và máy tính tại địa phương.
5.2. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông qua các hội nghị, hội thảo để nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân về vai trò, ý nghĩa của ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, thúc đẩy cải cách hành chính, phát triển kinh tế - xã hội.
- Tổ chức tuyên truyền rộng rãi đến toàn thể cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp về các lợi ích trong việc xây dựng Chính quyền điện tử.
5.3. Bảo đảm triển khai ứng dụng CNTT đồng bộ nhưng phải tiết kiệm và hiệu quả
- Hướng dẫn triển khai khung kiến trúc Chính phủ điện tử cấp tỉnh và cấp huyện.
- Hướng dẫn về việc xây dựng các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Những nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT mang tính chất trọng tâm, diện rộng, sử dụng nguồn kinh phí lớn thì lựa chọn triển khai thí điểm, sau đó đánh giá hiệu quả ứng dụng rồi mới nhân rộng mô hình cho các đơn vị còn lại.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Kế hoạch này)
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì tổ chức triển khai; tư vấn, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này. Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung về mục tiêu và nội dung của Kế hoạch hoặc giải quyết vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
- Chủ động, tích cực làm việc với Bộ Thông tin và Truyền thông; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư làm việc với Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc bố trí ngân sách Trung ương cho tỉnh để thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan xây dựng các quy định, chính sách, đề xuất các giải pháp đảm bảo môi trường pháp lý trong hoạt động ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ nội dung của Kế hoạch này và khả năng cân đối ngân sách địa phương; trên cơ sở đề xuất cụ thể của các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh bố trí kinh phí tổ chức thực hiện.
3. Văn phòng UBND tỉnh
- Tổ chức duy trì, triển khai có hiệu quả các ứng dụng CNTT phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở thông tin và Truyền thông, hướng dẫn các cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Quảng Trị theo lộ trình; tổ chức hướng dẫn người dân, doanh nghiệp và các tổ chức chính trị, xã hội khai thác cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Quảng Trị. Tăng cường cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử của tỉnh.
4. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực CNTT; tổ chức rà soát và tham mưu bố trí đủ biên chế cán bộ chuyên trách CNTT cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo đủ số lượng và trình độ triển khai thực hiện kế hoạch này.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng chính sách ưu đãi thích hợp cho cán bộ, công chức chuyên trách về CNTT trong cơ quan nhà nước, nhằm duy trì và thu hút nguồn nhân lực có chất lượng cao.
5. Sở Công thương
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xúc tiến hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng CNTT trong kinh doanh thương mại điện tử.
6. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ tình hình thực tế, ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2019 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình đảm bảo hiệu quả đầu tư và phù hợp với Kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh.
- Chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị vận hành và thường xuyên sử dụng có hiệu quả các ứng dụng CNTT đã triển khai đồng bộ trên toàn tỉnh như hệ thống thư điện tử công vụ; trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước; phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc, phần mềm một cửa điện tử, cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh...
