ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/KH-UBND | Sơn La, ngày 21 tháng 02 năm 2021 |
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC HẬU KIỂM VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC NGÀNH Y TẾ QUẢN LÝ NĂM 2021
Thực hiện Kế hoạch số 2069/KH-BCĐTƯATTP ngày 30/12/2020 của Ban Chỉ đạo Liên ngành Trung ương về an toàn thực phẩm triển khai công tác hậu kiểm về an toàn thực phẩm năm 2021. Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch triển khai công tác hậu kiểm về an toàn thực phẩm thuộc Ngành y tế quản lý năm 2021 như sau:
I. MỤC ĐÍCH
Kiểm soát bảo đảm an toàn thực phẩm các khâu sản xuất, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường, chú trọng giám sát các cơ sở có sản phẩm công bố (tự công bố, đăng ký bản công bố sản phẩm), cơ sở sản xuất, nhập khẩu và kinh doanh thực phẩm thuộc Ngành y tế quản lý; cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm quy định tại Khoản 1, Điều 12, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều Luật An toàn thực phẩm.
II. YÊU CẦU
1. Bảo đảm nội dung, thời gian theo kế hoạch, không làm ảnh hưởng hoạt động của cơ sở; tránh chồng chéo, bỏ sót; phát hiện, xử lý nghiêm tổ chức, cá nhân vi phạm về an toàn thực phẩm và công khai trên phương tiện thông tin đại chúng theo quy định.
2. Hậu kiểm các nhóm sản phẩm/sản phẩm thuộc diện tự công bố sản phẩm, sản phẩm nhập khẩu thuộc diện miễn kiểm tra hoặc kiểm tra giảm, sản phẩm sản xuất tại các cơ sở không được cấp một trong các giấy chứng nhận sau: GMP, HACCP, ISO 22000, IFS, BRC, FSSC 22000; thực phẩm bảo vệ sức khỏe; thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt; sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi; việc sản xuất và kinh doanh phụ gia thực phẩm; cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
3. Phân tích, báo cáo đánh giá định kỳ và đề xuất các giải pháp quản lý chất lượng an toàn thực phẩm, phòng chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh lây truyền qua thực phẩm.
I. TRIỂN KHAI CÁC CUỘC HẬU KIỂM NĂM 2021
1. Tại tuyến tỉnh:
Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra, hậu kiểm chuyên ngành, liên ngành trong các đợt cao điểm về tự công bố sản phẩm/đăng ký bản công bố sản phẩm, sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo, lấy mẫu kiểm nghiệm các sản phẩm/nhóm sản phẩm tại Chương II và Chương III Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ; Phụ lục II, III, IV và theo đúng nguyên tắc phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm quy định tại Quyết định số 582/QĐ-UBND ngày 16/3/2018 của UBND tỉnh Sơn La ban hành Quy định phân công, phân cấp và phối hợp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Sơn La cụ thể như sau:
- Hậu kiểm, giám sát việc thực hiện các quy định về tự công bố sản phẩm, đăng ký bản công bố sản phẩm, trình tự công bố sản phẩm, phiếu kết quả kiểm nghiệm và các hồ sơ, tài liệu pháp lý quy định tại Chương II và Chương III, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên quan. Kiểm tra, hậu kiểm đối với các sản phẩm đã được cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm còn hiệu lực.
- Hậu kiểm các sản phẩm, nhóm sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe; thực phẩm dinh dưỡng y học; thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt; sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi; phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định. Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
- Hậu kiểm các cơ sở thuộc diện cấp và không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Hậu kiểm về ghi nhãn thực phẩm theo quy định tại Chương VII, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ.
- Hậu kiểm về quảng cáo: Các nhóm thực phẩm phải đăng ký nội dung trước khi thực hiện quảng cáo quy định tại Điều 26, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan.
- Hậu kiểm về truy xuất nguồn gốc thực phẩm thực hiện theo quy định tại Chương XI, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ.
