ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/KH-UBND |
Nam Định, ngày 20 tháng 8 năm 2021 |
Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021- 2030; Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 18/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh, xúc tiến đầu tư giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 16/7/2021 của UBND tỉnh Nam Định thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 18/6/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Nam Định về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh, xúc tiến và thu hút đầu tư giai đoạn 2021-2025.
Để thực hiện các mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh, khắc phục những hạn chế và tiếp tục tạo những chuyển biến tích cực về môi trường đầu tư kinh doanh, xếp hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và Chỉ số cải cách hành chính (Par Index) tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025 với những nội dung sau:
1. Mục tiêu chung
Tạo dựng môi trường đầu tư kinh doanh thông thoáng, minh bạch, bình đẳng, thân thiện, giảm chi phí và thời gian của doanh nghiệp nhằm thu hút đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh. Tạo được sự chuyển biến sâu sắc trong nhận thức của cán bộ, công chức về ý nghĩa, tầm quan trọng của PCI, về trách nhiệm của các sở, ngành và địa phương trong việc nâng cao thứ bậc xếp hạng PCI của tỉnh, nâng cao sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp.
Phấn đấu nâng cao điểm số và xếp hạng PCI tỉnh Nam Định trong giai đoạn 2021-2025 thuộc trong nhóm các tỉnh đạt điểm khá trở lên.
Phấn đấu đến năm 2025, Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Nam Định thuộc nhóm khá trong bảng xếp hạng của cả nước. Tiếp tục giữ vững vị trí thuộc nhóm các tỉnh có vị trí cao về Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Đối với Chỉ số PCI: Phấn đấu tổng điểm PCI năm 2021 đạt từ 65 điểm trở lên và thứ hạng nằm trong nhóm 35 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nước. Trong đó tiếp tục giữ vững và phát huy 35 chỉ tiêu xếp hạng từ 1-20 tỉnh dẫn đầu; Tích cực cải thiện 66 chỉ tiêu xếp hạng từ 21-50 tỉnh thuộc trong nhóm giữa; Tập trung chỉ đạo quyết liệt để cải thiện mạnh mẽ 27 chỉ tiêu xếp hạng từ 51- 63 tỉnh. Đến năm 2025, phấn đấu đạt từ 68 điểm trở lên và thứ hạng thuộc nhóm khá bảng xếp hạng cả nước.
2.2. Đối với Chỉ số cải cách hành chính:
- Hoàn thành việc đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp. Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện, cấp xã được kiện toàn, đảm bảo 100% thủ tục hành chính ngành dọc được tiếp nhận và giải quyết tại bộ phận một cửa các cấp.
- 100% thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước được công bố, công khai và cập nhật kịp thời. Tối thiểu 80% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính,được triển khai thanh toán trực tuyến, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên.
- 80% thủ tục hành chính của tỉnh được cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 và được cung cấp trên nhiều phương tiện khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động. 100% dịch vụ công trực tuyến của tỉnh được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%.
- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 90, trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%. Phấn đấu đạt 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó.
- 100 văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử, 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% tại cấp huyện và 60% tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- Hoàn thành xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số. Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng dịch vụ công quốc gia. Đạt 80% hệ thống thông tin của các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố Nam Định có liên quan đến người dân, tổ chức, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia.
- Người dân, tổ chức sử dụng dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt, hợp nhất trên các hệ thống thông tin của tỉnh.
- 100% hệ thống báo cáo của tỉnh được kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- Xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động và hiệu quả. Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định.
- Phấn đấu nâng chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức, doanh nghiệp đối với công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính lên trên 90%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%.
- Hoàn thiện hệ thống pháp luật để đổi mới cơ chế quản lý, phân bổ ngân sách nhà nước theo hướng bảo đảm vai trò chủ đạo của ngân sách Trung ương và chủ động, tích cực của ngân sách địa phương.
- Hoàn thành thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm; 100% vốn đầu tư được phân bổ kịp thời, đúng nguyên tắc.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1.1. Cải thiện các chỉ số thành phần trong PCI
- Yêu cầu các sở, ban, ngành và địa phương căn cứ nhiệm vụ về cải thiện, nâng cao PCI tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025 được UBND tỉnh giao tại các Phụ lục kèm theo Kế hoạch này khẩn trương xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện để cải thiện các chỉ số thành phần, các chỉ tiêu cơ sở thuộc đơn vị phụ trách. Đảm bảo đạt mục tiêu đã đề ra cho giai đoạn 2021-2025 và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả cuối cùng của các chỉ số thành phần, chỉ tiêu cơ sở do đơn vị phụ trách.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, quán triệt để cán bộ, công chức, viên chức trong toàn hệ thống chính trị nhận thức rõ tầm quan trọng, ý nghĩa của việc cải thiện 10 chỉ số thành phần trong PCI.
1.2. Cải cách hành chính
- Các sở, ban, ngành và địa phương theo dõi, tập trung triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tỉnh ủy, UBND tỉnh đảm bảo hoàn thành đúng hạn các nhiệm vụ được giao, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, hỗ trợ khởi nghiệp, cải cách thủ tục hành chính… khuyến khích, tạo điều kiện thúc đẩy khu vực kinh tế tư nhân phát triển.
- Nâng cao chất lượng xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính từng lĩnh vực, tập trung và kiểm tra công tác cải cách hành chính theo hình thức đột xuất, kiểm tra chuyên đề. Đẩy mạnh đăng ký và thực hiện có hiệu quả các sáng kiến về cải cách hành chính. Hàng năm, tỉnh Nam Định phấn đấu đạt tối thiểu 02 sáng kiến cải cách hành chính được trung ương công nhận.
- Tích cực triển khai kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới và nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính, cải cách quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả việc thực hiện các quy định thủ tục hành chính liên quan đến người dân, tổ chức, doanh nghiệp,đặc biệt là thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, hạn chế tối đa tình trạng doanh nghiệp phải liên hệ làm thủ tục nhiều lần, khắc phục tình trạng quá hạn trong giải quyết thủ tục hành chính. Triển khai thực hiện tốt, nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh đảm bảo nhanh chóng, thuận tiện, khách quan, công khai, minh bạch. Phát huy hiệu quả đường dây nóng để tiếp nhận phản ánh về hành vi nhũng nhiễu, gây phiền hà của cán bộ, công chức khi giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp, trọng tâm là về thủ tục hành chính liên quan đến chứng thực, xác nhận, cấp phép xây dựng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở,....
- Kiểm soát chặt chẽ việc tuân thủ các quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Đảm bảo thực thi đúng, đầy đủ những quy định về điều kiện kinh doanh đã được đơn giản hóa; không tự đặt thêm điều kiện kinh doanh dưới mọi hình thức. Tiếp tục rà soát, cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính; thường xuyên rà soát, kiến nghị đơn giản hóa hoặc đề xuất cắt giảm các thủ tục hành chính không cần thiết và gây phiền hà, nhất là các thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh như đăng ký thành lập doanh nghiệp, chấp thuận chủ trương đầu tư, giao đất, cho thuê đất, cấp phép xây dựng, thuế, hải quan, bảo hiểm, tiếp cận nguồn vốn, điện năng, đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ, đăng ký tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm..
- Hoàn thành việc xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính, bộ cơ sở dữ liệu dùng chung (giấy tờ công dân, tổ chức) để đơn giản hóa, cắt giảm thành phần thủ tục hành chính, giảm hồ sơ phải nộp khi tham gia giải quyết các thủ tục hành chính tại cơ quan nhà nước, giảm chi phí cho doanh nghiệp. Đổi mới các hình thức công khai thủ tục hành chính, nghiên cứu hình thức sơ đồ hóa quy trình các bước thực hiện thủ tục hành chính để doanh nghiệp dễ hiểu, dễ tiếp cận.
- Hàng năm tổ chức khảo sát, lấy ý kiến của người dân, tổ chức, doanh nghiệp có thực hiện thủ tục hành chính để đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và đội ngũ công chức thực hiện thủ tục hành chính.
1.3. Nêu cao vai trò, trách nhiệm người đứng đầu
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định bố trí cán bộ, công chức có năng lực, trách nhiệm, nhiệt tình, thân thiện làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nghiêm túc quán triệt, chỉ đạo chặt chẽ và tổ chức thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp trong giải quyết công việc. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh nếu để cán bộ, công chức, viên chức cấp dưới thuộc đơn vị có hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân, tổ chức khi thực hiện các thủ tục hành chính, giải quyết các công việc liên quan.
- Người đứng đầu các ngành, các cấp phải năng động, tiên phong trong thực hiện vai trò trách nhiệm hỗ trợ, đồng hành cùng doanh nghiệp; linh hoạt trong giải quyết công việc; duy trì gặp gỡ, đối thoại trực tiếp để nắm bắt, giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình đầu tư và sản xuất kinh doanh.
- Xây dựng bộ công cụ đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính gắn với trách nhiệm của người đứng đầu và phù hợp tình hình thực tiễn. Quán triệt, chỉ đạo cấp dưới thực hiện nghiêm công tác phối hợp trong giải quyết thủ tục, kiến nghị của nhà đầu tư và doanh nghiệp nhằm tạo môi trường kinh doanh năng động, minh bạch để nhà đầu tư và doanh nghiệp yên tâm đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Nam Định và các tổ chức đoàn thể tham gia giám sát, đánh giá về chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
1.4. Công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành và địa phương
- Phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chuyên môn trong thực thi công vụ, hạn chế tình trạng chờ đợi, đùn đẩy trách nhiệm. Xác định cụ thể trách nhiệm của các sở, ngành và người đứng đầu các cơ quan, đơn vị; có cơ chế kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện để làm căn cứ bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm.
- Tăng cường trao đổi thông tin giữa các sở, ban, ngành và địa phương; giữa các phòng, đơn vị trực thuộc trong nội bộ cơ quan để nâng cao hiệu lực, hiệu quả của quá trình quản lý của bộ máy hành chính nhà nước.
- Tiếp tục triển khai quy chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến các dự án đầu tư không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh với tinh thần đơn giản hóa thủ tục hành chính, không phát sinh thêm thủ tục, gọn đầu mối giải quyết phục vụ người dân và doanh nghiệp.
1.5. Nâng cao tính minh bạch và hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận thông tin
Thực hiện công khai, minh bạch và công bố rộng rãi, đầy đủ, kịp thời thông tin trên Trang thông tin điện tử của tỉnh và của các đơn vị, địa phương về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng; quy hoạch, kế hoạch phát triển các khu, cụm công nghiệp; quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; các cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính, các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng mới, các chính sách ưu đãi, kêu gọi đầu tư của tỉnh... để doanh nghiệp tra cứu và tìm hiểu thông tin. Các biểu mẫu hướng dẫn phải đúng quy định, đầy đủ, dễ thực hiện và thường xuyên được cập nhật.
1.6. Công tác thanh tra, kiểm tra
Giao Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với các ngành chủ trì xây dựng Kế hoạch thanh tra liên ngành hằng năm nhằm tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp, không ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bảo đảm mỗi doanh nghiệp chỉ được thanh tra, kiểm tra không quá 01 lần/năm đối với doanh nghiệp theo đúng tinh thần Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 17/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 30/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định về việc chấn chỉnh, nâng cao hiệu quả thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp trên địa bàn. Tăng cường giám sát và xử lý nghiêm hành vi lợi dụng thanh, kiểm tra để nhũng nhiễu, đòi hỏi các khoản chi phí không chính thức từ doanh nghiệp.
1.7. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
- Đẩy mạnh xây dựng chính quyền điện tử gắn với việc đổi mới phương thức điều hành của hệ thống hành chính, phù hợp với tiến trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhà nước theo Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ và theo Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị. Đầu tư xây dựng hệ thống Trung tâm Điều hành thành phố thông minh sau thời gian vận hành thí điểm.
- Tiếp tục thực hiện tốt việc gửi nhận văn bản điện tử có ký số trên trục liên thông văn bản quốc gia; giải quyết thủ tục hành chính trên cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Nam Định. Đầu tư nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước.
- Thúc đẩy toàn diện việc xử lý hồ sơ, công việc trên môi trường mạng hướng tới cơ quan nhà nước “không giấy tờ”. Hỗ trợ, khuyến khích tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp thực hiện các thủ tục hành chính qua phương thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
- Triển khai, nhân rộng Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ đến UBND cấp tỉnh, cấp huyện.
- Duy trì và liên tục cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 tại các cơ quan hành chính; đẩy mạnh việc xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 tại các đơn vị sự nghiệp công lập và UBND xã, phường, thị trấn.
1.8. Nâng cao chất lượng phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức
- Cán bộ, công chức, viên chức cần tập trung nghiên cứu sâu và hiểu rõ từng nội dung chi tiết của từng chỉ số thành phần PCI để tham mưu đề xuất các giải pháp cụ thể, thiết thực, phù hợp với thực tiễn, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh tại địa phương, đơn vị; từng cơ quan đưa nhiệm vụ tham mưu công tác về cải thiện chỉ số PCI là một trong những tiêu chí để hằng năm đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ thực thi công vụ và xem xét đề xuất thi đua, khen thưởng đối với các cá nhân, tập thể có đóng góp tích cực về cải thiện chỉ số PCI của tỉnh.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng hướng dẫn thủ tục hành chính cho doanh nghiệp, nhà đầu tư đảm bảo theo đúng quy định; trong giao tiếp và ứng xử, cán bộ, công chức phải có thái độ lịch sự, tôn trọng, không được có thái độ hách dịch, nhũng nhiễu, gây khó khăn, phiền hà khi giải quyết các công việc liên quan đến tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp.
