ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7950/KH-UBND |
Đà Nẵng, ngày 02 tháng 12 năm 2020 |
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Thực hiện Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 15/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, UBND thành phố Đà Nẵng xây dựng Kế hoạch phát triển thương mại điện tử thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2025 với các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
1. Mục tiêu tổng quát
- Hỗ trợ, thúc đẩy việc ứng dụng rộng rãi thương mại điện tử (TMĐT) trong doanh nghiệp và cộng đồng;
- Đẩy mạnh hình thức mua sắm trực tuyến, thanh toán trực tuyến (thanh toán không dùng tiền mặt); từng bước thay đổi thói quen mua sắm, hành vi tiêu dùng của người tiêu dùng theo hướng văn minh, hiện đại;
- Xây dựng thị trường TMĐT lành mạnh, có tính cạnh tranh và phát triển bền vững;
- Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa của thành phố Đà Nẵng trong và ngoài nước thông qua ứng dụng TMĐT;
- Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về TMĐT trong công tác kiểm tra, đảm bảo việc kinh doanh trên các trang TMĐT tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
2. Mục tiêu cụ thể
Các mục tiêu cần đạt được đến năm 2025:
a) Về hạ tầng cho TMĐT
- Thanh toán không dùng tiền mặt trong TMĐT đạt từ 50% trong đó thanh toán thực hiện qua các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chiếm từ 80%;
- 100% các giao dịch mua hàng trên website/ứng dụng TMĐT có hóa đơn điện tử.
- 100% doanh nghiệp, người nộp thuế thực hiện việc khai thuế điện tử, nộp thuế điện tử và hoàn thuế điện tử.
b) Về quy mô thị trường TMĐT
- Từ 55% dân số tại các quận trung tâm và 30% dân số tại các quận, huyện ngoại thành tham gia mua sắm trực tuyến;
- Doanh số TMĐT B2C (tính cho cả hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng trực tuyến) chiếm từ 10 - 15% so với tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của thành phố.
c) Về ứng dụng TMĐT trong doanh nghiệp
- 80% website TMĐT có tích hợp chức năng đặt hàng trực tuyến;
- 50% doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu tham gia các sàn TMĐT, bao gồm mạng xã hội có chức năng sàn TMĐT;
- 40% doanh nghiệp tham gia hoạt động thương mại trên các ứng dụng di động;
- 70% các đơn vị cung cấp dịch vụ điện, nước, viễn thông và truyền thông triển khai hợp đồng điện tử với người tiêu dùng.
d) Về phát triển nguồn nhân lực TMĐT
- 50% cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp có đào tạo chuyên ngành về TMĐT;
- 15.000 lượt doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, cán bộ quản lý nhà nước, sinh viên được tham gia các khóa đào tạo về kỹ năng ứng dụng TMĐT.
Nội dung công việc, phân công trách nhiệm triển khai và thời gian thực hiện được trình bày cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được sử dụng từ các nguồn: Ngân sách Trung ương hỗ trợ từ Chương trình phát triển TMĐT quốc gia hằng năm, ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa.
Tổng kinh phí dự kiến (khái toán): 8.665 triệu đồng. Trong đó:
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 5.815 triệu đồng.
- Ngân sách địa phương: 920 triệu đồng.
- Xã hội hóa: 1.930 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
2. Các cơ quan, đơn vị chủ động lồng ghép với các chương trình, dự án của đơn vị mình, cân đối sắp xếp trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện. Trên cơ sở kế hoạch được phân công, tại thời điểm xây dựng dự toán hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ tiêu chuẩn, định mức và nội dung chi theo quy định hiện hành, lập dự toán chi tiết gửi Sở Công Thương (cơ quan chủ trì) để kiểm tra, rà soát các nhiệm vụ chi nhằm tránh chồng chéo, trùng lắp và tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (vốn chi đầu tư phát triển) và Sở Tài chính (vốn chi thường xuyên) xem xét, tổng hợp báo cáo UBND thành phố trình HĐND thành phố phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch;
- Phối hợp với Cục Thương mại điện tử và kinh tế số - Bộ Công Thương và các đơn vị có liên quan xây dựng và triển khai kế hoạch phát triển TMĐT hàng năm; thực hiện lồng ghép với các đề án, chương trình phát triển TMĐT quốc gia nhằm thực hiện có hiệu quả Kế hoạch;
- Chủ động huy động các nguồn vốn của các doanh nghiệp, tổ chức trong quá trình triển khai Kế hoạch.
- Thường xuyên thông tin các quy định pháp luật về TMĐT; phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan giải quyết kịp thời những vướng mắc, khó khăn của các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân trên địa bàn khi tham gia TMĐT.