- Lấy mẫu kiểm nghiệm các sản phẩm/nhóm sản phẩm tại các Điểm c, i, Khoản 1, Điều 4, Quyết định số 582/QĐ-UBND ngày 16/3/2018 của UBND tỉnh Sơn La (bao gồm mẫu giám sát mối nguy, đánh giá các chỉ tiêu theo hồ sơ công bố tương ứng với từng sản phẩm thực phẩm) thực hiện lấy mẫu theo quy định tại Thông tư số 14/2011/TT-BYT và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Tại tuyến huyện, thành phố, xã
Tại địa phương hậu kiểm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo, lấy mẫu kiểm nghiệm các sản phẩm/nhóm sản phẩm tại Chương II và Chương III, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ; Phụ lục II, III, IV theo Quyết định số 582/QĐ-UBND ngày 16/3/2018 của UBND tỉnh Sơn La ban hành Quy định phân công, phân cấp và phối hợp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn các huyện, thành phố cụ thể như sau:
- UBND các huyện, thành phố ban hành Kế hoạch hậu kiểm, trong đó phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị chức năng của huyện, thành phố. Chỉ đạo UBND cấp xã xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai hậu kiểm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Điểm c, Khoản 5, Điều 4 Quyết định số 582/QĐ-UBND ngày 16/3/2018 của UBND tỉnh Sơn La. Định kỳ tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện tại cấp xã.
- Sở Y tế chỉ đạo Trung tâm Y tế các huyện, thành phố đầu mối phối hợp phòng y tế/Văn phòng UBND huyện, thành phố tham mưu Kế hoạch hậu kiểm về an toàn thực phẩm thuộc ngành y tế quản lý tại địa phương trình Thường trực UBND các huyện, thành phố ban hành. Trong đó chú trọng hậu kiểm đối với cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm quy định tại Khoản 1, Điều 12, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ; tổ chức triển khai hậu kiểm theo phân công, phân cấp quản lý của địa phương, của ngành.
III. TRỌNG TÂM CÁC HOẠT ĐỘNG HẬU KIỂM
1. Hậu kiểm giám sát chất lượng thực phẩm
- Tập trung kiểm soát chất lượng thực phẩm các khâu: Nguồn gốc nguyên liệu, vận chuyển, bảo quản; quá trình sản xuất, chế biến; nhập khẩu và lưu thông trên thị trường; việc sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, hương liệu, phẩm màu trong chế biến thực phẩm. Kiểm soát các nhóm sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo Văn bản số 1693/BYT-QLD ngày 29/3/2019 của Bộ Y tế.
- Tăng cường lấy mẫu và kiểm nghiệm sản phẩm thực phẩm. Đặc biệt là sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe nhóm sản phẩm có nguy cơ pha trộn chất tân dược thuộc các nhóm: hỗ trợ người bị tăng huyết áp, đái tháo đường, đau xương khớp, mỡ máu.
2. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, quảng cáo thực phẩm
- Hậu kiểm về công bố sản phẩm: Việc thực hiện các quy định về tự công bố sản phẩm/đăng ký bản công bố sản phẩm, trình tự công bố sản phẩm, phiếu kết quả kiểm nghiệm và các hồ sơ, tài liệu pháp lý quy định tại Chương II, Chương III Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ.
- Hậu kiểm về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm: Các cơ sở thuộc diện cấp và không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trong đó chú trọng hậu kiểm đối với cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm quy định tại Khoản 1, Điều 12, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ.
- Hậu kiểm đối với thực phẩm nhập khẩu: Hậu kiểm, lấy mẫu kiểm nghiệm theo thứ tự ưu tiên sau: Các sản phẩm thuộc diện miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ, sản phẩm/lô hàng áp dụng phương thức kiểm tra giảm, sản phẩm/lô hàng áp dụng phương thức kiểm tra thông thường (đối với các sản phẩm/nhóm sản phẩm tại Phụ lục II, III, IV Nghị định số 15/2018/NĐ-CP).
- Hậu kiểm về ghi nhãn thực phẩm theo quy định tại Chương VII, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ.
- Hậu kiểm về quảng cáo: Các nhóm thực phẩm phải đăng ký nội dung trước khi thực hiện quảng cáo quy định tại Điều 26, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan.
- Hậu kiểm về sản xuất, kinh doanh và sử dụng phụ gia thực phẩm thực hiện theo quy định tại Chương X, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ.
- Hậu kiểm về truy xuất nguồn gốc thực phẩm thực hiện theo quy định tại Chương XI, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ.
- Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố: Hậu kiểm việc chấp hành các quy định chung, các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm; việc sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm; kiểm soát bảo đảm an toàn thực phẩm tại các bếp ăn tập thể, các cơ sở cung cấp suất ăn sẵn, khu du lịch, lễ hội, tại sự kiện tập trung đông người; cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố ban đêm, tại các khu/điểm du lịch, lễ hội.