- Chuẩn bị hạ tầng, nguồn lực, chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan khác triển khai có hiệu quả Kế hoạch này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ CHO XÂY DỰNG CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 5400/KH-UBND ngày 28/11/2018 của UBND tỉnh Quảng Trị)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Tên nhiệm vụ, dự án | Đơn vị chủ trì triển khai | Lĩnh vực ứng dụng | Mục tiêu đầu tư | Quy mô nội dung đầu tư | Phạm vi đầu tư (tỉnh/huyện/xã) | Tổng mức đầu tư | Kinh phí đã giải ngân 2018 | Nguồn vốn |
1 | Hạ tầng kỹ thuật | ||||||||
1.1 | Thiết bị an toàn và bảo mật thông tin cho máy chủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Phần cứng | Đầu tư bản quyền phần mềm cho hệ thống máy chủ của Sở TT và TT | Đầu tư bản quyền phần mềm cho hệ thống máy chủ của Sở TT và TT | Tỉnh Quảng Trị | 85 | 85 | Địa phương |
1.2 | Duy trì hệ thống thông tin phục vụ quản lý và điều hành qua mạng internet | Sở Thông tin và Truyền thông | Phần mềm | Đầu tư mua sắm một số trang thiết bị tin học và phần mềm ứng dụng phục vụ công tác quản lý nhà nước tại Sở TT&TT | Đầu tư mua sắm một số trang thiết bị tin học và phần mềm ứng dụng phục vụ công tác quản lý nhà nước tại Sở TT&TT | Tỉnh Quảng Trị | 160 | 160 | Địa phương |
2 | Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước | ||||||||
2.1 | Ứng dụng CNTT trong công tác quản lý tại Sở Tài chính | Sở Tài chính | Phần cứng, phần mềm | Đầu tư mua sắm một số trang thiết bị tin học và phần mềm ứng dụng phục vụ công tác quản lý nhà nước tại Sở Tài chính | Triển khai phần mềm quản lý và Đăng ký kinh doanh cho các Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố | Sở Tài Chính, các cơ quan liên quan | 11.239,017 | 925,407 | Địa phương |
2.2 | Ứng dụng CNTT trong công tác quản lý và đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Phần mềm | Triển khai ứng dụng CNTT trong công tác quản lý và đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh | Triển khai phần mềm quản lý và đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp và UBND các xã, phường, thị trấn | 972 | 972 | Địa phương |
2.3 | Triển khai CSDL GIS nền trên mạng internet | Sở Thông tin và Truyền thông | Phần mềm | Xây dựng phần mềm phục vụ cập nhật, quản trị CSDL GIS nền, mua bản quyền phần mềm ArcGIS Server hỗ trợ vận hành GIS nền | Xây dựng phần mềm phục vụ cập nhật, quản trị CSDL GIS nền, mua bản quyền phần mềm ArcGIS Server hỗ trợ vận hành GIS nền | Sở TT & TT và các cơ quan liên quan | 4.500 | 1.800 | Địa phương |
2.4 | Xây dự nền tảng chia sẻ tích hợp dùng chung (giai đoạn 1) | Sở Thông tin và truyền thông | Phần mềm | Xây dự nền tảng chia sẻ tích hợp dùng chung | Xây dựng Nền tảng chung kết nối, chia sẻ các hệ thống thông tin quy mô cấp tỉnh LGSP tỉnh Quảng Trị; Hệ thống giám sát, vận hành Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị; Nhóm dịch vụ tích hợp gửi nhận văn bản điện tử giữa phần mềm Quản lý văn bản - Hồ sơ công việc và các phần mềm khác. | Tỉnh Quảng Trị | 4.992 |
| Địa phương (Vốn đầu tư trung hạn và chưa cấp trong năm 2018) |
2.5 | Xây dựng kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị | Sở Thông tin và Truyền thông | Chính sách | Xây dựng kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị | Xây dựng kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị | Tỉnh Quảng Trị | 499 |
