ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 29 tháng 01 năm 2021 |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2021
Căn cứ Công văn số 4209/BNV-ĐT ngày 15 tháng 8 năm 2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 và trên nhu cầu thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân Tỉnh xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 như sau:
1. Mục đích
Trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức và hoạt động nghề nghiệp của viên chức góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có phẩm chất đạo đức, có bản lĩnh chính trị và năng lực trong thực thi công vụ đáp ứng yêu cầu phục vụ Nhân dân, xây dựng sự nghiệp chính trị và phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn của ngạch công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm; gắn với công tác sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị.
- Cân đối nguồn lực đảm bảo cho cả công tác đào tạo và công tác bồi dưỡng đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Đào tạo, bồi dưỡng có trọng tâm, trọng điểm theo từng đối tượng, các nội dung mới, tạo điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu theo qui định, đảm bảo chất lượng các lớp đào tạo, bồi dưỡng, không dàn trải, thiếu hiệu quả. Đào tạo, bồi dưỡng gắn với yêu cầu của hội nhập quốc tế của Tỉnh.
- Lựa chọn các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có chất lượng cao, có đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp để phối hợp trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Thực hiện hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực đội ngũ nữ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đội ngũ nữ cán bộ, công chức, viên chức của Tỉnh trong thời kỳ mới.
1. Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và huyện.
2. Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
3. Viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
III. NỘI DUNG, MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
1.1. Về đào tạo
- Đào tạo trình độ lý luận chính trị: Đào tạo trung cấp, cao cấp lý luận chính trị cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức bảo đảm đúng đối tượng, phù hợp với quy hoạch nhằm trang bị kiến thức, trình độ lý luận chính trị, tư duy khoa học, góp phần nâng cao bản lĩnh chính trị để phục vụ tốt hơn vị trí đang công tác.
- Đào tạo trình độ chuyên môn:
+ Đào tạo trình độ sau đại học phù hợp với vị trí công tác cho cán bộ, công chức là trưởng phòng, phó trưởng phòng trở lên theo quy hoạch và yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị.
+ Đào tạo trình độ sau đại học cho viên chức phù hợp với chuyên môn, gắn với quy hoạch sử dụng lâu dài đáp ứng yêu cầu xây dựng ngu ồn nhân lực chất lượng cao, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế; kết hợp khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức tự đào tạo, tự học.
1.2. Về bồi dưỡng
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức.
- Bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý (lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương, cấp huyện, cấp phòng và tương đương, cấp xã).
- Cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp quản lý chuyên ngành; kiến thức, phương pháp thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao.
- Cập nhật kiến thức pháp luật, văn hóa công sở, nâng cao ý thức đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp, hội nhập quốc tế.
- Bồi dưỡng kiến thức về quốc phòng - an ninh theo các chương trình quy định cho cán bộ, công chức, viên chức.
2. Số lượng đào tạo, bồi dưỡng
Tổng số đào tạo, bồi dưỡng trong năm 2021 là 4.034 lượt cán bộ, công chức, viên chức (trong đó, 40% cán bộ, công chức, viên chức là nữ), gồm:
1.1. Đào tạo
- Trình độ lý luận chính trị: 720 cán bộ, công chức, viên chức
- Trình độ sau đại học: 18 công chức, viên chức.
1.2. Bồi dưỡng: 3.305 lượt cán bộ, công chức, viên chức.
(Đính kèm phụ lục I, II, III)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH
1. Chế độ, chính sách
Thực hiện theo Nghị quyết số 208/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân Tỉnh Quy định định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; các văn bản quy định của Trung ương và các văn bản sửa đổi, bổ sung các văn bản hiện hành (nếu có).
2. Kinh phí
Kinh phí thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2021 khoảng 24.114 triệu đồng, trong đó:
- Đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức: Ngân sách nhà nước, kinh phí của cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng công chức, của công chức và tài trợ của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
- Đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng viên chức: Thực hiện theo quy định hiện hành.
- Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Trường Chính trị và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; tiếp tục hướng dẫn, tập huấn về công tác đào tạo, bồi dưỡng cho các sở, ban, ngành Tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện; thông báo chiêu sinh, nhập học và dự toán kinh phí đối với những lớp bồi dưỡng mà Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức, thực hiện.