- Tự bồi dưỡng, học hỏi và rèn luyện kỹ năng chuyên môn, nhất là trong công tác tham mưu cần phải kịp thời và chủ động hơn nữa để đáp ứng ngày một tốt hơn yêu cầu của công việc.
1.9. Thực hiện tốt công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch; huy động tối đa các nguồn lực để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
Nâng cao chất lượng công tác lập quy hoạch và quản lý quy hoạch để phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế. Sớm hoàn thành lập quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo hướng tích hợp các ngành, đảm bảo tính kết nối đồng bộ, thống nhất với quy hoạch vùng và quy hoạch quốc gia. Tập trung thực hiện tốt Quy hoạch chung xây dựng thành phố Nam Định đến năm 2040, tầm nhìn đến 2050 theo hướng văn minh, hiện đại, mang bản sắc riêng; Quy hoạch xây dựng Khu chức năng phía Nam đô thị Rạng Đông đến năm 2040; Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện Hải Hậu - Giao Thủy; Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện Nghĩa Hưng - Ý Yên đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2070. Nghiên cứu, lập Quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Ninh Cơ, bổ sung quy hoạch hệ thống tuyến đường bộ mới Nam Định - Lạc Quần - đường bộ ven biển, kết nối Trực Tuấn - Yên Định, Lạc Quần - Ngô Đồng; quy hoạch các tuyến đường bộ giảm tải cho quốc lộ 10.
Thực hiện tốt kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm, lồng ghép các nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, vốn ODA, ngân sách địa phương; khai thác nguồn lực từ quỹ đất đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo hướng đồng bộ, hiện đại. Ưu tiên nguồn vốn để đầu tư và sớm hoàn thành một số dự án, công trình giao thông trọng điểm, có tính chiến lược, xây dựng cơ sở hạ tầng một số khu, cụm công nghiệp để thu hút các nhà đầu tư thứ cấp vào sản xuất kinh doanh. Nâng cấp hệ thống lưới điện, cấp nước, viễn thông, xử lý chất thải, nước thải,... tạo điều kiện thuận lợi cho thu hút đầu tư. Từng bước di dời các làng nghề, các cơ sở sản xuất vào cụm công nghiệp để ổn định sản xuất, giảm thiểu nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
Để đạt được các mục tiêu đề ra, người đứng đầu các sở, ngành và địa phương cần chỉ đạo tập trung triển khai mạnh mẽ, toàn diện và quyết liệt công tác cải thiện Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2021, định hướng đến năm 2025, đồng thời chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về những chỉ số, chỉ tiêu được giao, cụ thể:
2.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Là đầu mối chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số gia nhập thị trường, Chỉ số cạnh tranh bình đẳng và 12 chỉ tiêu cơ sở trong Bộ chỉ số PCI.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan đảm bảo thực hiện đúng các quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành. Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, khuyến khích doanh nghiệp, công dân thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng.
- Thường xuyên cập nhật, đăng tải đầy đủ các thông tin liên quan đến Quy hoạch; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công 05 năm và hàng năm; Đăng ký doanh nghiệp; Danh sách các dự án đầu tư không triển khai hoặc triển khai chậm tiến độ; Các văn bản về đầu tư kinh doanh và các chính sách liên; Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư; Thông tin đấu thầu,...
- Nâng cao chất lượng hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp theo hướng rõ ràng, dễ hiểu để doanh nghiệp có thể chuẩn bị hồ sơ hợp lệ trong thời gian ngắn nhất, đảm bảo nguyên tắc hướng dẫn một lần đối với hồ sơ chưa hợp lệ. Tuyên truyền, hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện đăng ký hồ sơ trực tuyến. Khuyến khích doanh nghiệp nộp và nhận kết quả thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh đẩy mạnh thu hút đầu tư và tăng về số lượng doanh nghiệp thành lập mới nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Thực hiện liên thông, phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp đối với các dự án của nhà đầu tư nước ngoài.
2.2. Sở Nội vụ
- Là đầu mối chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện chỉ số Chi phí không chính thức, Chi phí thời gian và 10 chỉ tiêu cơ sở trong Bộ chỉ số PCI.
- Nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan chuyên môn trong thực thi công vụ, trong đó xác định rõ trách nhiệm của cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp, đặc biệt có biện pháp chế tài cụ thể đối với những trường hợp không thực hiện nhiệm vụ phối hợp được giao. Triển khai cách thức đánh giá chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, nhất là đối với cấp quản lý và chuyên viên tiếp xúc trực tiếp với nhà đầu tư, doanh nghiệp. Nâng cao tinh thần trách nhiệm, tính tiên phong trong công tác tham mưu, đề xuất thuộc lĩnh vực phụ trách, hạn chế sự chồng chéo, đùn đẩy, tạo cơ hội hình thành các tiêu cực, nhũng nhiễu.
- Tham mưu thực hiện nghiêm các quy định trong công tác bổ nhiệm, điều động, luân chuyển cán bộ lãnh đạo quản lý các cấp và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức; Tăng cường công tác kiểm tra công vụ, xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây phiền hà trong giải quyết công việc của cán bộ, công chức, viên chức và phát huy hiệu quả hoạt động Tổ kiểm tra công vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tiếp tục tham mưu thực hiện rà soát, sắp xếp, tinh gọn bộ máy các cơ quan, đơn vị; quản lý, nâng cao chất lượng của các đơn vị sự nghiệp công lập; xây dựng, điều chỉnh Đề án vị trí việc làm, biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030 và phát động sáng kiến chuyên đề về công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
- Tiến hành đánh giá, phân loại các tiêu chí công tác cải cách hành chính của tỉnh để kịp thời phát hiện những thiếu sót, tham mưu UBND tỉnh đề xuất kiểm điểm tồn tại, hạn chế để chấn chỉnh, khắc phục kịp thời.
- Chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh tăng cường kiểm tra đột xuất việc giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã.
2.3. Văn phòng UBND tỉnh
- Là đầu mối chủ trì theo dõi, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số tính minh bạch và Chỉ số tính năng động và 25 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của đường dây nóng, hỏi đáp trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh để tiếp nhận, phản hồi các kiến nghị của người dân, doanh nghiệp. Chủ động, đề xuất các giải pháp triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả hoạt động của Tổ công tác kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện những nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh và các cơ quan, đơn vị nghiên cứu, xây dựng, đề xuất quy định về việc triển khai các hình thức nộp hồ sơ thủ tục hành chính trực tuyến và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh; Đôn đốc các Sở, ban, ngành, địa phương nâng cao chất lượng hoạt động Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị; Công khai các văn bản của UBND tỉnh trên Cổng thông tin điện tử theo quy định. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện hiệu quả các hợp phần của Đề án xây dựng đô thị thông minh.
- Chủ trì, đẩy mạnh công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực. Theo dõi, đôn đốc các sở, ngành, địa phương trong việc tuân thủ các quy định về kiểm soát thủ tục hành chính.
- Tiếp tục rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính; kịp thời kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định, thủ tục hành chính không còn phù hợp, gây phiền hà, làm lãng phí thời gian và tăng chi phí của doanh nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan, công chức giải quyết thủ tục hành chính.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định về việc bố trí công chức và chế độ hỗ trợ kinh phí đối với công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh. Cung cấp thông tin về đường dây nóng, email của Chính phủ, của tỉnh cho các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị niêm yết công khai thống nhất chung toàn tỉnh tại phòng tiếp công dân và tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo đúng quy định.
- Tham mưu cho Lãnh đạo UBND tỉnh triển khai Chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm của tỉnh. Đổi mới phương thức thực hiện, tăng cường hoạt động, nâng cao hiệu quả quảng bá xúc tiến đầu tư. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh và các cơ quan liên quan đẩy mạnh thu hút đầu tư vào tỉnh. Nâng cao chất lượng tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp, xử lý kịp thời những vướng mắc, phát sinh về trình tự thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực đầu tư, xây dựng, đất đai, môi trường,...
2.4. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Là đầu mối chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số tiếp cận đất đai và 15 chỉ tiêu cơ sở trong Bộ chỉ số PCI.
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, đơn giản hóa nội dung hồ sơ trong lĩnh vực đất đai, môi trường; phấn đấu rút ngắn thời gian thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Bảo đảm quyền bình đẳng trong tiếp cận đất đai giữa các thành phần kinh tế.
- Tiếp tục cải thiện, nâng cao tính minh bạch về đất đai: Minh bạch hóa tiếp cận nguồn lực đất đai, mặt bằng sản xuất, đảm bảo cơ sở cho việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; Công khai minh bạch trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai; Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quỹ đất chưa sử dụng giúp các tổ chức, cá nhân dễ dàng tiếp cận thông tin về sử dụng đất.
- Tích cực tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho doanh nghiệp. Tăng cường kiểm tra và xử lý đối với các dự án được giao đất, cho thuê đất nhưng chậm tiến độ, không triển khai hoạt động đầu tư hoặc có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.
2.5. Sở Công Thương
- Là đầu mối chủ trì, theo dõi, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số hỗ trợ doanh nghiệp và 7 chỉ tiêu cơ sở trong Bộ chỉ số PCI. Chủ trì, tham mưu triển khai các giải pháp nhằm cải thiện chỉ số hạ tầng cơ sở liên quan đến cung cấp điện trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu xây dựng và thực hiện các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về thông tin thị trường hàng hóa, xây dựng chiến lược kinh doanh, chiến lược sản phẩm,.... Tích cực hỗ trợ cung cấp thông tin thị trường; các hoạt động dự báo thị trường giá cả giúp các doanh nghiệp nắm bắt nhanh diễn biến thị trường để điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp.
- Phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh triển khai xúc tiến đầu tư vào các cụm công nghiệp. Tăng cường và phát huy hiệu quả các cuộc hội chợ thương mại, xúc tiến thương mại, trong đó cần có đánh giá hiệu quả mức độ kết nối thị trường sau mỗi cuộc hội chợ, xúc tiến thương mại.
2.6. Sở Tư pháp
- Là đầu mối chủ trì theo dõi, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số thiết chế pháp lý và an ninh trật tự và 10 chỉ tiêu cơ sở trong Bộ chỉ số PCI.
- Chủ trì, nâng cao, tăng cường các hoạt động hỗ trợ tư pháp, hướng dẫn phổ biến, giáo dục pháp luật cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, đặc biệt quan tâm đến các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các doanh nghiệp khởi nghiệp. Phát triển đội ngũ quản tài viên, trọng tài và luật sư, nhất là luật sư chuyên sâu về kinh tế và thương mại trên địa bàn tỉnh tham gia hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
- Tăng cường hướng dẫn, phổ biến quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. Tổ chức giám sát, kiểm tra quy trình và nội dung các văn bản ban hành đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ, giảm thiểu việc chồng chéo, trùng lặp. Kịp thời phát hiện và xử lý bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh.
2.7. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- Là đầu mối chủ trì, theo dõi, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện Chỉ số đào tạo lao động và 13 chỉ tiêu cơ sở trong Bộ chỉ số PCI.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của thị trường lao động, bảo đảm tính thống nhất và linh hoạt của thị trường lao động, tạo thuận lợi cho việc tuyển dụng và sử dụng lao động nhằm phát huy lợi thế nguồn nhân lực của tỉnh. Nghiên cứu và tham mưu cơ chế chính sách hỗ trợ cho tuyển dụng lao động đối với các dự án thuộc lĩnh vực, ngành nghề khuyến khích thu hút đầu tư vào tỉnh.
- Thực hiện rà soát, kiến nghị hoàn thiện các thủ tục và điều kiện thành lập, hoạt động đối với các tổ chức đào tạo nghề ngoài công lập, tham mưu các giải pháp hỗ trợ tạo thuận lợi cho khu vực tư nhân trong và ngoài nước, các tổ chức xã hội tham gia hoạt động trong lĩnh vực đào tạo nghề.
- Tiếp tục xây dựng cơ chế gắn kết giữa các trường, trung tâm, cơ sở đào tạo dạy nghề với doanh nghiệp; định hướng, hướng nghiệp cho học sinh, sinh viên đảm bảo cơ cấu đào tạo hợp lý. Xây dựng kế hoạch khuyến khích các doanh nghiệp khởi nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đào tạo lao động, cung ứng nguồn lao động đáp ứng nhu cầu về chất lượng nguồn nhân lực cho phát triển của tỉnh.
2.8. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là đầu mối chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai các giải pháp cải thiện 03 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI. Tham mưu triển khai các giải pháp cải thiện điểm số về Dịch vụ tiện ích cơ bản về viễn thông và điểm số về Tiếp cận và ứng dụng công nghệ thông tin trong Chỉ số cơ sở hạ tầng thuộc Bộ chỉ số PCI.