| Địa phương (Vốn đầu tư trung hạn và chưa cấp trong năm 2018) |
2.6 | Hệ thống quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm | Sở Y tế | Quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm | Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm | Xây dựng các module nhằm thực hiện công tác quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm | Các Sở: Y tế, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 1.991,66 | 1.991,66 | Địa phương |
2.7 | Xây dựng hệ thống quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân | Sở Y tế | Y | Xây dựng hệ thống quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định của Bộ Y tế và hướng đến xây dựng y bạ điện tử | Xây dựng hệ thống quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân | Sở Y tế, các cơ sở khám chữa bệnh | 3.000 |
| Địa phương (Đang triển khai) |
2.8 | Hệ thống quản lý cung ứng thuốc | Sở Y tế | Dược | Hệ thống quản lý cung ứng thuốc | Hệ thống quản lý cung ứng thuốc | Sở Y tế, các cơ sở mua bán thuốc |
|
| Xã hội hóa (Đang triển khai) |
2.9 | Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Phần mềm | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp thông tin từ hệ thống quản lý nhà trường trong toàn tỉnh | Đảm bảo các nghiệp vụ khai thác dữ liệu và đồng bộ dữ liệu từ các hệ thống quản lý nhà trường | Sở Giáo dục và Đào tạo và các trường học trên địa bàn tỉnh | 2.443,099025 | 2.443,099025 | Địa phương |
2.10 | Phần mềm quản lý ngân hàng đề thi | Sở Giáo dục và Đào tạo | Phần mềm | Nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý ngân hàng đề thi và ra đề thi | Triển khai phần mềm quản lý ngân hàng đề thi | Sở Giáo dục và Đào tạo và các trường học trên địa bàn tỉnh | 5.188,525 | 5.188,525 | Địa phương |
2.11 | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu nguồn nhân lực KH&CN trên địa bàn tỉnh Quảng Trị | Sở Khoa học và Công nghệ | Phần mềm | Điều tra và thống kê nguồn nhân lực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. | Xây dựng CSDL nguồn nhân lực khoa học và công nghệ, CSDL chuyên gia khoa học và công nghệ phục vụ hoạt động tư vấn, phản biện cho tỉnh Quảng Trị | Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan | 153 | 153 | Địa phương |
2.12 | Điều tra, thống kê các chỉ tiêu KH&CN cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Phần mềm | Điều tra, thống kê và tổng hợp, tính toán được 3 chỉ tiêu KH&CN cấp tỉnh: Số tổ chức khoa học và công nghệ; Chỉ số đổi mới công nghệ, thiết bị; Chi cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. | Ứng dụng CNTT để xây dựng CSDL, phần mềm quản lý và tính toán các chỉ số của các chỉ tiêu. | Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan | 167 | 167 | Địa phương |
2.13 | Phần mềm Hỗ trợ đánh giá, phân loại CBCC - VC tỉnh Quảng Trị | Sở Nội vụ | Phần mềm | Xây dựng phần mềm Hỗ trợ đánh giá, phân loại CBCC - về tỉnh Quảng Trị với các chức năng: CBCC tự đánh giá, thẩm định đánh giá, kết quả đánh giá, báo cáo thống kê | Xây dựng phần mềm Hỗ trợ đánh giá, phân loại CBCC - về tỉnh Quảng Trị | Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan | 805,826 | 805,826 | Địa phương |