- Rà soát, phân bổ chỉ tiêu các lớp bồi dưỡng và thẩm định, tổng hợp dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng năm 2021 của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định; phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh trình Hội đồng nhân dân Tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 208/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
- Tiếp tục thực hiện, đổi mới phương thức điều tra, đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh cân đối, bố trí kinh phí cho các đơn vị để bảo đảm thực hiện Kế hoạch; rà soát, các nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức từ các chương trình, đề án, dự án quốc gia đang thực hiện trên địa bàn tỉnh để tham mưu kết hợp, lồng ghép vào nguồn kinh phí đối ứng.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh trình Hội đồng nhân dân Tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 208/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn các đơn vị, địa phương thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng theo đúng quy định.
3. Các sở, ban, ngành Tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Quán triệt, triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của Tỉnh cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại đơn vị; rà soát, xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đúng với vị trí việc làm, phù hợp với nhu cầu thực tế tại đơn vị, đồng thời báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Nội vụ trước ngày 30 tháng 11 năm 2021.
- Quản lý, sử dụng thanh quyết toán nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 theo đúng quy định.
- Xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức, viên chức của ngành, địa phương, gửi Sở Nội vụ thẩm định và có ý kiến thống nhất trước khi thực hiện; triển khai, quán triệt công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý nghiêm túc thực hiện chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Tỉnh tại Công văn số 382/UBND-THVX ngày 27 tháng 8 năm 2020 về việc tăng cường quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn Tỉnh.
- Cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng đầy đủ và đúng đối tượng theo Kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt và theo thông báo chiêu sinh của Trường Chính trị Tỉnh, Sở Nội vụ.
- Sử dụng, sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức, viên chức sau đào tạo, bồi dưỡng theo đúng mục tiêu, nội dung của Kế hoạch mà đơn vị đề ra.
4. Đề nghị Trường Chính trị Tỉnh
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức thực hiện các lớp đào tạo, bồi dưỡng có liên quan, đồng thời báo cáo kết quả, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng về Ủy ban nhân dân Tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 30 tháng 11 năm 2021.
- Thực hiện công tác chiêu sinh, thẩm định, phê duyệt danh sách học viên (theo phân bổ chỉ tiêu các lớp bồi dưỡng đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương của Sở Nội vụ), thông báo nhập học, quản lý và xác nhận kết quả học tập của học viên trên phân hệ phần mềm quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Tiếp tục rà soát, thẩm định, phát triển chương trình, tài liệu trước khi đưa vào giảng dạy đối với các lớp bồi dưỡng mà đơn vị tổ chức thực hiện; phát triển, nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên cơ hữu, đồng thời có biện pháp hữu hiệu để quản lý chất lượng đội ngũ giảng viên thỉnh giảng.
- Tiếp tục phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện điều tra, khảo sát đối với những khóa đào tạo, bồi dưỡng được tổ chức tại Trường.
- Sắp xếp bố trí phòng học, chuẩn bị cơ sở vật chất, trang thiết bị theo lịch mở lớp; đánh giá, rút kinh nghiệm đối với công tác mở lớp bồi dưỡng để bổ sung, cải tiến cho những năm tiếp theo.
- Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ trong việc xác định, phân bổ chỉ tiêu, tổ chức các lớp bồi dưỡng, cập nhật kiến thức Quốc phòng và An ninh đối tượng 3 cho các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân huyện, thành phố tổng kết, đánh giá Kế hoạch đào tạo cán bộ quân sự Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở đến năm 2020 theo Quyết định số 1193/QĐ- UBND-HC ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Tỉnh, đồng thời rà soát, xây dựng chỉ tiêu, Kế hoạch đào tạo đối với giai đoạn tiếp theo (nếu đội ngũ cán bộ quân sự cấp xã chưa bảo đảm tiêu chuẩn theo Quyết định định số 799/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ).
- Lập dự toán kinh phí, tổ chức thực hiện và báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) kết quả các nội dung đào tạo, bồi dưỡng do đơn vị trực tiếp phụ trách.