- Phối hợp, hướng dẫn các cơ quan thông tấn, báo chí tuyên truyền, phổ biến các Nghị quyết của Chính phủ, các kế hoạch, chương trình hành động của tỉnh về cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh và hỗ trợ doanh nghiệp. Tăng cường thông tin, tuyên truyền về việc giải quyết thủ tục hành chính mức độ 3, 4 trên các nền tảng mạng xã hội và các hoạt động liên quan của tỉnh để người dân, cộng đồng doanh nghiệp tiếp cận, tích cực hưởng ứng và triển khai thực hiện.
- Theo dõi, báo cáo đánh giá hiệu quả việc cung cấp thông tin trên Cổng thông tin của tỉnh và các trang thông tin của sở, ngành, địa phương nhằm tăng cường tính minh bạch trong tiếp cận thông tin của các doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh. Hỗ trợ các đơn vị trên địa bàn tỉnh trong việc quản lý, vận hành và sử dụng hiệu quả trang thông tin điện tử.
- Quản lý, vận hành hiệu quả Hệ thống cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Nam Định, nâng cao tỷ lệ thủ tục hành chính thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến và qua dịch vụ bưu chính công ích. Công khai tiến độ giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh trên Cổng thông tin điện tử của Chính phủ. Triển khai đánh giá sự hài lòng, đánh giá chất lượng của người dân và tổ chức về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên Hệ thống cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến để nâng cao chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
- Thực hiện chuyển đổi số trên phạm vi toàn tỉnh một cách toàn diện để phát triển kinh tế số và xã hội số, tận dụng mọi cơ hội, nâng cao nhận thức và đầu tư cho dịch vụ mới: Giai đoạn 2021- 2025 tiến tới xây dựng và triển khai thực hiện hiệu quả các hợp phần của Đề án đô thị thông minh theo tinh thần Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị và Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Tuyên truyền, hướng dẫn, khuyến khích người dân, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết các thủ tục hành chính.
2.9. Sở Khoa học và Công nghệ
- Là đầu mối chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp cải thiện 03 chỉ tiêu cơ sở thuộc Chỉ số hỗ trợ doanh nghiệp trong Bộ chỉ số PCI.
- Nghiên cứu, tham mưu cho UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo. Triển khai có hiệu quả ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ trong quản lý, sản xuất, kinh doanh. Khuyến khích doanh nghiệp thành lập và vận hành Quỹ phát triển khoa học và công nghệ, đăng ký doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Đổi mới cơ chế quản lý, thu hút nguồn đầu tư xã hội hóa cho hoạt động khoa học và công nghệ. Hỗ trợ các doanh nghiệp trong tỉnh đăng ký, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
- Thúc đẩy chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến trên thế giới cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, ưu tiên các dự án công nghệ cao, thân thiện với môi trường, có tiềm năng lan tỏa, xây dựng chuỗi giá trị trong sản xuất.
- Tham gia xây dựng, cập nhật và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ. Xây dựng, quản lý, kết nối và chia sẻ các cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ của địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh triển khai các nhiệm vụ về xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại các cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
2.10. Thanh tra tỉnh
- Là đầu mối chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp cải thiện 10 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI.
- Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 17/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 30/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định về việc chấn chỉnh, nâng cao hiệu quả thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp trên địa bàn.
- Tổ chức các hoạt động thanh tra, đặc biệt thanh tra chuyên ngành, kiểm tra theo hướng lồng ghép, phối hợp và kế thừa kết quả hoạt động giữa các cơ quan. Công khai trước kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp để tránh trùng lặp, chồng chéo; không thanh tra, kiểm tra quá 01 lần/năm đối với doanh nghiệp và không thanh tra, kiểm tra khi không có căn cứ theo quy định của pháp luật. Nâng cao vai trò hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp tuân thủ quy định pháp luật.
- Tham mưu xây dựng các kênh phát hiện thông tin, tiếp nhận ý kiến phản hồi của doanh nghiệp về tố cáo hành vi nhũng nhiễu và có cơ chế kiểm tra, giám sát chặt chẽ nhằm kiểm soát, ngăn chặn kịp thời hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho doanh nghiệp.
2.11. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là đầu mối chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp cải thiện 01 chỉ tiêu cơ sở thuộc chỉ số Đào tạo lao động của Bộ chỉ số PCI.
- Thực hiện rà soát, kiến nghị hoàn thiện các thủ tục và điều kiện thành lập, hoạt động đối với các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực giáo dục ngoài công lập, tham mưu các giải pháp hỗ trợ tạo thuận lợi cho khu vực tư nhân trong và ngoài nước, các tổ chức xã hội tham gia hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Tăng cường gắn kết chặt chẽ giữa: Nhà nước - Nhà trường - Nhà doanh nghiệp trong các hoạt động giáo dục định hướng nghề nghiệp.
- Tăng cường giải pháp hiệu quả nâng cao chất lượng dịch vụ cung ứng giáo dục theo cơ chế thị trường gắn với việc kiểm soát chặt chẽ chất lượng. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học tại các cơ sở giáo dục.
2.12. Cục Thuế tỉnh
- Là đầu mối chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp cải thiện 05 chỉ tiêu cơ sở thuộc Bộ chỉ số PCI.
- Triển khai những biện pháp quyết liệt, mạnh mẽ nhằm chấn chỉnh tình trạng tiêu cực, nhũng nhiễu trong quản lý thuế; Gắn chặt vai trò của cơ quan thuế và địa phương trong phương pháp rà soát, tính toán thuế, khoán thu thuế; Xây dựng, ban hành cơ chế kiểm tra, giám sát nội bộ, xử lý nghiêm khắc, kịp thời các hành vi tiêu cực, gây phiền hà cho doanh nghiệp và cá nhân nộp thuế, quyết tâm làm trong sạch đội ngũ quản lý thuế; tuyệt đối không để tình trạng thỏa thuận với doanh nghiệp để mưu lợi và làm thất thu thuế.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, đơn giản hóa trình tự, thủ tục, hồ sơ nộp thuế nhằm rút ngắn thời gian, giảm thiểu chi phí cho doanh nghiệp trong quá trình thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước. Thực hiện tuyên truyền, tổ chức tập huấn, cập nhật thông tin về chính sách thuế tới doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thông qua nhiều hình thức nhằm giúp các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân biết, thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan để thực hiện công tác hỗ trợ, hướng dẫn, tập huấn cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về chế độ kế toán, tài chính.
2.13. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Nam Định
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp cải thiện 01 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI.
- Tiếp tục thực hiện tốt Chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp. Chỉ đạo các tổ chức tín dụng tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, đơn giản hóa các quy trình cung cấp dịch vụ, tạo thuận lợi giúp doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình tiếp cận vốn vay phát triển sản xuất, kinh doanh.
- Minh bạch hóa thông tin tín dụng, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế được bình đẳng và thuận lợi trong việc tiếp cận vốn tín dụng theo cơ chế thị trường.
- Đẩy mạnh phát triển phương thức thanh toán không dùng tiền mặt như ngân hàng trực tuyến, thanh toán qua Internet, điện thoại di động, thanh toán qua QR Code,.... Thực hiện tuyên truyền, phổ biến kiến thức về thanh toán không dùng tiền mặt và các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng đến người dân, doanh nghiệp bằng các hình thức phù hợp, thiết thực, hiệu quả.
- Chú trọng phát triển, cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng dựa trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đại, ứng dụng các công nghệ chủ chốt của Cách mạng công nghiệp 4.0 đảm bảo nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế trên cơ sở hiệu quả, an toàn, bảo mật.
2.14. Tòa án nhân dân tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Công an tỉnh triển khai giải pháp cải thiện Chỉ số thiết chế pháp lý và an ninh trật tự và 08 chỉ tiêu cơ sở trong Bộ chỉ số PCI.
- Phối hợp với Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh nâng cao chất lượng thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp, chất lượng hoạt động xét xử các loại vụ án, đẩy nhanh tiến độ thi hành án dân sự để doanh nghiệp tin tưởng vào sự bảo vệ của pháp luật, qua đó doanh nghiệp tăng cường lựa chọn tòa án và trọng tài để giải quyết các tranh chấp về kinh tế.
- Có kế hoạch hỗ trợ cụ thể các doanh nghiệp trong nắm bắt các quy định liên quan đến tranh chấp, kiện tụng, đặc biệt là kiến thức quốc tế trong giải quyết tranh chấp, khiếu kiện đối với nhà đầu tư, doanh nghiệp nước ngoài.
2.15. Công an tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp triển khai các giải pháp cải thiện 04 chỉ tiêu cơ sở thuộc Chỉ số thiết chế pháp lý và an ninh trật tự trong Bộ chỉ số PCI.
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan trong công tác giữ gìn an ninh trật tự trên địa bàn, đảm bảo ổn định cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chủ động nắm bắt tình hình diễn biến hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để kịp thời ứng phó và cung cấp thông tin cho các cơ quan đầu mối quản lý doanh nghiệp trong trường hợp cần thiết. Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các đối tượng xúi giục, gây kích động, gây mất an ninh trật tự, các cuộc đình công không đúng quy định của pháp luật.
2.16. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tài chính công. Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về cải cách tài chính công.
- Phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh trình cấp có thẩm quyền ban hành các chính sách khuyến khích xã hội hóa trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, môi trường,... theo quy định.
- Rà soát, tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định giao quyền tự chủ tài chính đối với 100% đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP Chính phủ. Kiên quyết chuyển sang cơ chế tự đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên đối với những đơn vị sự nghiệp đảm bảo đủ điều kiện.
2.17. Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Là đơn vị chủ trì triển khai các giải pháp cải thiện 01 chỉ tiêu cơ sở của Bộ chỉ số PCI.
- Chủ động, tích cực tuyên truyền đến các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh việc thực hiện nghiêm các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước; kịp thời nắm bắt những vướng mắc, khó khăn của doanh nghiệp và tổng hợp ý kiến, kiến nghị gửi tới các cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
- Triển khai khảo sát đánh giá của doanh nghiệp về môi trường đầu tư, kinh doanh đối với các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh dựa trên phương pháp khảo sát của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
- Nghiên cứu triển khai các mô hình hỗ trợ doanh nghiệp phù hợp với điều kiện của tỉnh. Thực hiện tốt công tác phát triển thành viên, hội viên, phát huy vai trò là tiếng nói của doanh nghiệp và cầu nối giữa các doanh nghiệp với các cơ quan quản lý nhà nước.
- Phối hợp với Phòng Thương mại Công nghiệp Việt Nam về việc lựa chọn các đối tượng khảo sát, đánh giá chấm điểm Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trên địa bàn đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị được khảo sát, đánh giá.
- Đề xuất các giải pháp mới liên quan đến công tác hỗ trợ doanh nghiệp một cách thiết thực hiệu quả. Tuyên truyền về vai trò và trách nhiệm của doanh nghiệp trong cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh tỉnh.
2.18. Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố Nam Định
- Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, quán triệt, chỉ đạo quyết liệt nhiệm vụ cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, nâng cao cải cách hành chính của tỉnh tới từng cán bộ, công chức; chú trọng sự chủ động, kịp thời, chính xác, có tính định hướng dư luận trong công tác tuyên truyền, thông tin tới người dân. Phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu triển khai các giải pháp cải thiện điểm số và thứ hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính.
- Thực hiện nghiêm túc và hiệu quả các chủ trương, chính sách của trung ương và của tỉnh. Nghiên cứu, tham mưu các giải pháp sáng tạo trong triển khai cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Chủ động thường xuyên gặp gỡ các doanh nghiệp để kịp thời hỗ trợ các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp tại địa phương. Nâng cao tính minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi, bình đẳng cho nhà đầu tư, doanh nghiệp trong tiếp cận thông tin.
- Thường xuyên rà soát, cập nhật và công khai đầy đủ, kịp thời thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị. Thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền từ cấp tỉnh tới cấp huyện và cấp xã; thực hiện nghiêm về thời gian giải quyết thủ tục hành chính. Duy trì thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương công vụ đi liền với đảm bảo chế độ cho đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định.
- Triển khai kế hoạch kiểm tra công vụ, cải cách hành chính định kỳ, đột xuất, đảm bảo 100% cơ quan, đơn vị được kiểm tra ít nhất 01 lần trong năm, trọng tâm vào những lĩnh vực nhận được nhiều ý kiến phản ánh của người dân, tổ chức (Tư pháp, Xây dựng, Tài nguyên môi trường...).
- Thường xuyên theo dõi, đánh giá mức độ hài lòng và giải quyết dứt điểm phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính cũng như của đội ngũ công chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
- Phấn đấu hoàn thành việc đưa thủ tục hành chính ngành dọc ra tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa các cấp theo Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ. Kiện toàn bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã để tiếp nhận và trả kết quả giải quyết đối với tất cả các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định Chính phủ.
2.19. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Nam Định; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Nam Định, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Bưu điện tỉnh, Các Công ty viễn thông trên địa bàn tỉnh:
- Phối hợp với các cơ quan chuyên môn của tỉnh trong công tác thông tin, tuyên truyền về tình hình triển khai và kết quả thực hiện công tác nâng cao chỉ số cải cách hành chính. Vận động người dân, tổ chức, doanh nghiệp trong công tác cải cách hành chính của tỉnh; hỗ trợ, giúp đỡ thực hiện một số nội dung có liên quan.