- Định kỳ hàng năm báo cáo UBND thành phố và Bộ Công Thương kết quả thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Căn cứ các dự án phát triển công nghệ thông tin, chính phủ điện tử, đề án xây dựng thành phố thông minh,... phối hợp với Sở Công Thương lồng ghép, triển khai các hoạt động phát triển TMĐT trên địa bàn; phối hợp tham gia kiểm tra, giám sát doanh nghiệp hoạt động TMĐT tại thành phố Đà Nẵng.
3. Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư
Hàng năm, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, trên cơ sở dự toán do các cơ quan thực hiện lập, sau khi đã xác định nguồn kinh phí do trung ương hỗ trợ, nguồn dự kiến huy động từ các doanh nghiệp, Sở Tài chính (đối với vốn chi thường xuyên), Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với chi đầu tư phát triển) tổng hợp, tham mưu cấp thẩm quyền bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương để triển khai thực hiện theo đúng quy định .
4. Công an thành phố, Cục Quản lý thị trường thành phố
Tăng cường phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước về TMĐT (Cục Thương mại điện tử và kinh tế số - Bộ Công Thương, Sở Công Thương) và các lực lượng chức năng có liên quan xử lý nghiêm theo quy định pháp luật các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm kinh doanh, buôn bán hàng nhập lậu, hàng cấm, hàng giả mạo nhãn hiệu, giả mạo xuất xứ, hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ, hàng hóa vi phạm quy định về an toàn thực phẩm,... trên các website/ứng dụng TMĐT, thiết lập website TMĐT không thực hiện thông báo đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc lợi dụng TMĐT để lừa dối khách hàng.
5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng
- Nghiên cứu kiến nghị Ngân hàng Nhà nước việt Nam xây dựng và ban hành các quy định pháp lý đối với các giao dịch thanh toán nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động cung cấp dịch vụ xuyên biên giới trong thương mại điện tử. .
- Phối hợp với các Sở, ngành chức năng và địa phương tăng cường giám sát và tổ chức kiểm tra đột xuất các cơ sở mua sắm, dịch vụ phục vụ du khách quốc tế để kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các sai phạm về thanh toán, các giao dịch bất hợp pháp qua máy POS, giao dịch bằng ngoại tệ trên lãnh thổ Việt Nam.
6. Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan
- Trên cơ sở nội dung Kế hoạch đã được phê duyệt, lồng ghép với việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị và sử dụng từ nguồn kinh phí đã bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của đơn vị để tổ chức thực hiện.
- Phối hợp với Sở Công Thương để kịp thời triển khai Kế hoạch đến các doanh nghiệp trên địa bàn.
Trên đây là Kế hoạch phát triển thương mại điện tử thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2025. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời gửi báo cáo về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND thành phố xem xét, quyết định./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
(Kèm theo Quyết định số 7950/KH-UBND ngày 02/12/2020 của UBND thành phố Đà Nẵng)
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Dự toán kinh phí (triệu đồng) |
Ghi chú (NSTP) |
||||||||||||||
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
|
||||||||||||||
TW |
ĐP |
XHH |
TW |
ĐP |
XHH |
TW |
ĐP |
XKH |
TW |
ĐP |
XHH |
TW |
ĐP |
XHH |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1.1 |
Hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ phát triển hoạt động TMĐT, Bao gồm các hạng mục: + Bổ sung hạ tầng lưu trữ, tính toán trí tuệ nhân tạo (AI) cho Trung tâm dữ liệu để hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển thương mại điện tử; + Kết nối mạng MAN, nâng cấp hạ tầng mạng tại Trung tâm Hội chợ Triển lãm thành phố Đà Nẵng; |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Công Thương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lồng ghép trong các dự án thuộc Đề án xây dựng TP thông minh |
1.2 |
Xây dựng nền tảng mã định danh và xác thực điện từ người dân, doanh nghiệp |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Công Thương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lồng ghép trong các dự án thuộc Đề án xây dựng TP thông minh |
1.3 |
Kết nối, tích hợp mã bưu chính hộ gia đình do VNPOST xây dựng với cơ sở dữ liệu nhân khẩu để phục vụ trà kết quả thủ tục hành chính qua bưu chính công tiện ích và hỗ trợ TMĐT thành phố. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Công Thương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí ứng dụng CNTT của ngành |
1.4 |