Trên đây là Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc, phát sinh chưa phù hợp hoặc cần bổ sung, sửa đổi thì các cơ quan, đơn vị và cá nhân gửi ý kiến về Sở Nội vụ tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 34/KH-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
Stt | Tên lớp | Đối tượng | Số lượng cán bộ, công chức, viên chức | Thời gian/lớp bồi dưỡng | Kinh phí ước tính (triệu đồng) | Nguồn kinh phí | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I | ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CHÍNH TRỊ | ||||||
| Cao cấp lý luận chính trị | Cán bộ, công chức, viên chức tại các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện | 60 | 08 tháng | 4.200 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của Tỉnh |
|
| Trung cấp lý luận chính | 660 | 06 tháng | 13.500 |
| ||
Tổng (I): | 720 |
| 17.700 |
|
| ||
II | ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN (SAU ĐẠI HỌC) | ||||||
1 | Đào tạo trình độ tiến sĩ | Cán bộ, công chức tại các sở và cơ quan ngang sở; Ủy ban nhân dân cấp huyện và viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo | 3 | 03 - 04 năm | 104 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của Tỉnh |
|
2 | Đào tạo trình độ thạc sĩ | 15 | 02 năm | 259 |
| ||
Tổng (II): | 18 |
| 363 |
|
| ||
Tổng (I) + (II): | 738 |
| 18.063 |
|
|
KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 34/KH-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
Stt | Tên lớp | Đối tượng | Số lượng cán bộ, công chức, viên chức | Thời gian/lớp bồi dưỡng | Kinh phí ước tính (triệu đồng) | Nguồn kinh phí | Cơ sở liên kết đào tạo hoặc giảng viên tham gia giảng dạy |
|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
I | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức |
| ||||||
1 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo chương trình chuyên viên cao cấp | Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu tại các sở và cơ quan ngang sở, UBND cấp huyện | 65 | 06 - 08 tuần/lớp | 347 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của Tỉnh | Học viện Hành chính Quốc gia hoặc phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy thực hiện tại Trường Chính trị Tỉnh |
|
2 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo chương trình chuyên viên chính (01 lớp) | Công chức, viên chức tại các sở, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện | 93 | 454 | Trường Chính trị Tỉnh |
| ||
3 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo chương trình chuyên viên cho công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (02 lớp) | 137 | 567 | |||||
4 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo chương trình thanh tra viên | Công chức đang giữ ngạch thanh tra viên tại các sở, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện | 6 | 72 | Trường Cán bộ Thanh tra Chính phủ |
| ||
5 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo chương trình thanh tra viên chính | 24 | 288 | |||||
6 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch kế toán viên cho công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện (01 lớp) | Công chức, viên chức tại các sở, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện | 90 | 06 - 08 tuần/lớp | 450 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của Tỉnh và kinh phí của đơn vị sự nghiệp công lập hoặc viên chức tự túc | Sở Nội vụ, Sở Tài chính và cơ sở đào tạo thuộc Bộ Tài chính | |
7 | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II | Viên chức tại các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND Tỉnh; các sở và cơ quan ngang sở; UBND cấp huyện | 67 | 670 | Các cơ sở đào tạo thuộc bộ, ngành Trung ương | |||
8 | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III, IV | 90 | 900 | |||||
| Tổng (I): | 572 |
| 3.748 |
|
| ||
II | Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý | |||||||
1 | Bồi dưỡng chức vụ lãnh đạo cấp sở và tương đương | Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu tại các sở và cơ quan ngang sở; công chức, viên chức được quy hoạch chức vụ nêu trên | 30 | 04 tuần/lớp | 300 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của Tỉnh | Học viện Hành chính Quốc gia hoặc phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy thực hiện tại Trường Chính trị Tỉnh | |