- Tham gia kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện của các cấp, các ngành trong thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.
Nhiệm vụ cụ thể của các sở, ngành, địa phương tại các Phụ lục số I, II, III, IV kèm theo.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định có trách nhiệm:
- Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện các nội dung nêu trong Kế hoạch này để đạt được các mục tiêu đăng ký tại Phụ lục đính kèm đến tất cả cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng kế hoạch, chương trình hành động cụ thể theo từng năm đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao, gắn các tiêu chí nâng cao Chỉ số cải cách hành chính với công tác đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ và thi đua khen thưởng hàng năm.
- Chịu trách nhiệm toàn diện trước Chủ tịch UBND tỉnh trong việc chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ nâng cao năng lực cạnh tranh, cải cách hành chính của đơn vị, địa phương.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là Cơ quan Thường trực trực tiếp theo dõi, tổng hợp nhiệm vụ nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; Sở Nội vụ là Cơ quan Thường trực trực tiếp theo dõi, tổng hợp nhiệm vụ nâng cao Chỉ số cải cách hành chính phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thường xuyên đôn đốc các cơ quan liên quan thực hiện Kế hoạch này.
3. Chế độ báo cáo: Định kỳ 06 tháng (trước 05/6) và 01 năm (trước 05/12) các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố Nam Định báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ nâng cao Chỉ số cải cách hành chính về Sở Nội vụ, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
4. Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 91/KH-UBND ngày 25/9/2018 của UBND tỉnh Nam Định. Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ) xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KẾ HOẠCH CẢI THIỆN CHỈ SỐ PCI TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 99/KH-UBND ngày 20/8/2021 của UBND tỉnh Nam Định)
TT |
Chỉ số |
Trọng số (%) |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Kế hoạch Năm 2021 |
Mục tiêu Năm 2025 |
Cơ quan chủ trì |
||||
Điểm |
Thứ hạng |
Điểm |
Thứ hạng |
Điểm |
So với năm 2020 |
Điểm |
So với năm 2020 |
||||
|
Các chỉ số thành phần |
|
65.09 |
33/63 |
63.11 |
40/63 |
65.7 |
2.63 |
68.9 |
5.79 |
|
1 |
Gia nhập thị trường |
5 |
8.23 |
3/63 |
8.45 |
10/63 |
8.47 |
0.02 |
8.6 |
0.15 |
Sở KH&ĐT |
2 |
Tiếp cận đất đai |
5 |
6.28 |
55/63 |
6.58 |
34/63 |
6.7 |
0.12 |
7.0 |
0.42 |
Sở TN&MT |
3 |
Tính minh bạch |
20 |
6.55 |
45/63 |
5.83 |
33/63 |
5.9 |
0.07 |
6.3 |
0.47 |
VP UBND tỉnh |
4 |
Chi phí thời gian |
5 |
6.40 |
51/63 |
6.80 |
56/63 |
7.8 |
1.00 |
8.0 |
1.20 |
Sở Nội vụ |
5 |
Chi phí không chính thức |
10 |
5.80 |
46/63 |
6.26 |
42/63 |
6.7 |
0.44 |
6.9 |
0.64 |
Sở Nội vụ |
6 |
Cạnh tranh bình đẳng |
5 |
6.24 |
40/63 |
6.88 |
20/63 |
7.0 |
0.12 |
7.2 |
0.32 |
Sở KHĐT |
7 |
Tính năng động |
5 |
6.05 |
42/63 |
5.92 |
46/63 |
6.2 |
0.28 |
6.7 |
0.78 |
VP UBND tỉnh |
8 |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
20 |
6.25 |
31/63 |
5.40 |
53/63 |
6.0 |
0.60 |
6.3 |
0.90 |
Sở Công Thương |
9 |
Đào tạo lao động |
20 |
6,87 |
22/63 |
6,78 |
22/63 |
6.8 |
0.02 |
7.2 |
0.42 |
Sở LĐ,TB&XH |
10 |
Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự |
5 |
6.71 |
26/63 |
7.03 |
22/63 |
7.1 |
0.07 |
7.3 |
0.27 |
Sở Tư pháp |
KẾ HOẠCH CẢI THIỆN CÁC CHỈ TIÊU CƠ SỞ THUỘC BỘ CHỈ SỐ
PCI TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 99 ngày 20/8/2021 của UBND tỉnh Nam Định)
TT |
CHỈ SỐ THÀNH PHẦN 2020 |
Kết quả Năm 2019 |
Kết quả Năm 2020 |
Kế hoạch Năm 2021 |
Mục tiêu Năm 2025 |
Đơn vị đầu mối/chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
|||
Điểm |
Xếp hạng |
Điểm |
Xếp hạng |
|||||||
ĐIỂM SỐ PCI TỈNH NAM ĐỊNH |
65.09 |
33 |
63.1 |
40 |
65.7 |
68.9 |
|
|
||
1 |
Chỉ số Gia nhập thị trường |
8.23 |
3 |
8.45 |
10 |
8.47 |
8.6 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cục Thuế tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan |
|
|
1.1. |
Số ngày đăng ký doanh nghiệp (trung vị)* |
5 |
24-39 |
6 |
26-58 |
5.0 |
4.0 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan |
|
1.2. |
Số ngày thay đổi ĐKDN (trung vị)* |
5.0 |
42-49 |
4.5 |
42-43 |
3.5 |
3.0 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan |
|
1.3. |
Phải chờ hơn 1 tháng hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (% DN)* |
22.22% |
48 |
3.57% |
7 |
3.5% |
3.0% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Xây dựng, Công an tỉnh và các cơ quan liên quan |
|
1.4. |
Phải chờ hơn 3 tháng hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (% DN)* |
0.00% |
1 |
0.00% |
1 |
0.0% |
0.0% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Xây dựng, Công an tỉnh và các cơ quan liên quan |
|
1.5. |
Tỉ lệ doanh nghiệp làm thủ tục ĐKDN qua phương thức mới (trực tuyến, TTHCC, bưu điện)(%) |
38.64% |
35 |
32.56% |
55 |
60.0% |
90.0% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Thông tin & Truyền thông và các cơ quan liên quan |
|
1.6. |
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Thủ tục được niêm yết công khai (%) |
86.67% |
8 |
86.67% |
15 |
87.0% |
89.0% |
Sở Nội vụ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan |
|
1.7. |
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Cán bộ hướng dẫn rõ ràng, đầy đủ (%) |
96.67% |
3 |
93.33% |
11 |
94.0% |
95.0% |
Sở Nội vụ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan |
|
1.8. |
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Cán bộ am hiểu chuyên môn (%) |
83.33% |
6 |
86.67% |
8 |
87.0% |
89.0% |
Sở Nội vụ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan |
|
1.9. |
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Cán bộ nhiệt tình, thân thiện (%) |
86.67% |
4 |
83.33% |
19 |
85.0% |
88.0% |
Sở Nội vụ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan |
|
1.10. |
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Ứng dụng CNTT tốt (%) |
46.67% |
13 |
60.00% |
13 |
63.0% |
70.0% |
Sở Thông tin & Truyền thông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thuế tỉnh và cơ quan liên quan |
2 |
Chỉ số Tiếp cận đất đai |
6.28 |
55 |
6.58 |
34 |
6.7 |
7 |
Sở Tài nguyên & Môi trường |
Cục Thuế tỉnh, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan. |
|
|
2.1. |
Tỉ lệ doanh nghiệp có mặt bằng kinh doanh và có Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (%) |
43.68% |
47 |
49.21% |
33 |
50.0% |
60.0% |
Sở Tài nguyên & Môi trường |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
2.2. |
Số ngày chờ đợi để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trung vị) * |
30 |
17-56 |
30 |
24-52 |
25.0 |
25.0 |
Sở Tài nguyên & Môi trường |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
2.3. |
Doanh nghiệp đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1=Rất thấp; 5=Rất cao)* |
1.46 |
11 |
1.55 |
22 |
1.55 |
1.5 |
Sở Tài nguyên & Môi trường |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
2.4. |
Doanh nghiệp không gặp cản trở về tiếp cận/mở rộng mặt bằng kinh doanh (%) |
47.0% |
25 |
36.78% |
57 |
47.0% |
50.0% |
Sở Tài nguyên & Môi trường |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
2.5. |
Khó khăn về thiếu quỹ đất sạch(%)* |
24.53% |
46 |
18.18% |
34 |
15.0% |
14.0% |
Sở Tài nguyên & Môi trường |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
2.6. |
Giải phóng mặt bằng chậm (%)* |
26.42% |
49 |
10.91% |
25 |
11.0% |
10.0% |
Sở Tài nguyên & Môi trường |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
2.7. |
Việc cung cấp thông tin về đất đai không thuận lợi, nhanh chóng(%)* |
52.83% |
61 |
36.36% |
48 |
25.0% |
20.0% |
Sở Tài nguyên & Môi trường |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
2.8. |
Nếu bị thu hồi đất, doanh nghiệp sẽ được bồi thường thỏa đáng (% luôn luôn/nhiều khả năng) |
35.09% |
17 |
27.27% |
33 |
30.0% |
35.0% |
Sở Tài nguyên & Môi trường |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
2.9 |
Thay đổi khung giá đất của tỉnh phù hợp với thay đổi giá thị trường (% Đồng ý) |
80.74% |
20 |
84.87% |
11 |
85.0% |
87.0% |
Sở Tài nguyên & Môi trường |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
2.10 |
Doanh nghiệp thực hiện TTHC đất đai trong vòng 2 năm qua không gặp khó khăn (%) |
27.59% |
50 |
39.13% |
13 |
39.0% |
40.0% |
Sở Tài nguyên & Môi trường |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
2.11 |
Không có GCNQSDĐ do lo ngại TTHC rườm rà/cán bộ nhũng nhiễu (%)* |
15.25% |
53 |
22.41% |
60 |
12.0% |
11.0% |
Sở Tài nguyên & Môi trường |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
3 |
Chỉ số Tính minh bạch |
6.55 |
45 |
5.83 |
33 |
5.9 |
6.3 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và truyền thông, Cục Thuế tỉnh, Ban quản lý các KCN tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan. |
|
|
3.1. |
Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1= Không thể; 5= Rất dễ) |
2.26 |
62 |
2.44 |
51 |
2.58 |
2.75 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
3.2. |
Tiếp cận tài liệu pháp lý (1= Không thể; 5= Rất dễ) |
2.90 |
60 |
2.9 |
49 |
3.03 |
3.5 |
Sở Tư pháp |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
3.3. |
Các tài liệu về ngân sách đủ chi tiết để doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh (%) |
77.27% |
54 |
76.47% |
49 |
85.0% |
90.0% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
3.4. |
Thông tin mời thầu được công khai (%) |
45.45% |
26 |
50.00% |
37 |
55.0% |
62.0% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
3.5. |
Tỉ lệ doanh nghiệp nhận được thông tin, văn bản sau khi đề nghị CQNN của tỉnh cung cấp (%) |
70.59% |
20 |
56.25% |
31 |
70.0% |
71.0% |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
3.6. |
Số ngày để nhận được thông tin, văn bản sau khi đã đề nghị cung cấp (trung vị) * |
3.0 |
17-35 |
2.5 |
18-22 |
2.5 |
2.5 |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
3.7. |
Cần có 'mối quan hệ' để có được các tài liệu của tỉnh (%)* |
55.80% |
14 |
63.41% |
50 |
56.4% |
55.0% |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
3.8. |
Thỏa thuận' khoản thuế phải nộp với cán bộ thuế là công việc quan trọng (%)* |
42.52% |
13 |
49.06% |
13 |
47.0% |
40.0% |
Cục thuế tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
3.9. |
Dự liệu được việc thực thi của tỉnh đối với quy định pháp luật của Trung ương (% chắc chắn) |
4.72% |
48 |
4.46% |
46 |
5.6% |
6.0% |
Sở Tư pháp |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
3.10. |
Vai trò Hiệp hội doanh nghiệp trong việc xây dựng chính sách, quy định của tỉnh (% lớn/rất lớn) |
44.62% |
44 |
48.82% |
31 |
50.0% |
52.0% |
Hiệp hội DNNVV |
|
|
3.11 |
Điểm số về độ mở và chất lượng trang web của tỉnh |
34.5 |
39 |
38.75 |
11 |
40.0 |
45.0 |
Sở Thông tin & Truyền thông |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
3.12 |
Tỉ lệ doanh nghiệp truy cập vào website của tỉnh (%) |
84.56% |
30 |
52.00% |
34 |
55.0% |
60.0% |
Sở Thông tin & Truyền thông |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
4 |
Chỉ số Chi phí thời gian |
6.4 |
51 |
6.8 |
56 |
7.8 |
8.0 |
Sở Nội vụ |
Thanh tra tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và đầu tư, Cục Thuế tỉnh, Ban quản lý các KCN tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan. |
|
|
4.1. |
Tỉ lệ doanh nghiệp dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện quy định pháp luật (%)* |
31.21% |
44 |
19.69% |
22 |
19.69% |
18.00% |
Sở Tư pháp |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
4.2. |
CBCC giải quyết công việc hiệu quả (%) |
73.05% |
58 |
80.31% |
51 |
85.0% |
88.0% |
Sở Nội vụ |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
4.3. |
CBCC thân thiện (%) |
64.71% |
59 |
66.94% |
63 |
81.0% |
84.0% |
Sở Nội vụ |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
4.4. |
Doanh nghiệp không phải đi lại nhiều lần để hoàn tất thủ tục (%) |
60.87% |
38 |
61.72% |
52 |
71.0% |
75.0% |
Sở Nội vụ |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
4.5. |
Thủ tục giấy tờ đơn giản (%) |
57.55% |
41 |
61.60% |
45 |
67.5% |
70.0% |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
4.6. |
Phí, lệ phí được niêm yết công khai (%) |
89.13% |
55 |
89.43% |
61 |
96.0% |
97.0% |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
4.7. |
Thời gian thực hiện TTHC được rút ngắn hơn so với quy định(%) |
68.42% |
50 |
72.00% |
44 |
77.0% |
80.0% |
Sở Nội vụ |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
4.8. |
Tỉ lệ doanh nghiệp bị thanh, kiểm tra từ 5 cuộc trở lên trong năm(%)* |
4.29% |
21 |
4.07% |
41 |
3.00% |
2.80% |