3 | Ứng dụng CNTT phục vụ người dân, doanh nghiệp | ||||||||
3.1 | Chuẩn hóa dữ liệu Kinh tế xã hội tỉnh Quảng Trị (Quyết định số 1076/QĐ-TTg ngày 29/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ) | Sở Thông tin và Truyền thông | Phần mềm | Chuẩn hóa dữ liệu Kinh tế xã hội tỉnh Quảng Trị | Chuẩn hóa dữ liệu Kinh tế xã hội tỉnh Quảng Trị | Tỉnh Quảng Trị | 600 | 600 | Trung ương |
3.2 | Ứng dụng Hệ thống cảm biến trong điều khiển, theo dõi, giám sát từ xa quá trình chăm sóc cây nông nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ | Phần mềm | Lập trình ứng dụng hệ thống các thiết bị điều khiển, theo dõi, giám sát từ xa vào quá trình chăm sóc cây nông nghiệp. | Giảm thời gian và chi phí của người quản lý cho quá trình nuôi dưỡng và phát triển cây nông nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ và các doanh nghiệp liên quan | 200 | 200 | Địa phương |
3.3 | Xây dựng Sàn giao dịch thương mại điện tử | Sở Công thương | Phần mềm | Sàn giao dịch thương mại điện tử | Sàn giao dịch thương mại điện tử | Sở Công thương và các doanh nghiệp liên quan | 230 | 230 | Trung ương, Địa phương |
3.4 | Hỗ trợ xây dựng website cho các doanh nghiệp | Sở Công thương | Phần mềm | Hỗ trợ xây dựng website cho 15 doanh nghiệp | Hỗ trợ xây dựng website cho các 15 doanh nghiệp | Sở Công thương và các doanh nghiệp liên quan | 150 | 150 | Trung ương, Địa phương |
4 | Đào tạo nguồn nhân lực CNTT | ||||||||
4.1 | Bồi dưỡng ứng dụng CNTT | Sở Thông tin và Truyền thông | Đào tạo | Bồi dưỡng ứng dụng CNTT cho CB chuyên trách và bán chuyên trách các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã thành phố | Bồi dưỡng ứng dụng CNTT cho CB chuyên trách và bán chuyên trách các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã thành phố | Tỉnh Quảng Trị | 30,1 | 30,1 | Địa phương |
4.2 | Tập huấn Chữ ký số chuyên dùng | Sở Thông tin và Truyền thông | Đào tạo | Tập huấn, hướng dẫn sử dụng chữ ký số chuyên dùng | Tập huấn, hướng dẫn sử dụng chữ ký số chuyên dùng cho CBCC được cấp chữ ký số | Tỉnh Quảng Trị | 49,75 | 49,75 | Địa phương |
4.3 | Bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ ứng dụng CNTT | Văn phòng UBND tỉnh | Đào tạo | Tập huấn hướng dẫn sử dụng các phần mềm dùng chung của UBND tỉnh | Tập huấn hướng dẫn sử dụng các phần mềm dùng chung của UBND tỉnh cho các CBCC của tỉnh | Tỉnh Quảng Trị | 112,5 | 112,5 | Địa phương |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN CHÍNH TRIỂN KHAI TRONG NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 5400/KH-UBND ngày 28/11/2018 của UBND tỉnh Quảng Trị)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Tên nhiệm vụ, dự án | Đơn vị chủ trì triển khai | Lĩnh vực ứng dụng | Dự án chuyển tiếp hay dự án mới | Mục tiêu đầu tư | Quy mô nội dung đầu tư | Phạm vi đầu tư | Thời gian triển khai |
1 | Phát triển hạ tầng kỹ thuật CNTT | |||||||
1.1 | Xây dựng trung tâm dữ liệu (Data Center) và hệ thống bảo mật | Sở TT & TT | HTKT | Mới | Đầu tư hạ tầng máy chủ, đường truyền, bảo mật, giám sát, quản lý,... trên nền tảng điện toán đám mây phục vụ cho việc lưu trữ và vận hành các ứng dụng trọng yếu cho hệ thống chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị | Đầu tư hạ tầng máy chủ, đường truyền, bảo mật, giám sát, quản lý,... trên nền tảng điện toán đám mây. | Tỉnh Quảng Trị | 2017-2019 |