3. Đối với cơ quan quản lý về an toàn thực phẩm
Đánh giá trách nhiệm quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị tham gia/được giao quản lý an toàn thực phẩm ở các cấp. Tập trung vào các nội dung: Việc triển khai kế hoạch hậu kiểm và xử lý vi phạm tại địa phương; công tác phối hợp liên ngành; công tác thông tin, giáo dục, truyền thông về an toàn thực phẩm; cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Các đoàn hậu kiểm khi phát hiện vi phạm phải xử lý theo đúng quy định của Pháp luật; Cơ quan có thẩm quyền ở các cấp áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả mạnh mẽ, quyết liệt như: Đình chỉ hoạt động của cơ sở sản xuất, kinh doanh vi phạm quy định về an toàn thực phẩm; tịch thu tang vật, tạm dừng lưu thông, buộc thu hồi, tiêu hủy sản phẩm vi phạm về an toàn thực phẩm; áp dụng thu hồi các loại Giấy chứng nhận đã cấp theo thẩm quyền.
- Thông qua công tác hậu kiểm, phát hiện, ngăn chặn kịp thời hành vi vi phạm về an toàn thực phẩm, không để thực phẩm không bảo đảm an toàn, không rõ nguồn gốc xuất xứ, nhập lậu lưu thông trên thị trường. Kết hợp kiểm tra, hậu kiểm với công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về an toàn thực phẩm.
- Việc áp dụng xử lý vi phạm phải đúng quy định của Pháp luật, kết quả xử lý được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11;
- Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12;
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12;
- Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13;
- Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật xử lý vi phạm hành chính; Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật xử lý vi phạm hành chính;
- Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo;
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Quảng cáo;
- Nghị định số 185/2013/NĐ-CP ngày 15/11/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; Nghị định 124/2015/NĐ-CP ngày 19/11/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ định một số điều của Nghị định số 185/2013/NĐ-CP ngày 15/11/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ người tiêu dùng;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chánh phủ về nhãn hàng hóa;
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/7/2017 của Chính phủ về kinh doanh Rượu;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
- Nghị định 115/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ quy định cụ thể về hành vi, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm;
- Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày 26/8/2020 của Chính phủ Quy định về hành vi, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
- Thông tư số 14/2011/TT-BYT ngày 01/4/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn chung lấy mẫu phục vụ thanh tra, kiểm tra về chất lượng, vệ sinh thực phẩm;
- Thông tư số 43/2014/TT-BYT ngày 24/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý thực phẩm chức năng;
- Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế; Thông tư số 25/2018/TT-BYT ngày 28/9/2018 của Bộ Y tế về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành;
- Thông tư số 48/2015/TT-BYT ngày 01/12/2015 của Bộ Y tế Quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
- Quyết định số 582/QĐ-UBND ngày 16/3/2018 của UBND tỉnh Sơn La;
- Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan; việc áp dụng xử lý vi phạm hành chính phải đúng quy định của Pháp luật, kết quả xử lý công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định.
1. Trách nhiệm báo cáo
- Sở Y tế đầu mối đôn đốc, giám sát và tổng hợp kết quả kiểm tra, hậu kiểm về an toàn thực phẩm thuộc Ngành y tế quản lý từ các địa phương báo cáo UBND tỉnh Sơn La, Bộ Y tế.
- Định kỳ 6 tháng, một năm. UBND các huyện, thành phố tổng hợp báo cáo về Sở Y tế.
2. Thời gian báo cáo
a) Đối với các đợt kiểm tra, hậu kiểm liên ngành (Tết Nguyên đán, Tháng hành động về an toàn thực phẩm, Tết Trung thu...) báo cáo theo thời gian quy định ghi trong các bản Kế hoạch chi tiết triển khai của từng đợt.
b) Báo cáo 6 tháng: Trước ngày 10/7/2021.
c) Báo cáo năm 2021: Trước ngày 05/01/2022.
(Có mẫu báo cáo công tác hậu kiểm kèm theo)
Nguồn kinh phí phục vụ cho công tác hậu kiểm về an toàn thực phẩm do ngân sách nhà nước bảo đảm từ nguồn kinh phí thuộc cấp xã, huyện, cấp tỉnh được giao năm 2021 theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC HẬU KIỂM
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 54/KH-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Cơ quan chủ quản | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC…….. | …………, ngày tháng năm 2021 |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện công tác kiểm tra, hậu kiểm về an toàn thực phẩm 6 tháng/năm 2021
Thực hiện kế hoạch…………………………………………………………………………..:
I. Công tác chỉ đạo.
(nêu cụ thể các văn bản, nội dung chỉ đạo)
II. Kết quả kiểm tra, hậu kiểm tại các cơ sở thực phẩm (không bao gồm các cơ sở do đoàn liên ngành tỉnh, huyện thực hiện và báo cáo)
1. Việc tổ chức các đoàn kiểm tra, hậu kiểm
Tổng số đoàn kiểm tra, hậu kiểm: ………….. đoàn. Trong đó:
1.1. Số đoàn kiểm tra, hậu kiểm tuyến tỉnh: ……….. đoàn
1.2. Số đoàn kiểm tra, hậu kiểm tuyến huyện: ……….. đoàn
1.3. Số đoàn kiểm tra tuyến xã: ………… đoàn
2. Kết quả kiểm tra, hậu kiểm
Bảng 1: Kết quả kiểm tra, hậu kiểm
TT | Loại hình cơ sở thực phẩm | Tổng số cơ sở | Số cơ sở được kiểm tra, hậu kiểm | Số cơ sở đạt | Tỷ lệ đạt |
1 | Sản xuất, chế biến thực phẩm |
|
|
|
|
2 | Kinh doanh thực phẩm |
|
|
|
|
3 | KD dịch vụ ăn uống |
|
|
|
|
4 | KD thức ăn đường phố |
|
|
|
|
5 | Bếp ăn tập thể |
|
|
|
|
| Tổng số (1+2+3+4) |
|
|
|
|
Bảng 2: Tình hình vi phạm và xử lý vi phạm
TT | Tổng hợp tình hình vi phạm | Số lượng | Tỷ lệ % so với số được kiểm tra, hậu kiểm |
1 | Tổng số cơ sở được kiểm tra, hậu kiểm |
|
|
2 | Số cơ sở có vi phạm |
|
|
3 | Số cơ sở vi phạm bị xử lý |
|
|
| Trong đó: |
|
|
3.1 | Hình thức phạt chính: |
|
|
| Số cơ sở bị cảnh cáo |
|
|
| Số cơ sở bị phạt tiền |
|
|
| Tổng số tiền phạt |
|
|
3.2 | Hình thức phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả |
|
|
* | Số cơ sở bị đóng cửa |
|
|
* | Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành sản phẩm |
|
|
| Số sản phẩm bị đình chỉ lưu hành |
|
|
* | Số cơ sở bị tiêu hủy sản phẩm |
|
|
| Tổng số loại sản phẩm bị tiêu hủy |
|
|
* | Số cơ sở phải khắc phục về nhãn |
|
|
| Số loại sản phẩm có nhãn phải khắc phục |
|
|
* | Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành tài liệu q/cáo |
|
|
| Số loại tài liệu q/cáo bị đình chỉ lưu hành |
|
|
* | Các xử lý khác: Trị giá hàng tiêu hủy |
|
|
3.3 | Chuyển hồ sơ sang cơ quan khác xử lý |
|
|
4 | Số cơ sở có vi phạm nhưng không xử lý (chỉ nhắc nhở) |
|
|
Bảng 3: Các nội dung vi phạm chủ yếu
TT | Nội dung vi phạm | Số cơ sở được thanh tra | Số cơ sở vi phạm | Tỷ lệ % |
1 | Điều kiện vệ sinh cơ sở |
|
|
|
2 | Điều kiện trang thiết bị dụng cụ |
|
|
|
3 | Điều kiện về con người |
|
|
|
4 | Công bố sản phẩm |
|
|
|
5 | Ghi nhãn thực phẩm |
|
|
|
6 | Quảng cáo thực phẩm |
|
|
|
7 | Chất lượng sản phẩm thực phẩm |
|
|
|
8 | Vi phạm khác (ghi rõ): |
|
|
|
Bảng 4. Kết quả kiểm nghiệm mẫu
TT | Loại xét nghiệm | Kết quả xét nghiệm mẫu | Tỷ lệ % không đạt | |
Tổng số mẫu xét nghiệm | Số mẫu không đạt | |||
I | Xét nghiệm tại labo |
|
|
|
1 | Hóa lý |
|
|
|
2 | Vi sinh |
|
|
|
II | Xét nghiệm nhanh |
|
|
|
III | Cộng (I+II) |
|
|
|
III. Nhận xét đánh giá: Đánh giá nhận xét cụ thể theo số liệu từ bảng 1-4.
IV. Đề xuất, kiến nghị
(Ghi cụ thể)
| Lãnh đạo địa phương/cơ quan/đơn vị |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.