Thanh tra tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
4.9. |
Nội dung thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%)* |
12.17% |
45 |
9.01% |
40 |
8.00% |
6.00% |
Thanh tra tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
4.10 |
Số giờ trung vị cho mỗi cuộc làm việc với thanh tra, kiểm tra thuế* |
24 |
38 |
24 |
48 |
8.0 |
6.0 |
Thanh tra tỉnh |
Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan |
|
4.11 |
Thanh, kiểm tra tạo cơ hội cho cán bộ nhũng nhiễu doanh nghiệp (%)* |
17.70% |
45 |
21.95% |
53 |
14.0% |
12.5% |
Thanh tra tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
5 |
Chỉ số Chi phí không chính thức |
5.8 |
46 |
6.26 |
42 |
6.7 |
6.9 |
Sở Nội vụ |
Thanh tra tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố. |
|
|
5.1. |
Các doanh nghiệp cùng ngành thường phải trả thêm các khoản CPKCT (% Đồng ý)* |
52.90% |
31 |
43.75% |
29 |
43.8% |
42.0% |
Thanh tra tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
5.2. |
Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi trả CPKCT (%luôn luôn/hầu hết) |
65.45% |
15 |
68.75% |
9 |
69.0% |
70.0% |
Thanh tra tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
5.3. |
Tình trạng nhũng nhiễu khi giải quyết TTHC cho Doanh nghiệp là phổ biến (% Đồng ý)* |
54.96% |
38 |
51.69% |
25 |
51.7% |
50.0% |
Thanh tra tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
5.4. |
Các khoản CPKCT ở mức chấp nhận được (% Đồng ý) |
78.36% |
53 |
81.60% |
52 |
84.5% |
86.0% |
Thanh tra tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
5.5. |
Tỉ lệ doanh nghiệp có chi trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra(%) * |
44.00% |
46 |
33.04% |
48 |
27.6% |
27.0% |
Thanh tra tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
5.6 |
Tỉ lệ doanh nghiệp phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại CPKCT (%)* |
3.25% |
6 |
5.41% |
33 |
5.30% |
4.90% |
Thanh tra tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
5.7 |
Tỉ lệ doanh nghiệp có chi trả CPKCT trong thực hiện TTHC đất đai(%)* |
57.14% |
57 |
42.86% |
51 |
32.0% |
30.0% |
Sở Tài nguyên & Môi trường |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
5.8 |
Chi trả CPKCT là điều bắt buộc để đảm bảo trúng thầu (% Đồng ý)* |
50.00% |
48-51 |
44.83% |
44 |
38.0% |
32.0% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
5.9 |
Doanh nghiệp lo ngại tình trạng 'chạy án' là phổ biến (%)* |
21.43% |
31 |
27.59% |
45 |
23.0% |
20.0% |
Sở Tư pháp |
Tòa án nhân dân tỉnh, Cục thi hành án tỉnh và các cơ quan liên quan |
6 |
Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng |
6.24 |
40 |
6.88 |
20 |
7 |
7.2 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Văn phòng UBND tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố. |
|
|
6.1. |
Việc tỉnh ưu ái cho các Doanh nghiệp Nhà nước gây khó khăn cho doanh nghiệp (% Đồng ý)* |
31.58% |
34 |
21.49% |
18 |
16.0% |
15.0% |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
6.2. |
Doanh nghiệp Nhà nước thuận lợi hơn trong tiếp cận đất đai (% Đồng ý)* |
22.50% |
28 |
12.40% |
7 |
18.1% |
12.4% |
Sở Tài nguyên & Môi trường |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
6.3. |
Doanh nghiệp Nhà nước thuận lợi hơn trong tiếp cận các khoản vay (% Đồng ý)* |
23.33% |
38 |
12.40% |
13 |
12.4% |
12.2% |
Ngân hàng Nhà nước |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
6.4. |
Doanh nghiệp Nhà nước thuận lợi hơn trong cấp phép khai thác khoáng sản (% Đồng ý)* |
7.50% |
2 |
5.79% |
5 |
5.7% |
5.5% |
Sở Tài nguyên & Môi trường |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
6.5. |
Doanh nghiệp Nhà nước thuận lợi hơn trong việc thực hiện các TTHC (% Đồng ý)* |
14.17% |
7 |
7.44% |
3 |
7.3% |
7.0% |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
6.6. |
Doanh nghiệp Nhà nước thuận lợi hơn trong việc có được các hợp đồng từ CQNN (% Đồng ý)* |
20.00% |
30 |
14.05% |
24 |
12.0% |
10.0% |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
6.7. |
Doanh nghiệp FDI được ưu tiên giải quyết các khó khăn hơn doanh nghiệp dân doanh (% Đồng ý)* |
47.92% |
51 |
45.10% |
36 |
42.0% |
41.0% |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
6.8. |
Tỉnh ưu tiên thu hút FDI hơn là phát triển khu vực tư nhân (% Đồng ý)* |
33.61% |
29 |
31.30% |
41 |
29.0% |
28.5% |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
6.9. |
Doanh nghiệp FDI thuận lợi hơn trong tiếp cận đất đai (% Đồng ý)* |
23.97% |
41 |
20.00% |
42 |
16.2% |
15.7% |
Sở Tài nguyên & Môi trường |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
6.10. |
Doanh nghiệp FDI có đặc quyền trong miễn/giảm thuế Thu nhập doanh nghiệp (% Đồng ý)* |
19.01% |
37 |
10.83% |
14 |
13.0% |
10.0% |
Cục thuế tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
6.11. |
Doanh nghiệp FDI thuận lợi hơn trong thực hiện các TTHC (% Đồng ý)* |
16.53% |
26 |
12.50% |
25 |
11.0% |
10.0% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
6.12. |
Doanh nghiệp FDI trong hoạt động nhận được nhiều quan tâm hỗ trợ hơn(% Đồng ý)* |
19.83% |
28 |
17.50% |
33 |
16.0% |
15.0% |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
6.13. |
Nguồn lực kinh doanh (hợp đồng, đất đai...) chủ yếu rơi vào doanh nghiệp thân quen CBCQ* |
68.47% |
47 |
64.60% |
54 |
56.0% |
53.5% |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
6.14. |
Ưu đãi doanh nghiệp lớn(nhà nước và tư nhân) là trở ngại cho bản thân doanh nghiệp (% Đồng ý)* |
55.56% |
44 |
51.46% |
25 |
51.2% |
50.1% |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
7 |
Chỉ số Tính năng động |
6.05 |
42 |
5.92 |
46 |
6.2 |
6.7 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các KCN tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố. |
|
|
7.1. |
UBND tỉnh vận dụng pháp luật linh hoạt nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho kinh tế tư nhân(%) |
66.97% |
63 |
76.79% |
44 |
82.0% |
84.5% |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
7.2. |
UBND tỉnh năng động, sáng tạo trong giải quyết vấn đề mới phát sinh (%) |
61.32% |
50 |
66.67% |
40 |
73.0% |
75.3% |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
7.3. |
Thái độ của chính quyền tỉnh với khu vực KTTN là tích cực(%) |
53.91% |
33 |
52.38% |
28 |
53.0% |
54.7% |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
7.4. |
Có sáng kiến hay ở cấp tỉnh, nhưng chưa được thực thi tốt ở các sở/ngành(%)* |
74.77% |
29 |
67.92% |
18 |
66.0% |
63.5% |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
7.5. |
Lãnh đạo tỉnh có chủ trương đúng, nhưng chưa được thực hiện tốt ở cấp huyện/thị (%)* |
52.94% |
15 |
57.84% |
23 |
56.0% |
51.0% |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
7.6. |
Khi CS,PL TW có điểm chưa rõ, CQ tỉnh thường “đợi xin ý kiến chỉ đạo”/“không làm gì cả)* |
24.71% |
23 |
22.68% |
21 |
21.0% |
20.0% |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
7.7 |
Vướng mắc, khó khăn của DN được tháo gỡ kịp thời qua Đối thoại DN(%) |
67.01% |
53 |
70.87% |
37 |
75.0% |
77.4% |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
7.8 |
DN nhận được phản hồi của CQNN tỉnh sau khi phản ánh khó khăn, vướng mắc(%) |
93.75% |
38 |
88.57% |
56 |
95.0% |
96.5% |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
7.9 |
Tỉ lệ DN hài lòng với phản hồi/cách giải quyết của CQNN tỉnh(%) |
83.33% |
27 |
66.67% |
60 |
85.0% |
86.3% |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
8 |
Chỉ số Hỗ trợ doanh nghiệp |
6.25 |
31 |
5.4 |
53 |
6.0 |
6.3 |
Sở Công Thương |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các KCN tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố Nam Định. |
|
|
8.1. |
Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức trong năm vừa qua (BCT) |
7.00 |
54-57 |
7.00 |
55 |
2.0 |
7.0 |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
8.2. |
Tỉ lệ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên tổng số doanh nghiệp (%, TCKT) |
0.48% |
40 |
0.52% |
46 |
0.7% |
0.7% |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
8.3. |
Tỉ lệ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tư nhân và FDI trên tổng số doanh nghiệp cung cấp dịch vụ (%) |
68.00% |
36 |
85.19% |
27 |
85.3% |
86.2% |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
8.4. |
Doanh nghiệp từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường(%) |
56.10% |
31 |
35.00% |
60 |
60.0% |
65.0% |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
8.5. |
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường(%) |
56.52% |
45 |
71.43% |
9 |
72.0% |
75.0% |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
8.6. |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%) |
65.22% |
44 |
42.86% |
55 |
65.0% |
70.0% |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
8.7. |
Doanh nghiệp từng sử dụng dịch vụ tư vấn về pháp luật (%) |
54.17% |
48 |
40.00% |
59 |
60.0% |
65.0% |
Sở Tư pháp |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
8.8. |
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ tư vấn pháp luật (%) |
50.00% |
29-33 |
61.11% |
13 |
61.1% |
65.0% |
Sở Tư pháp |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
8.9. |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật(%) |
73.08% |
12 |
44.44% |
50 |
62.2% |
65.0% |
Sở Tư pháp |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
8.10. |
Doanh nghiệp từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm đối tác kinh doanh (%) |
51.43% |
25 |
21.62% |
62 |
52.0% |
58.0% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Công thương, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
8.11. |
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm đối tác kinh doanh (%) |
77.78% |
16 |
62.50% |
31 |
63.0% |
70.0% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Công thương, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
8.12. |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm đối tác kinh doanh (%) |
66.67% |
35 |
50.00% |
44 |
60.0% |
70.0% |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Công thương, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
8.13. |
Doanh nghiệp từng sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại (%) |
60.00% |
35 |
32.14% |
60 |
63.0% |
68.0% |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
8.14. |
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ xúc tiến thương mại (%) |
46.67% |
34 |
66.67% |
5 |
67.0% |
70.0% |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
8.15. |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại (%) |
80.00% |
6 |
44.44% |
45 |
55.0% |
60.0% |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
8.16. |
Doanh nghiệp từng sử dụng dịch vụ liên quan tới công nghệ (%) |
40.00% |
54 |
30.77% |
61 |
58.0% |
62.0% |
Sở Khoa học & Công nghệ |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
8.17. |
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ liên quan tới công nghệ (%) |
75.00% |
10 |
75.00% |
9 |
75.0% |
78.0% |
Sở Khoa học & Công nghệ |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
8.18. |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ liên quan tới công nghệ(%) |
62.50% |
25 |
37.50% |
47 |
55.0% |
60.0% |
Sở Khoa học & Công nghệ |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
8.19. |
Doanh nghiệp từng sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán, tài chính (%) |
53.66% |
37 |
37.14% |
59 |
60.0% |
70.0% |
Cục thuế tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
8.20. |
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về kế toán, tài chính (%) |
59.09% |
31 |
69.23% |
5 |
65.0% |
70.0% |
Cục thuế tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
8.21. |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán, tài chính (%) |
63.64% |
22 |
69.23% |
15 |
70.0% |
75.0% |
Cục thuế tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
8.22. |
Doanh nghiệp từng sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%) |
54.55% |
28 |
32.26% |
58 |
58.62% |
65.2% |
Sở LĐ,TB&XH |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
8.23. |
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh(%) |
58.33% |
41 |
60.00% |
26 |
60.00% |
70.5% |
Sở LĐ,TB&XH |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
8.24. |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh(%) |
75.00% |
5 |
50.00% |
35 |
56.3% |
69,1% |
Sở LĐ,TB&XH |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
9 |
Chỉ số Đào tạo lao động |
6.87 |
22 |
6.78 |
22 |
6.8 |
7.2 |
Sở LĐ,TB&XH |
Sở Giáo dục và Đào tạo; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
|
|
9.1. |
Tỉ lệ doanh nghiệp đánh giá Giáo dục phổ thông tại tỉnh có chất lượng Tốt (%) |