1.2 | Nâng cấp hệ thống mạng LAN, trang thiết bị tin học cho các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở TT & TT | Phần Cứng | Mới | Nâng cấp hệ thống mạng LAN, trang thiết bị tin học cho các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Nâng cấp hệ thống mạng LAN, trang thiết bị tin học cho các sở, ban ngành: UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tỉnh Quảng Trị | 2017-2019 |
1.3 | Đầu tư, triển khai các giải pháp nhằm bảo đảm an toàn an ninh thông tin | Sở TT & TT | Phần Cứng, Phần mềm | Mới | Đầu tư, triển khai các giải pháp nhằm bảo đảm an toàn an ninh thông tin | Đầu tư, triển khai các giải pháp nhằm bảo đảm an toàn an ninh thông tin | Tỉnh Quảng Trị | 2017-2020 |
2 | Ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước | |||||||
2.1 | Xây dựng nền tảng chia sẻ tích hợp dùng chung (giai đoạn 1) | Sở TT & TT | Phần mềm | Chuyển tiếp | Xây dựng nền tảng chia sẻ tích hợp dùng chung | Xây dựng nền tảng chia sẻ tích hợp dùng chung | Tỉnh Quảng Trị | 2018-2020 |
2.2 | Triển khai CSDL GIS nền trên mạng internet | Sở TT & TT | Phần mềm | Chuyển tiếp | Xây dựng phần mềm phục vụ cập nhật, quản trị CSDL GIS nền, mua bản quyền phần mềm ArcGIS Server hỗ trợ vận hành GIS nền | Xây dựng phần mềm phục vụ cập nhật, quản trị CSDL GIS nền, mua bản quyền phần mềm ArcGIS Server hỗ trợ vận hành GIS nền | Tỉnh Quảng Trị | 2018-2019 |
2.3 | Xây dựng CSDL cập nhật, số hóa và khai thác thông tin hồ sơ, tài liệu tại Lưu trữ lịch sử | Chi cục văn thư- Lưu trữ tỉnh | Phần mềm | Mới | Xây dựng CSDL cập nhật, số hóa và khai thác thông tin hồ sơ, tài liệu tại Lưu trữ lịch sử | Xây dựng CSDL cập nhật, số hóa và khai thác thông tin hồ sơ, tài liệu tại Lưu trữ lịch sử | Tỉnh Quảng Trị | 2018-2019 |
2.4 | Xây dựng CSDL Hộ tịch điện tử toàn quốc trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (theo Kế hoạch số 3376/KH-UBND ngày 07/9/2016 của UBND tỉnh) | Sở Tư pháp | Phần mềm + Phần cứng | Mới | Đầu tư hạ tầng kỹ thuật CNT, phần mềm đăng ký và quản lý hộ tịch cho Sở Tư pháp và các Phòng Tư pháp cấp huyện | Đầu tư hạ tầng kỹ thuật CNT, phần mềm đăng ký và quản lý hộ tịch cho Sở Tư pháp và các Phòng Tư pháp cấp huyện | Tỉnh Quảng Trị | 2017-2019 |
2.5 | Hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tỉnh Quảng Trị | Ban Dân tộc | Phần mềm + Phần cứng | Mới | Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tỉnh Quảng Trị | Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tỉnh Quảng Trị, mua thiết bị phục vụ số hóa dữ liệu cập nhật hệ thống | Tỉnh Quảng Trị | 2018-2019 |
2.6 | Nâng cấp trang thông tin điện tử thành cổng thông tin điện tử | Văn phòng UBND tỉnh | Phần mềm | Mới | Xây dựng mới cổng thông tin điện tử của tỉnh, tích hợp cổng thành phần của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | Xây dựng mới cổng thông tin điện tử của tỉnh, tích hợp cổng thành phần của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | Tỉnh Quảng Trị | 2019-2020 |
2.7 | Xây dựng Hệ thống hội nghị truyền hình | Sở TT & TT | Phần mềm + Phần cứng | Mới | Xây dựng Hệ thống hội nghị truyền hình của tỉnh đáp ứng văn bản số 1655/BTTTT-UWDCNTT ngày 27/5/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông | Xây dựng Hệ thống hội nghị truyền hình cho văn phòng UBND các huyện | Tỉnh Quảng Trị | 2019-2020 |