2 | Bồi dưỡng chức danh lãnh đạo cấp huyện | Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện; cán bộ, công chức quy hoạch các chức vụ nêu trên | 9 | 153 | Học viện Hành chính Quốc gia | |||
3 | Bồi dưỡng chức danh lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc sở, UBND huyện và đơn vị sự nghiệp thuộc UBND Tỉnh (02 lớp) | Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng tại các sở, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện; Công chức, viên chức quy hoạch chức danh nêu trên | 182 | 610 | Trường Chính trị Tỉnh hoặc các cơ sở đào tạo khác | |||
4 | Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp xã (01 lớp) | Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp xã | 80 | 04 tuần/lớp | 280 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của Tỉnh | Trường Chính trị Tỉnh |
|
Tổng (II): | 301 |
| 1.343 |
|
|
| ||
III | Bồi dưỡng kiến thức Quốc phòng - An ninh |
| ||||||
1 | Bồi dưỡng kiến thức Quốc phòng - An ninh cho đối tượng 3 (01 lớp) | Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương tại các sở, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện | 100 | 03 tuần/lớp | 200 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của Tỉnh | Trung đoàn Bộ binh 320 |
|
2 | Cập nhật kiến thức Quốc phòng - An ninh cho đối tượng 3 (01 lớp) | 97 | 03 ngày/lớp | 130 | Trung đoàn Bộ binh 321 |
| ||
Tổng (III): | 197 |
| 330 |
|
|
| ||
IV | Bồi dưỡng kiến thức chuyên ngành do các sở, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện tổ chức | Cán bộ, công chức, viên chức các sở, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | 1.500 | 01 - 03 ngày/lớp |
| Kinh phí hoạt động thường xuyên cấp cho sở, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện | Sở, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện |
|
V | Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chung |
|
|
|
|
|
| |
1 | Bồi dưỡng và nâng cao nhận thức về văn hóa công vụ (theo Công văn số 4209/BNV-ĐT, 02 lớp) | Cán bộ, công chức, viên chức tại các sở, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện; cán bộ, công chức tại UBND cấp xã | 240 | 02 ngày/lớp | 164 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của Tỉnh | Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia tại TP. HCM |
|
2 | Bồi dưỡng kiến thức về Hội nhập quốc tế (theo Công văn số 4209/BNV-ĐT) | Cán bộ, công chức tại UBND cấp xã | 120 | 01 ngày/lớp | 82 | Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc Bộ Ngoại giao |
| |
3 | Bồi dưỡng kiến thức về Chính phủ điện tử (theo Công văn số 4209/BNV-ĐT) | Công chức, viên chức tại các sở, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện | 120 | 05 ngày/lớp | 82 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của Tỉnh | Cơ sở đào tạo bồi dưỡng thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông | |
4 | Tuyên truyền, giáo dục pháp luật và nâng cao nhận thức về phòng chống tham nhũng (theo Công văn số 4209/BNV-ĐT) | 120 | 02 ngày/lớp | 82 | Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc Thanh tra Chính phủ | |||
5 | Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho công chức quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng | Lãnh đạo và công chức quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng tại Sở Nội vụ và một số sở, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện | 15 | 03 ngày/lớp | 120 | Bộ Nội vụ, Sở Nội vụ | ||
6 | Triển khai, tập huấn các văn liên quan đến công tác đánh giá, xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức | Lãnh đạo và công chức phụ trách công tác tổ chức - cán bộ tại các sở, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện | 120 | 01 ngày/lớp | 30 | Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ | ||
Tổng (IV): | 735 |
| 560 |
|
| |||
VI | Thực hiện phương án điều tra, đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 | Công chức, viên chức phụ trách công tác đào tạo, bồi dưỡng tại Sở Nội vụ và cán bộ, công chức, viên chức tại các sở, ngành Tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã có tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng năm 2021 |
|
| 70 | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của Tỉnh | Sở Nội vụ, Trường Chính trị Tỉnh | |
Tổng (V): |
|
| 70 |
|
| |||
Cộng (I)+(II)+(III)+(IV)+(V)+(VI): | 3.305 |
| 6.051 |
|
|