64.23% |
27 |
78.07% |
4 |
71.4% |
71.4% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
9.2. |
Tỉ lệ doanh nghiệp đánh giá Giáo dục dạy nghề tại tỉnh có chất lượng Tốt(%) |
31.82% |
56 |
50.86% |
20 |
50.86% |
50.86% |
Sở LĐ,TB&XH |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
9.3. |
Doanh nghiệp từng sử dụng dịch vụ Giới thiệu việc làm tại tỉnh (%) |
66.67% |
27 |
36.11% |
60 |
69.20% |
69.20% |
Sở LĐ,TB&XH |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
9.4. |
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ Giới thiệu việc làm (%) |
80.77% |
8 |
92.31% |
1 |
92.31% |
92.31% |
Sở LĐ,TB&XH |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
9.5. |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ Giới thiệu việc làm (%) |
73.08% |
12 |
53.85% |
38 |
66.60% |
66.60% |
Sở LĐ,TB&XH |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
9.6. |
Phần trăm tổng chi phí kinh doanh dành cho Đào tạo lao động (%)* |
7.51% |
55 |
3.31% |
4 |
3.31% |
3.31% |
Sở LĐ,TB&XH |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
9.7. |
Phần trăm tổng chi phí kinh doanh dành cho Tuyển dụng lao động (%)* |
5.14% |
38 |
2.10% |
3 |
2.10% |
2.10% |
Sở LĐ,TB&XH |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
9.8. |
Lao động tại tỉnh đáp ứng được nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp (%) |
91.94% |
21 |
88.39% |
52 |
92.59% |
94.00% |
Sở LĐ,TB&XH |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
9.9. |
Tỉ lệ lao động qua đào tạo /số lao động chưa qua đào tạo (%) |
7.78% |
22 |
5.31% |
31 |
5.31% |
8.00% |
Sở LĐ,TB&XH |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
9.10. |
Tỉ lệ lao động qua đào tạo trên tổng lực lượng lao động (%) |
9.36% |
45 |
9.58% |
38 |
12.01% |
13.00% |
Sở LĐ,TB&XH |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
9.11. |
Tỉ lệ lao động qua đào tạo đang làm việc tại doanh nghiệp (%) |
53.15% |
35 |
52.00% |
47 |
58.00% |
60.00% |
Sở LĐ,TB&XH |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
10 |
Chỉ số Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự |
6.71 |
26 |
7.03 |
22 |
7.1 |
7.3 |
Sở Tư pháp |
Công an tỉnh; Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục thi hành án tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố. |
|
|
10.1. |
Tin tưởng Hệ thống pháp luật sẽ đảm bảo quyền tài sản/thực thi hợp đồng của doanh nghiệp (%) |
84.21% |
53 |
86.29% |
47 |
89.25% |
90.00% |
Sở Tư pháp |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
10.2. |
Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp doanh nghiệp tố cáo cán bộ nhũng nhiễu (%) |
26.83% |
61 |
42.15% |
13 |
42.15% |
45.00% |
Sở Tư pháp |
Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan |
|
10.3. |
Lãnh đạo tỉnh sẽ không bao che và nghiêm túc kỷ luật cán bộ nhũng nhiễu doanh nghiệp (%) |
36.44% |
42 |
44.72% |
15 |
45.0% |
48.0% |
Sở Nội vụ |
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố. |
|
10.4. |
Doanh nghiệp sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết các tranh chấp (%) |
46.15% |
59 |
54.33% |
44 |
54.33% |
57.0% |
Tòa án nhân dân tỉnh |
Cục thi hành án dân sự tỉnh và các cơ quan liên quan |
|
10.5. |
Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ việc kinh tế đúng pháp luật(%) |
87.72% |
51 |
92.24% |
32 |
92.24% |
94.0% |
Tòa án nhân dân tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
10.6. |
Phán quyết của Tòa án là công bằng (%) |
83.33% |
48 |
83.64% |
53 |
83.60% |
85.0% |
Tòa án nhân dân tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
10.7. |
Tòa án các cấp ở tỉnh xét xử vụ việc kinh tế nhanh chóng (%) |
78.18% |
12 |
73.04% |
45 |
73.04% |
77.0% |
Tòa án nhân dân tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
10.8. |
Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng (%) |
77.06% |
26 |
75.23% |
43 |
75.23% |
77.0% |
Tòa án nhân dân tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
10.9. |
Các cơ quan trợ giúp pháp lý tại tỉnh hỗ trợ doanh nghiệp nhanh chóng để khởi kiện (%) |
77.78% |
29 |
75.89% |
46 |
80.22% |
82.00% |
Sở Tư pháp |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
10.10. |
Các chi phí chính thức và CPKCT là chấp nhận được khi giải quyết tranh chấp qua Tòa án(%) |
87.04% |
12 |
83.49% |
36 |
85.0% |
87.0% |
Sở Nội vụ |
Tòa án nhân dân tỉnh, Cục thi hành án tỉnh và các cơ quan liên quan |
|
10.11. |
Số lượng vụ việc tranh chấp của doanh nghiệp dân doanh do Tòa án thụ lý/100 doanh nghiệp (TATC) |
0.99 |
53 |
1.06 |
48 |
1.06 |
1.07 |
Tòa án nhân dân tỉnh |
Cục thi hành án dân sự tỉnh và các cơ quan liên quan |
|
10.12. |
Tỉ lệ nguyên đơn ngoài quốc doanh/tổng số nguyên đơn tại Toà án tỉnh (%, TATC) |
89.47% |
21 |
83.33% |
31 |
83.30% |
85.0% |
Tòa án nhân dân tỉnh |
Cục thi hành án dân sự tỉnh và các cơ quan liên quan |
|
10.13 |
Tỉ lệ vụ việc kinh tế đã được giải quyết trong năm(%, TATC) |
67.21% |
20 |
98.18% |
2 |
98.18% |
98.5% |
Tòa án nhân dân tỉnh |
Cục thi hành án dân sự tỉnh và các cơ quan liên quan |
|
10.14 |
Tình hình an ninh trật tự tại tỉnh là Tốt(%) |
63.33% |
26 |
68.85% |
28 |
69.0% |
70.0% |
Công an tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
10.15 |
Tỉ lệ doanh nghiệp bị mất trộm tài sản năm qua (%)* |
5.26% |
2 |
6.92% |
5 |
6,5% |
5.5% |
Công an tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
10.16 |
CQ công an hỗ trợ doanh nghiệp giải quyết hiệu quả vụ mất trộm tài sản(%) |
83.33% |
10 |
83.33% |
6 |
83,5% |
84.0% |
Công an tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
|
10.17 |
Phải trả tiền 'bảo kê' cho băng nhóm côn đồ, xã hội đen để yên ổn làm ăn(%)* |
2.34% |
49 |
4.03% |
57 |
0.98% |
0.9% |
Công an tỉnh |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
Ghi chú: Trong số các chỉ tiêu được liệt kê ở đây, một số chỉ tiêu là chỉ tiêu thuận (giá trị càng cao thì càng tích cực và thứ hạng càng tốt), một số chỉ tiêu còn lại là chỉ tiêu nghịch (giá trị càng cao thì càng tiêu cực và thứ hạng càng không tốt).
Dấu hoa thị (*) được bổ sung ở cuối tên các chỉ tiêu nghịch để phân biệt với các chỉ tiêu thuận.
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CẢI THIỆN 128 CHỈ TIÊU CƠ SỞ - CHỈ
SỐ PCI NĂM 2021 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
(Kèm theo Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 20/8/2021 của UBND tỉnh Nam Định)
TT |
Chỉ tiêu cơ sở |
Kết quả năm 2019 |
Kết quả năm 2020 |
Kế hoạch năm 2021 |
Mục tiêu năm 2025 |
Chỉ số thành phần |
Đơn vị phối hợp |
||||
Điểm |
Xếp hạng |
Điểm |
Xếp hạng |
||||||||
I |
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 25 chỉ tiêu cơ sở |
||||||||||
1 |
Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1=Không thể; 5= Rất dễ) |
2.26 |
62 |
2.44 |
51 |
2.58 |
2.75 |
Tính minh bạch |
Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
2 |
Tỉ lệ doanh nghiệp nhận được thông tin, văn bản sau khi đề nghị CQNN của tỉnh cung cấp (%) |
70.59% |
20 |
56.25% |
31 |
70.0% |
71.0% |
Tính minh bạch |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
3 |
Số ngày để nhận được thông tin, văn bản sau khi đã đề nghị cung cấp (trung vị) * |
3.0 |
17-35 |
2.5 |
18-22 |
2.5 |
2.5 |
Tính minh bạch |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
4 |
Cần có 'mối quan hệ' để có được các tài liệu của tỉnh (%)* |
55.80% |
14 |
63.41% |
50 |
56.4% |
55.0% |
Tính minh bạch |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
5 |
Thủ tục giấy tờ đơn giản (%) |
57.55% |
41 |
61.60% |
45 |
67.5% |
70.0% |
Chi phí thời gian |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
6 |
Phí, lệ phí được niêm yết công khai (%) |
89.13% |
55 |
89.43% |
61 |
96.0% |
97.0% |
Chi phí thời gian |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
7 |
Việc tỉnh ưu ái cho các Doanh nghiệp Nhà nước gây khó khăn cho doanh nghiệp (% Đồng ý)* |
31.58% |
34 |
21.49% |
18 |
16.0% |
15.0% |
Cạnh tranh bình đẳng |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
8 |
Doanh nghiệp Nhà nước thuận lợi hơn trong việc thực hiện các TTHC (% Đồng ý)* |
14.17% |
7 |
7.44% |
3 |
7.3% |
7.0% |
Cạnh tranh bình đẳng |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
9 |
Doanh nghiệp Nhà nước thuận lợi hơn trong việc có được các hợp đồng từ CQNN (% Đồng ý)* |
20.00% |
30 |
14.05% |
24 |
12.0% |
10.0% |
Cạnh tranh bình đẳng |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
10 |
Doanh nghiệp FDI được ưu tiên giải quyết các khó khăn hơn doanh nghiệp dân doanh (% Đồng ý)* |
47.92% |
51 |
45.10% |
36 |
42.0% |
41.0% |
Cạnh tranh bình đẳng |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
11 |
Tỉnh ưu tiên thu hút FDI hơn là phát triển khu vực tư nhân (% Đồng ý)* |
33.61% |
29 |
31.30% |
41 |
29.0% |
28.5% |
Cạnh tranh bình đẳng |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
12 |
Doanh nghiệp FDI trong hoạt động nhận được nhiều quan tâm hỗ trợ hơn(% Đồng ý)* |
19.83% |
28 |
17.50% |
33 |
16.0% |
15.0% |
Cạnh tranh bình đẳng |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
13 |
Nguồn lực kinh doanh (hợp đồng, đất đai...) chủ yếu rơi vào doanh nghiệp thân quen CBCQ* |
68.47% |
47 |
64.60% |
54 |
56.0% |
53.5% |
Cạnh tranh bình đẳng |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
14 |
Ưu đãi doanh nghiệp lớn(nhà nước và tư nhân) là trở ngại cho bản thân doanh nghiệp (% Đồng ý)* |
55.56% |
44 |
51.46% |
25 |
51.2% |
50.1% |
Cạnh tranh bình đẳng |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
15 |
UBND tỉnh vận dụng pháp luật linh hoạt nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho kinh tế tư nhân(%) |
66.97% |
63 |
76.79% |
44 |
82.0% |
84.5% |
Tính năng động |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
16 |
UBND tỉnh năng động, sáng tạo trong giải quyết vấn đề mới phát sinh (%) |
61.32% |
50 |
66.67% |
40 |
73.0% |
75.3% |
Tính năng động |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
17 |
Thái độ của chính quyền tỉnh với khu vực KTTN là tích cực(%) |
53.91% |
33 |
52.38% |
28 |
53.0% |
54.7% |
Tính năng động |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
18 |
Có sáng kiến hay ở cấp tỉnh, nhưng chưa được thực thi tốt ở các sở/ngành(%)* |
74.77% |
29 |
67.92% |
18 |
66.0% |
63.5% |
Tính năng động |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
19 |
Lãnh đạo tỉnh có chủ trương đúng, nhưng chưa được thực hiện tốt ở cấp huyện/thị (%)* |
52.94% |
15 |
57.84% |
23 |
56.0% |
51.0% |
Tính năng động |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
20 |
Khi CS,PL TW có điểm chưa rõ, CQ tỉnh thường “đợi xin ý kiến chỉ đạo”/“không làm gì cả)* |
24.71% |
23 |
22.68% |
21 |
21.0% |
20.0% |
Tính năng động |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
21 |
Vướng mắc, khó khăn của DN được tháo gỡ kịp thời qua Đối thoại DN(%) |
67.01% |
53 |
70.87% |
37 |
75.0% |
77.4% |
Tính năng động |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
22 |
DN nhận được phản hồi của CQNN tỉnh sau khi phản ánh khó khăn, vướng mắc(%) |
93.75% |
38 |
88.57% |
56 |
95.0% |
96.5% |
Tính năng động |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
23 |
Tỉ lệ DN hài lòng với phản hồi/cách giải quyết của CQNN tỉnh(%) |
83.33% |
27 |
66.67% |
60 |
85.0% |
86.3% |
Tính năng động |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
24 |
Tỉ lệ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên tổng số doanh nghiệp (%, TCKT) |
0.48% |
40 |
0.52% |
46 |
0.7% |
0.7% |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
25 |
Tỉ lệ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tư nhân và FDI trên tổng số doanh nghiệp cung cấp dịch vụ (%) |
68.00% |
36 |
85.19% |
27 |
85.3% |
86.2% |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
II |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 12 chỉ tiêu cơ sở |
||||||||||
1 |
Số ngày đăng ký doanh nghiệp (trung vị)* |
5 |
24-39 |
6 |
26-58 |
5.0 |
4.0 |
Gia nhập thị trường |
Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan |
||
2 |
Số ngày thay đổi ĐKDN (trung vị)* |
5.0 |
42-49 |
4.5 |
42-43 |
3.5 |
3.0 |
Gia nhập thị trường |
Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan |
||
3 |
Phải chờ hơn 1 tháng hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (% DN)* |
22.22% |
48 |
3.57% |
7 |
3.5% |
3.0% |
Gia nhập thị trường |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Xây dựng, Công an tỉnh và các cơ quan liên quan |
||
4 |
Phải chờ hơn 3 tháng hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (% DN)* |
0.00% |
1 |
0.00% |
1 |
0.0% |
0.0% |
Gia nhập thị trường |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Xây dựng, Công an tỉnh và các cơ quan liên quan |
||
5 |