2.8 | Đầu tư nâng cấp triển khai đồng bộ Hệ thống văn phòng điện tử | Sở TT & TT | Phần mềm, Phần cứng | Mới | Triển khai đồng bộ hệ thống văn phòng điện tử liên thông từ cấp tỉnh đến cấp xã | Triển khai đồng bộ hệ thống văn phòng điện tử Liên thông từ cấp tỉnh đến cấp xã | Tỉnh Quảng Trị | 2019-2020 |
2.9 | Ứng dụng và phát triển phần mềm mã nguồn mở (PMMNM) | Sở TT & TT | Phần mềm | Mới | Phát triển một số phần mềm ứng dụng trên nền tảng phần mềm MNM, tổ chức chuyển đổi các phần mềm nguồn đóng sang phần mềm MNM... | Phát triển một số phần mềm ứng dụng trên nền tảng phần mềm MNM, tổ chức chuyển đổi các phần mềm nguồn đóng sang phần mềm MNM… | Tỉnh Quảng Trị | 2017-2020 |
2.10 | Ứng dụng và phát triển chữ ký số (CKS) | Sở TT & TT | Đào tạo | Mới | Tổ chức đăng ký, cấp phát, tập huấn hướng dẫn sử dụng CKS cho các cơ quan, CBCC tỉnh Quảng Trị, xây dựng một số module tích hợp các ứng dụng sẵn có phục vụ ký số | Hướng dẫn cho CBCC sử dụng chữ ký số | Tỉnh Quảng Trị | 2017-2020 |
2.11 | Xây dựng quy hoạch hệ sinh thái sản phẩm y tế | Sở Y tế | Phần mềm, Phần cứng | Mới | Đánh giá tư vấn về mô hình ứng dụng, phương án triển khai khả thi theo đặc thù của tỉnh, đề xuất các giải pháp triển khai cụ thể theo từng giai đoạn tương ứng tại địa phương. Xây dựng khung kiến trúc theo ngành tích hợp vào nền tảng chính phủ điện tử và các hệ thống thông tin tập trung liên ngành. | Đánh giá tư vấn về mô hình ứng dụng, phương án triển khai khả thi theo đặc thù của tỉnh, đề xuất các giải pháp triển khai cụ thể theo từng giai đoạn tương ứng tại địa phương. Xây dựng khung kiến trúc theo ngành tích hợp vào nền tảng chính phủ điện tử và các hệ thống thông tin tập trung liên ngành. | Tỉnh Quảng Trị | 2019-2020 |
2.12 | Xây dựng hệ thống quản lý y tế cơ sở | Sở Y tế | Phần mềm | Mới | Hệ thống quản lý khám chữa bệnh với các tính năng đơn giản dành riêng cho các cơ sở y tế là các trung tâm y tế xã/phường (hoặc các cơ sở y tế tương đương như y tế cơ quan, phòng khám...) sử dụng để phục vụ công việc khám chữa bệnh tại đơn vị và đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn của ngành. | Hệ thống quản lý khám chữa bệnh với các tính năng đơn giản dành riêng cho các cơ sở y tế là các trung tâm y tế xã/phường (hoặc các cơ sở y tế tương đương như y tế cơ quan, phòng khám.,.) | Tỉnh Quảng Trị | 2019-2020 |
2.13 | Xây dựng phần mềm quản lý vị trí việc làm, tổ chức bộ máy, biên chế | Sở Nội vụ | Phần mềm | Mới | Xây dựng phần mềm quản lý vị trí việc làm, tổ chức bộ máy, biên chế | Xây dựng phần mềm quản lý vị trí việc làm, tổ chức bộ máy, biên chế của các cơ quan hành chính nhà nước, sự nghiệp công lập | Tỉnh Quảng Trị | 2019 |
2.14 | Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh liên thông (đầu cấp) | Sở Giáo dục và Đào tạo | Phần mềm, Phần cứng | Mới | Hỗ trợ lập kế hoạch tuyển sinh, thực hiện thi tuyển/xét tuyển đến thông báo kết quả tuyển sinh của các trường; liên thông dữ liệu học sinh các trường phổ thông. | Hỗ trợ lập kế hoạch tuyển sinh, thực hiện thi tuyển/xét tuyển đến thông báo kết quả tuyển sinh của các trường; liên thông dữ liệu học sinh các trường phổ thông. | Tỉnh Quảng Trị | 2019-2020 |