DANH SÁCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỬ THAM GIA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 34/KH-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
Stt | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ, chức danh, đơn vị công tác | Trình độ chuyên môn hiện có | Cử đi học | ||
Nam | Nữ | Trường | Lớp/ ngành | ||||
A | Đào tạo trình độ tiến sĩ | ||||||
Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp | |||||||
1 | Huê Quốc Hòa | 1978 |
| Trưởng phòng Khoa học Công nghệ và Hợp tác quốc tế | Thạc sĩ Thực phẩm chức năng và Dinh dưỡng | Trường Đại học Cần Thơ | Nghiên cứu sinh Công nghệ thực phẩm |
2 | Võ Thị Mai Hồng |
| 1982 | Trưởng phòng Chính trị và Công tác học sinh, sinh viên | Thạc sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học môn Vật lý | Trường Đại học Đồng Tháp | Nghiên cứu sinh Quản lý Giáo dục |
Sở Kế hoạch và Đầu tư | |||||||
3 | Mai Thanh Nghị | 1981 |
| Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ Doanh nghiệp và Khởi nghiệp | Thạc sĩ Kinh doanh và Quản lý | Trường Đại học Trà Vinh | Tiến sĩ Quản lý Kinh tế |
B | Đào tạo trình độ thạc sĩ | ||||||
Sở Công thương | |||||||
1 | Đỗ Thị Nguyên |
| 1983 | Công chức Phòng Quản lý công nghiệp | Kỹ sư Môi trường | Trường Đại học Cần Thơ | Thạc sĩ Biến đổi khí hậu và Nông nghiệp |
Sở Giáo dục và Đào tạo | |||||||
2 | Bùi Minh Dạ Thảo |
| 1990 | Giáo viên, Trường THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu | Đại học Sư phạm Văn | Trường Đại học Đồng Tháp | Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam |
3 | Nguyễn Thị Bảo Trân |
| 1983 | Giáo viên, Trường THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu | Đại học Sư phạm Tin học | Trường Đại học Khoa học tự nhiên TP.HCM | Thạc sĩ Cơ sở Toán học cho Tin học |
Sở Tài chính | |||||||
4 | Nguyễn Thị Ngần |
| 1984 | Chuyên viên Phòng Quản lý Giá và Công sản | Cử nhân Khoa học ngành Kế toán | Trường Đại học Kinh tế TP. HCM | Thạc sĩ Tài chính công |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |||||||
5 | Nguyễn Hữu Khanh | 1983 |
| Phó Trưởng phòng Quản lý văn hóa | Đại học Ngữ Văn | Học viện Chính trị Khu vực IV | Thạc sĩ chuyên ngành Văn hóa học |
Sở Y tế | |||||||
6 | Huỳnh Thanh Trà | 1983 |
| Trưởng phòng Hành chính - Tổng hợp, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | Đại học Công nghệ thực phẩm | Trường Đại học Y tế công cộng | Thạc sĩ Y tế công cộng |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | |||||||
7 | Trần Ngọc Nở |
| 1985 | Công chức Phòng Trẻ em - Bình đẳng giới | Đại học Công tác xã hội | Trường Đại học Lao động Xã hội | Thạc sĩ Công tác Xã hội |
Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp | |||||||
8 | Nguyễn Thanh Tâm |
|
| Giảng viên Khoa Kinh tế Xã hội và Nhân văn | Đại học Kinh tế | Trường Đại học Cần Thơ | Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp |
Thành phố Sa Đéc | |||||||
9 | Nguyễn Đức Duy | 1987 |
| Công chức Văn phòng HĐND và UBND thành phố | Đại học Cầu đường | Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM | Thạc sỹ Quản lý Xây dựng |
Huyện Thanh Bình | |||||||
10 | Tống Duy Phương | 1984 |
| Công chức Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Kỹ sư Phát triển nông thôn | Trường Đại học Cần Thơ | Thạc sĩ Biến đổi khí hậu và Nông nghiệp |
Thành phố Cao Lãnh | |||||||
11 | Lê Cẩm Giang |
| 1985 | Chủ tịch Hội LHPN xã Tân Thuận Tây | Đại học Công tác xã hội; Đại học Luật | Trường Đại học Cần Thơ | Thạc sĩ Luật |
12 | Phan Thị Thúy |
| 1982 | Công chức Phòng Tài Nguyên và Môi trường Thành phố Cao Lãnh | Đại học chuyên ngành kỹ sư môi trường | Trường Đại học Cần Thơ | Thạc sĩ Biến đổi khí hậu và Nông nghiệp |
13 | Lê Thành Công | 1988 |
| Công chức Văn phòng HĐND và UBND thành phố | Đại học Kỹ thuật công trình xây dựng | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM | Thạc sĩ quản lý kinh tế |
Thành phố Hồng Ngự | |||||||
14 | Phan Duy Tín | 1986 |
| Công chức Phòng Tài chính - Kế hoạch | Kỹ sư Xây dựng/ Tại chức | Trường Đại học Kinh tế TP. HCM | Thạc sĩ Xây dựng |
Huyện Tam Nông | |||||||
15 | Phan Văn Chao | 1988 |
| Công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường UBND xã Hòa Bình | Đại học Khoa học Cây trồng | Trường Đại học Cần Thơ | Thạc sĩ Biến đổi khí hậu và Nông nghiệp |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.