Tỉ lệ doanh nghiệp làm thủ tục ĐKDN qua phương thức mới (trực tuyến, TTHCC, bưu điện)(%) |
38.64% |
35 |
32.56% |
55 |
60.0% |
90.0% |
Gia nhập thị trường |
Sở Thông tin & Truyền thông và các cơ quan liên quan |
||
6 |
Các tài liệu về ngân sách đủ chi tiết để doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh (%) |
77.27% |
54 |
76.47% |
49 |
85.0% |
90.0% |
Tính minh bạch |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
7 |
Thông tin mời thầu được công khai (%) |
45.45% |
26 |
50.00% |
37 |
55.0% |
62.0% |
Tính minh bạch |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
8 |
Chi trả CPKCT là điều bắt buộc để đảm bảo trúng thầu (% Đồng ý)* |
50.00% |
48-51 |
44.83% |
44 |
38.0% |
32.0% |
Chi phí không chính thức |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
9 |
Doanh nghiệp FDI thuận lợi hơn trong thực hiện các TTHC (% Đồng ý)* |
16.53% |
26 |
12.50% |
25 |
11.0% |
10.0% |
Cạnh tranh bình đẳng |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
10 |
Doanh nghiệp từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm đối tác kinh doanh (%) |
51.43% |
25 |
21.62% |
62 |
52.0% |
58.0% |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
Sở Công thương, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
11 |
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm đối tác kinh doanh (%) |
77.78% |
16 |
62.50% |
31 |
63.0% |
70.0% |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
Sở Công thương, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
12 |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm đối tác kinh doanh (%) |
66.67% |
35 |
50.00% |
44 |
60.0% |
70.0% |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
Sở Công thương, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
III |
Sở Nội vụ chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 10 chỉ tiêu cơ sở |
||||||||||
1 |
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Thủ tục được niêm yết công khai (%) |
86.67% |
8 |
86.67% |
15 |
87.0% |
89.0% |
Gia nhập thị trường |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan |
||
2 |
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Cán bộ hướng dẫn rõ ràng, đầy đủ (%) |
96.67% |
3 |
93.33% |
11 |
94.0% |
95.0% |
Gia nhập thị trường |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan |
||
3 |
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Cán bộ am hiểu chuyên môn (%) |
83.33% |
6 |
86.67% |
8 |
87.0% |
89.0% |
Gia nhập thị trường |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan |
||
4 |
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Cán bộ nhiệt tình, thân thiện (%) |
86.67% |
4 |
83.33% |
19 |
85.0% |
88.0% |
Gia nhập thị trường |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan |
||
5 |
CBCC giải quyết công việc hiệu quả (%) |
73.05% |
58 |
80.31% |
51 |
85.0% |
88.0% |
Chi phí thời gian |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
6 |
CBCC thân thiện (%) |
64.71% |
59 |
66.94% |
63 |
81.0% |
84.0% |
Chi phí thời gian |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
7 |
Doanh nghiệp không phải đi lại nhiều lần để hoàn tất thủ tục (%) |
60.87% |
38 |
61.72% |
52 |
71.0% |
75.0% |
Chi phí thời gian |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
8 |
Thời gian thực hiện TTHC được rút ngắn hơn so với quy định(%) |
68.42% |
50 |
72.00% |
44 |
77.0% |
80.0% |
Chi phí thời gian |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
9 |
Lãnh đạo tỉnh sẽ không bao che và nghiêm túc kỷ luật cán bộ nhũng nhiễu doanh nghiệp (%) |
36.44% |
42 |
44.72% |
15 |
45.0% |
48.0% |
Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự |
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố. |
||
10 |
Các chi phí chính thức và CPKCT là chấp nhận được khi giải quyết tranh chấp qua Tòa án(%) |
87.04% |
12 |
83.49% |
36 |
85.0% |
87.0% |
Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự |
Tòa án nhân dân tỉnh, Cục thi hành án tỉnh và các cơ quan liên quan |
||
IV |
Sở Tài nguyên Môi trường chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 15 chỉ tiêu cơ sở |
||||||||||
1 |
Tỉ lệ doanh nghiệp có mặt bằng kinh doanh và có Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (%) |
43.68% |
47 |
49.21% |
33 |
50.0% |
60.0% |
Tiếp cận đất đai |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
2 |
Số ngày chờ đợi để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trung vị) * |
30 |
17-56 |
30 |
24-52 |
25.0 |
25.0 |
Tiếp cận đất đai |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
3 |
Doanh nghiệp đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1=Rất thấp; 5=Rất cao)* |
1.46 |
11 |
1.55 |
22 |
1.55 |
1.5 |
Tiếp cận đất đai |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
4 |
Doanh nghiệp không gặp cản trở về tiếp cận/mở rộng mặt bằng kinh doanh (%) |
47.0% |
25 |
36.78% |
57 |
47.0% |
50.0% |
Tiếp cận đất đai |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
5 |
Khó khăn về thiếu quỹ đất sạch(%)* |
24.53% |
46 |
18.18% |
34 |
15.0% |
14.0% |
Tiếp cận đất đai |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
6 |
Giải phóng mặt bằng chậm (%)* |
26.42% |
49 |
10.91% |
25 |
11.0% |
10.0% |
Tiếp cận đất đai |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
7 |
Việc cung cấp thông tin về đất đai không thuận lợi, nhanh chóng(%) |
52.83% |
61 |
36.36% |
48 |
25.0% |
20.0% |
Tiếp cận đất đai |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
8 |
Nếu bị thu hồi đất, doanh nghiệp sẽ được bồi thường thỏa đáng (% luôn luôn/nhiều khả năng) |
35.09% |
17 |
27.27% |
33 |
30.0% |
35.0% |
Tiếp cận đất đai |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
9 |
Thay đổi khung giá đất của tỉnh phù hợp với thay đổi giá thị trường (% Đồng ý) |
80.74% |
20 |
84.87% |
11 |
85.0% |
87.0% |
Tiếp cận đất đai |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
10 |
Doanh nghiệp thực hiện TTHC đất đai trong vòng 2 năm qua không gặp khó khăn (%) |
27.59% |
50 |
39.13% |
13 |
39.0% |
40.0% |
Tiếp cận đất đai |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
11 |
Không có GCNQSDĐ do lo ngại TTHC rườm rà/cán bộ nhũng nhiễu (%)* |
15.25% |
53 |
22.41% |
60 |
12.0% |
11.0% |
Tiếp cận đất đai |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
12 |
Tỉ lệ doanh nghiệp có chi trả CPKCT trong thực hiện TTHC đất đai(%)* |
57.14% |
57 |
42.86% |
51 |
32.0% |
30.0% |
Chi phí không chính thức |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
13 |
Doanh nghiệp Nhà nước thuận lợi hơn trong tiếp cận đất đai (% Đồng ý)* |
22.50% |
28 |
12.40% |
7 |
18.1% |
12.4% |
Cạnh tranh bình đẳng |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
14 |
Doanh nghiệp Nhà nước thuận lợi hơn trong cấp phép khai thác khoáng sản (% Đồng ý)* |
7.50% |
2 |
5.79% |
5 |
5.7% |
5.5% |
Cạnh tranh bình đẳng |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
15 |
Doanh nghiệp FDI thuận lợi hơn trong tiếp cận đất đai (% Đồng ý)* |
23.97% |
41 |
20.00% |
42 |
16.2% |
15.7% |
Cạnh tranh bình đẳng |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
V |
Sở Công thương chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 7 chỉ tiêu cơ sở |
||||||||||
1 |
Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức trong năm vừa qua (BCT) |
7.00 |
54-57 |
7.00 |
55 |
2.0 |
7.0 |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
2 |
Doanh nghiệp từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường(%) |
56.10% |
31 |
35.00% |
60 |
60.0% |
65.0% |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
3 |
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường(%) |
56.52% |
45 |
71.43% |
9 |
72.0% |
75.0% |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
4 |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%) |
65.22% |
44 |
42.86% |
55 |
65.0% |
70.0% |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
5 |
Doanh nghiệp từng sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại (%) |
60.00% |
35 |
32.14% |
60 |
63.0% |
68.0% |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
6 |
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ xúc tiến thương mại (%) |
46.67% |
34 |
66.67% |
5 |
67.0% |
70.0% |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
7 |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại (%) |
80.00% |
6 |
44.44% |
45 |
55.0% |
60.0% |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
VI |
Sở Tư pháp chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 10 chỉ tiêu cơ sở |
||||||||||
1 |
Tiếp cận tài liệu pháp lý (1= Không thể; 5=Rất dễ) |
2.90 |
60 |
2.9 |
49 |
3.03 |
3.5 |
Tính minh bạch |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
2 |
Dự liệu được việc thực thi của tỉnh đối với quy định pháp luật của Trung ương (% chắc chắn) |
4.72% |
48 |
4.46% |
46 |
5.6% |
6.0% |
Tính minh bạch |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
3 |
Tỉ lệ doanh nghiệp dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện quy định pháp luật (%)* |
31.21% |
44 |
19.69% |
22 |
19.69% |
18.00% |
Chi phí thời gian |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
4 |
Doanh nghiệp lo ngại tình trạng 'chạy án' là phổ biến (%)* |
21.43% |
31 |
27.59% |
45 |
23.0% |
20.0% |
Chi phí không chính thức |
Tòa án nhân dân tỉnh, Cục thi hành án tỉnh và các cơ quan liên quan |
||
5 |
Doanh nghiệp từng sử dụng dịch vụ tư vấn về pháp luật (%) |
54.17% |
48 |
40.00% |
59 |
60.0% |
65.0% |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
6 |
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ tư vấn pháp luật (%) |
50.00% |
29-33 |
61.11% |
13 |
61.11% |
65.0% |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
7 |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật(%) |
73.08% |
12 |
44.44% |
50 |
62.2% |
65.0% |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
8 |
Tin tưởng Hệ thống pháp luật sẽ đảm bảo quyền tài sản/thực thi hợp đồng của doanh nghiệp (%) |
84.21% |
53 |
86.29% |
47 |
89.25% |
90.00% |
Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
9 |
Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp doanh nghiệp tố cáo cán bộ nhũng nhiễu (%) |
26.83% |
61 |
42.15% |
13 |
42.15% |
45.00% |
Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự |
Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan |
||
10 |
Các cơ quan trợ giúp pháp lý tại tỉnh hỗ trợ doanh nghiệp nhanh chóng để khởi kiện (%) |
77.78% |
29 |
75.89% |
46 |
80.22% |
82.00% |
Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
VII |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 13 chỉ tiêu cơ sở |
||||||||||
1 |
Doanh nghiệp từng sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%) |
54.55% |
28 |
32.26% |
58 |
58.62% |
65.2% |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
2 |
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh(%) |
58.33% |
41 |
60.00% |
26 |
60.00% |
70.5% |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
3 |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh(%) |
75.00% |
5 |
50.00% |
35 |
56.3% |
69,1% |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
4 |
Tỉ lệ doanh nghiệp đánh giá Giáo dục dạy nghề tại tỉnh có chất lượng Tốt(%) |
31.82% |
56 |
50.86% |
20 |
50.86% |
50.86% |
Đào tạo lao động |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
5 |
Doanh nghiệp từng sử dụng dịch vụ Giới thiệu việc làm tại tỉnh (%) |
66.67% |
27 |
36.11% |
60 |
69.20% |
69.20% |
Đào tạo lao động |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
6 |
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ Giới thiệu việc làm (%) |
80.77% |
8 |
92.31% |
1 |
92.31% |
92.31% |
Đào tạo lao động |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
7 |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ Giới thiệu việc làm (%) |
73.08% |
12 |
53.85% |
38 |
66.60% |
66.60% |
Đào tạo lao động |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
8 |
Phần trăm tổng chi phí kinh doanh dành cho Đào tạo lao động (%)* |
7.51% |
55 |
3.31% |
4 |
3.31% |
3.31% |
Đào tạo lao động |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
9 |
Phần trăm tổng chi phí kinh doanh dành cho Tuyển dụng lao động (%)* |
5.14% |
38 |
2.10% |
3 |
2.10% |
2.10% |
Đào tạo lao động |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
10 |
Lao động tại tỉnh đáp ứng được nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp (%) |
91.94% |
21 |
88.39% |
52 |
92.59% |
94.00% |
Đào tạo lao động |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
11 |
Tỉ lệ lao động qua đào tạo /số lao động chưa qua đào tạo (%) |
7.78% |
22 |
5.31% |
31 |
5.31% |
8.00% |
Đào tạo lao động |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
12 |