2.15 | Phần mềm quản lý các khoản thu trong trường học & hóa đơn điện tử | Sở Giáo dục và Đào tạo | Phần mềm | Mới | Xây dựng phần mềm quản lý các khoản thu trong trường học & hóa đơn điện tử | Xây dựng phần mềm quản lý các khoản thu trong trường học & hóa đơn điện tử | Tỉnh Quảng Trị | 2019 |
2.16 | CSDL và phần mầm quản lý thông tin tốt nghiệp | Sở Giáo dục và Đào tạo | QL giáo dục | Mới | Xây dựng CSDL và phần mềm quản lý thông tin tốt nghiệp | Xây dựng CSDL và phần mềm quản lý thông tin tốt nghiệp | Tỉnh Quảng Trị | 2019-2020 |
2.17 | Xây dựng hệ thống hội nghị truyền hình ngành giáo dục | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| Mới | Xây dựng hệ thống hội nghị truyền hình ngành giáo dục | Xây dựng hệ thống hội nghị truyền hình ngành giáo dục | Tỉnh Quảng Trị | 2019-2020 |
2.18 | Xây dựng phần mềm kiểm định chất lượng giáo dục mầm non | Sở Giáo dục và Đào tạo | QL giáo dục | Mới | Xây dựng phần mềm kiểm định chất lượng giáo dục mầm non | Xây dựng phần mềm kiểm định chất lượng giáo dục mầm non | Tỉnh Quảng Trị | 2019-2020 |
2.19 | Triển khai phần mềm quản lý nghiệp vụ thư viện | Thư viện tỉnh | QL thư viện | Mới | Triển khai phần mềm quản lý nghiệp vụ thư viện | Đầu tư phần cứng, phần mềm phục vụ triển khai ứng dụng CNTT trong quản lý nghiệp vụ thư viện | Tỉnh Quảng Trị | 2019-2020 |
3 | Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp | |||||||
3.1 | Xây dựng mạng xã hội học tập trực tuyến LMS | Sở Giáo dục và Đào tạo | Đào tạo | Mới | Xây dựng mạng xã hội học tập trực tuyến | Xây dựng mạng xã hội học tập trực tuyến | Tỉnh Quảng Trị | 2019 - 2020 |
3.2 | Xây dựng hệ thống hỗ trợ tuyển sinh trực tuyến | Sở Giáo dục và Đào tạo | Đào tạo | Mới | Xây dựng hệ thống hỗ trợ tuyển sinh trực tuyến | Xây dựng hệ thống hỗ trợ tuyển sinh trực tuyến | Tỉnh Quảng Trị | 2019 - 2020 |
4 | Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực CNTT | |||||||
4.1 | Đào tạo Lãnh đạo CNTT (CIO) | Sở TT & TT | Đào tạo | Mới | Trang bị kiến thức và kỹ năng hoạch định, xây dựng chính sách, kế hoạch, đề án phát triển ứng dụng CNTT cho Lãnh đạo các cấp | Tổ chức 1 đến 2 lớp nhằm trang bị kiến thức và kỹ năng hoạch định, xây dựng chính sách, kế hoạch, đề án phát triển ứng dụng CNTT cho Lãnh đạo các cấp | Tỉnh Quảng Trị | 2017-2020 |
42 | Đào tạo cán bộ chuyên trách CNTT | Sở TT & TT | Đào tạo | Mới | Đào tạo các kiến thức, kỹ năng về quản trị mạng, phân tích thiết kế hệ thống, bảo mật, an toàn an ninh thông tin... cho cán bộ phụ trách CNTT tại các đơn vị | Đào tạo các kiến thức, kỹ năng về quản trị mạng, phân tích thiết kế hệ thống, bảo mật, an toàn an ninh thông tin... cho cán bộ phụ trách CNTT tại các đơn vị | Tỉnh Quảng Trị | 2017-2020 |
4.3 | Bồi dưỡng nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT | Sở TT & TT | Đào tạo | Mới | Bồi dưỡng nâng cao kỹ năng sử dụng và khai thác phần mềm mã nguồn mở; kỹ năng sử dụng mạng và khai thác thông tin trên mạng, kỹ năng tin học văn phòng nâng cao cho CBCC từ cấp xã đến cấp tỉnh | Bồi dưỡng nâng cao kỹ năng sử dụng và khai thác phần mềm mã nguồn mở; kỹ năng sử dụng mạng và khai thác thông tin trên mạng, kỹ năng tin học văn phòng nâng cao cho CBCC từ cấp xã đến cấp tỉnh | Tỉnh Quảng Trị | 2017-2020 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.