Tỉ lệ lao động qua đào tạo trên tổng lực lượng lao động (%) |
9.36% |
45 |
9.58% |
38 |
12.01% |
13.00% |
Đào tạo lao động |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên 4quan |
||
13 |
Tỉ lệ lao động qua đào tạo đang làm việc tại doanh nghiệp (%) |
53.15% |
35 |
52.00% |
47 |
58.00% |
60.00% |
Đào tạo lao động |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
VIII |
Sở Khoa học Công nghệ chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 3 chỉ tiêu cơ sở |
||||||||||
1 |
Doanh nghiệp từng sử dụng dịch vụ liên quan tới công nghệ (%) |
40.00% |
54 |
30.77% |
61 |
58.0% |
62.0% |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
2 |
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ liên quan tới công nghệ (%) |
75.00% |
10 |
75.00% |
9 |
75.0% |
78.0% |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
3 |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ liên quan tới công nghệ(%) |
62.50% |
25 |
37.50% |
47 |
55.0% |
60.0% |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
IX |
Sở Thông tin Truyền thông chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 3 chỉ tiêu cơ sở |
||||||||||
1 |
Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Ứng dụng CNTT tốt (%) |
46.67% |
13 |
60.00% |
13 |
63.0% |
70.0% |
Gia nhập thị trường |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thuế tỉnh và cơ quan liên quan |
||
2 |
Điểm số về độ mở và chất lượng trang web của tỉnh |
34.5 |
39 |
38.75 |
11 |
40.0 |
45.0 |
Tính minh bạch |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
3 |
Tỉ lệ doanh nghiệp truy cập vào website của tỉnh (%) |
84.56% |
30 |
52.00% |
34 |
55.0% |
60.0% |
Tính minh bạch |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
X |
Sở Giáo dục Đào tạo chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 1 chỉ tiêu cơ sở |
||||||||||
1 |
Tỉ lệ doanh nghiệp đánh giá Giáo dục phổ thông tại tỉnh có chất lượng Tốt (%) |
64.23% |
27 |
78.07% |
4 |
71.4% |
71.4% |
Đào tạo lao động |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
XI |
Thanh tra tỉnh chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 10 chỉ tiêu cơ sở |
||||||||||
1 |
Tỉ lệ doanh nghiệp bị thanh, kiểm tra từ 5 cuộc trở lên trong năm(%)* |
4.29% |
21 |
4.07% |
41 |
3.00% |
2.80% |
Chi phí thời gian |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
2 |
Nội dung thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%)* |
12.17% |
45 |
9.01% |
40 |
8.00% |
6.00% |
Chi phí thời gian |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
3 |
Số giờ trung vị cho mỗi cuộc làm việc với thanh tra, kiểm tra thuế* |
24 |
38 |
24 |
48 |
8.0 |
6.0 |
Chi phí thời gian |
Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan |
||
4 |
Thanh, kiểm tra tạo cơ hội cho cán bộ nhũng nhiễu doanh nghiệp (%)* |
17.70% |
45 |
21.95% |
53 |
14.0% |
12.5% |
Chi phí thời gian |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
5 |
Các doanh nghiệp cùng ngành thường phải trả thêm các khoản CPKCT (% Đồng ý)* |
52.90% |
31 |
43.75% |
29 |
43.8% |
42.0% |
Chi phí không chính thức |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
6 |
Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi trả CPKCT (%luôn luôn/hầu hết) |
65.45% |
15 |
68.75% |
9 |
69.0% |
70.0% |
Chi phí không chính thức |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
7 |
Tình trạng nhũng nhiễu khi giải quyết TTHC cho Doanh nghiệp là phổ biến (% Đồng ý)* |
54.96% |
38 |
51.69% |
25 |
51.7% |
50.0% |
Chi phí không chính thức |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
8 |
Các khoản CPKCT ở mức chấp nhận được (% Đồng ý) |
78.36% |
53 |
81.60% |
52 |
84.5% |
86.0% |
Chi phí không chính thức |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
9 |
Tỉ lệ doanh nghiệp có chi trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra(%) * |
44.00% |
46 |
33.04% |
48 |
27.6% |
27.0% |
Chi phí không chính thức |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
10 |
Tỉ lệ doanh nghiệp phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại CPKCT (%)* |
3.25% |
6 |
5.41% |
33 |
5.30% |
4.90% |
Chi phí không chính thức |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
XII |
Cục thuế tỉnh chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 5 chỉ tiêu cơ sở |
||||||||||
1 |
Thỏa thuận' khoản thuế phải nộp với cán bộ thuế là công việc quan trọng (%)* |
42.52% |
13 |
49.06% |
13 |
47.0% |
40.0% |
Tính minh bạch |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
2 |
Doanh nghiệp FDI có đặc quyền trong miễn/giảm thuế Thu nhập doanh nghiệp (% Đồng ý)* |
19.01% |
37 |
10.83% |
14 |
13.0% |
10.0% |
Cạnh tranh bình đẳng |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
3 |
Doanh nghiệp từng sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán, tài chính (%) |
53.66% |
37 |
37.14% |
59 |
60.0% |
70.0% |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
4 |
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về kế toán, tài chính (%) |
59.09% |
31 |
69.23% |
5 |
65.0% |
70.0% |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
5 |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán, tài chính (%) |
63.64% |
22 |
69.23% |
15 |
70.0% |
75.0% |
Hỗ trợ doanh nghiệp |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
XIII |
Tòa án nhân dân tỉnh chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 8 chỉ tiêu cơ sở |
||||||||||
1 |
Doanh nghiệp sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết các tranh chấp (%) |
46.15% |
59 |
54.33% |
44 |
54.33% |
57.0% |
Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự |
Cục thi hành án dân sự tỉnh và các cơ quan liên quan |
||
2 |
Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ việc kinh tế đúng pháp luật(%) |
87.72% |
51 |
92.24% |
32 |
92.24% |
94.0% |
Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
3 |
Phán quyết của Tòa án là công bằng (%) |
83.33% |
48 |
83.64% |
53 |
83.60% |
85.0% |
Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
4 |
Tòa án các cấp ở tỉnh xét xử vụ việc kinh tế nhanh chóng (%) |
78.18% |
12 |
73.04% |
45 |
73.04% |
77.0% |
Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
5 |
Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng (%) |
77.06% |
26 |
75.23% |
43 |
75.23% |
77.0% |
Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
6 |
Số lượng vụ việc tranh chấp của doanh nghiệp dân doanh do Tòa án thụ lý/100 doanh nghiệp (TATC) |
0.99 |
53 |
1.06 |
48 |
1.06 |
1.07 |
Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự |
Cục thi hành án dân sự tỉnh và các cơ quan liên quan |
||
7 |
Tỉ lệ nguyên đơn ngoài quốc doanh/tổng số nguyên đơn tại Toà án tỉnh (%, TATC) |
89.47% |
21 |
83.33% |
31 |
83.30% |
85.0% |
Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự |
Cục thi hành án dân sự tỉnh và các cơ quan liên quan |
||
8 |
Tỉ lệ vụ việc kinh tế đã được giải quyết trong năm(%, TATC) |
67.21% |
20 |
98.18% |
2 |
98.18% |
98.5% |
Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự |
Cục thi hành án dân sự tỉnh và các cơ quan liên quan |
||
XIV |
Ngân hàng nhà nước tỉnh chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 1 chỉ tiêu cơ sở |
||||||||||
1 |
Doanh nghiệp Nhà nước thuận lợi hơn trong tiếp cận các khoản vay (% Đồng ý)* |
23.33% |
38 |
12.40% |
13 |
12.4% |
12.2% |
Cạnh tranh bình đẳng |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
XV |
Hiệp hội DNNVV chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 1 chỉ tiêu cơ sở |
||||||||||
1 |
Vai trò Hiệp hội doanh nghiệp trong việc xây dựng chính sách, quy định của tỉnh (% lớn/rất lớn) |
44.62% |
44 |
48.82% |
31 |
50.0% |
52.0% |
Tính minh bạch |
|
||
XVI |
Công an tỉnh chủ trì thực hiện các giải pháp cải thiện 4 chỉ tiêu cơ sở |
||||||||||
1 |
Tình hình an ninh trật tự tại tỉnh là Tốt(%) |
63.33% |
26 |
68.85% |
28 |
69.0% |
70.0% |
Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
2 |
Tỉ lệ doanh nghiệp bị mất trộm tài sản năm qua (%)* |
5.26% |
2 |
6.92% |
5 |
6.5% |
5.5% |
Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
3 |
CQ công an hỗ trợ doanh nghiệp giải quyết hiệu quả vụ mất trộm tài sản(%) |
83.33% |
10 |
83.33% |
6 |
83.5% |
84.0% |
Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
4 |
Phải trả tiền 'bảo kê' cho băng nhóm côn đồ, xã hội đen để yên ổn làm ăn(%)* |
2.34% |
49 |
4.03% |
57 |
0.98% |
0.9% |
Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự |
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trong số các chỉ tiêu được liệt kê ở đây, một số chỉ tiêu là chỉ tiêu thuận (giá trị càng cao thì càng tích cực và thứ hạng càng tốt), và một số chỉ tiêu còn lại là chỉ tiêu nghịch (giá trị càng cao thì càng tiêu cực và thứ hạng càng không tốt).
Dấu hoa thị (*) được bổ sung ở cuối tên các chỉ tiêu nghịch để phân biệt với các chỉ tiêu thuận.
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 99/KH-UBND ngày 20/8/2021 của UBND tỉnh)
TT |
Nhiệm vụ |
Sản phẩm |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian |
I |
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH |
||||
1 |
Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá CCHC các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021- 2025 |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Quý IV năm 2021 |
2 |
Xây dựng Kế hoạch thông tin và tuyên truyền CCHC giai đoạn 2021 -2025 của tỉnh |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
3 |
Xây dựng kế hoạch kiểm tra công vụ, kiểm tra CCHC |
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Quý I hàng năm |
II |
CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
||||
1 |
Xây dựng Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh hàng năm |
Kế hoạch kiểm tra,rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL hàng năm |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Từ năm 2022 |
2 |
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật hàng năm |
Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL hàng năm |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Từ năm 2022 |
3 |
Báo cáo rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh hàng năm |
Báo cáo công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Quý IV hàng năm |
4 |
Báo cáo kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh hàng năm |
Báo cáo công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Quý IV hàng năm |
5 |
Công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực hàng năm |
Quyết định |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành |
Tháng 1 hàng năm |
III |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
||||
1 |
Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh |
Kế hoạch |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Hàng năm |
2 |
Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
Kế hoạch |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
3 |
Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính |
Quyết định |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
IV |
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY |
||||
1 |
Đề án vị trí việc làm theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 về vị trí việc làm và biên chế công chức, Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
2 |
Kế hoạch chuyển đơn vị sự nghiệp công lập sang tự chủ giai đoạn 2021- 2025. |
Kế hoạch |
Sở Nội vụ/ Sở Tài chính |
|
2021- 2025 |
V |
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ |
||||
1 |
Kế hoạch Đào tạo bồi dưỡng nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025. |
Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
|
2021- 2025 |
2 |
Xây dựng quy trình đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức hằng tháng |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
VI |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
||||
1 |
Nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các quy định về khung giá dịch vụ sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh. |
Nghị Quyết HĐND tỉnh |
Sở Tài chính |
|
2021- 2025 |
VII |
XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ |
||||
1 |
Kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh. |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2021- 2025 |
2 |
Kế hoạch triển khai tích hợp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng dịch vụ công Quốc gia theo chỉ đạo của Chính phủ. |
Kế hoạch |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
2021- 2025 |
3 |
Tăng cường đẩy mạnh gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa cơ quan, đơn vị trong tỉnh. |
Kế hoạch |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2021- 2025 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.