Xây dựng ứng dụng công nghệ thực tế ảo trên Sàn TMĐT thành phố để nâng cao hình ảnh quảng bá sản phẩm và tăng trải nghiệm người dùng. |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lồng ghép trong các dự án thuộc Đề án xây dựng TP thông |
1.5 |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến từ mức độ 3 trở lên đối với tất cả các thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh và đầu tư, các thủ tục khác liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở: Nội vụ, Công Thương, KHĐT, UBND quận, huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí ứng dụng CNTT của ngành |
1.6 |
Triển khai thí điểm khu vực hoàn toàn không sử dụng tiền mặt để lan tỏa thanh toán qua mạng, không sử dụng tiền mặt, hỗ trợ TMĐT tại thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Công Thương, Ngân hàng Nhà nước - CN Đà Nẵng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động doanh nghiệp triển khai |
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kỹ năng ứng dụng TMĐT cho cộng đồng |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương |
UBND quận, huyện; các cơ quan truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng trong định mức chi thường xuyên |
|
Sở Công Thương |
Cục TMĐT và KTS; Sở Nội vụ, cơ quan liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng trong định mức chi thường xuyên |
||
Sở Công Thương |
Cục TMĐT và KTS; các sở, ban, ngành, quận, huyện |
500 |
100 |
100 |
500 |
100 |
100 |
500 |
100 |
100 |
500 |
100 |
100 |
500 |
100 |
500 |
Chi thường xuyên |
||
|
Phối hợp với Cục TMĐT và KTS tổ chức sự kiện Ngày mua sắm trực tuyến - Online Friday thường niên; gồm các hoạt động: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hoạt động tuyên truyền Online và offline (băng rôn, phướn,) |
|
|
100 |
30 |
|
100 |
30 |
|
|
30 |
|
|
30 |
|
|
30 |
|
|
|
+ Triển khai chương trình giới thiệu, quảng bá thương hiệu sản phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp Đà Nẵng trên môi trường trực tuyến |
|
|
|
30 |
|
|
30 |
|
|
30 |
|
|
30 |
|
|
30 |
|
|
|
+ Tổ Tuần lễ trải nghiệm Công nghệ số và Thương mại điện tử hưởng ứng Ngày mua sắm trực tuyến (gồm Lễ khai mạc, triển lãm gian hàng sản phẩm về công nghệ số, hàng hóa...) |
|
|
400 |
40 |
100 |
400 |
40 |
100 |
400 |
40 |
100 |
400 |
40 |
100 |
400 |
40 |
100 |
|
Phát triển các sản phẩm, giải pháp TMĐT (Chương trình Phát triển TMĐT quốc gia) |
605 |
|
270 |
770 |
|
330 |
870 |
|
350 |
650 |
|
300 |
420 |
|
180 |
|
|||
5.1 |
Xây dựng và hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng các giải pháp công nghệ số. (Hỗ trợ xây dựng truy xuất nguồn gốc theo QR code, công nghệ Blockchain...) |
Sở Công Thương |
UBND quận, huyện; Hiệp hội DN |
|
|
|
420 |
|
180 |
420 |
|
180 |
|
|
|
420 |
|
180 |
|
5.2 |
Hỗ trợ doanh nghiệp thuộc các ngành hàng tham gia gian hàng TMĐT trong nước và quốc tế; (Shopee, Tiki, Sendo, Lazada, Amazon, alibaba...) |
Sở Công Thương |
UBND quận, huyện; Hiệp hội DN |
325 |
|
150 |
|
|
|
|
|
|
325 |
|
150 |
|
|
|
|
5.3 |
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng các gói giải pháp ứng dụng TMĐT phù hợp. (Hỗ trợ xây dựng hồ sơ năng lực, tiếp thị trực tuyến, bán hàng trực tuyến, các phần mềm quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh,...) |
Sở Công Thương |
Hiệp hội DN; UBND quận, huyện |
280 |
|
120 |
|
|
|
|
200 |
|
325 |
|
150 |
|
|
|
|
5.4 |
Xây dựng các giải pháp để phát triển ứng dụng TMĐT trên nền thiết bị di động và phát triển nội dung số cho TMĐT; triển khai các chương trình, giải pháp để xây dựng thương hiệu trực tuyến cho các hàng hóa, dịch vụ chủ lực của Đà Nẵng. |
Sở Công Thương |
Hiệp hội DN; UBND quận, huyện |
|
|
|
350 |
|
150 |
450 |
|
170 |
|
|
|
|
|
|
|
5.5 |
Tiếp tục đẩy mạnh phát triển các dịch vụ trực tuyển trong các lĩnh vực như: du lịch (dịch vụ đặt phòng/khách sạn, tour trực tuyến,...); GTVT (dịch vụ đặt chỗ, mua vé máy bay, tàu hỏa, gọi xe taxi, xe mô tô 2 bánh); giáo dục (đào tạo trực tuyến), y tế (tư vấn khám bệnh trực tuyến), truyền thông (truyền hình trực tuyến),... |
Các Sở: Du lịch, Giao thông vận tải, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông |
Sở Công Thương; UBND quận, huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí hoạt động hàng năm của đơn vị |
Phát triển và ứng dụng các công nghệ mới trong TMĐT, hỗ trợ quá trình chuyển đổi số cho doanh nghiệp |
|
|
|
50 |
|
|
|
|
|
50 |
|
|
50 |
|
|
60 |
|
|
|
|
Quảng bá, nâng cao nhận thức, hỗ trợ đào tạo về chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số trong TMĐT. |
Sở Công Thương |
Sở Thông tin và Truyền thông; Hiệp hội DN |
|
50 |
|
|
|
|
|
50 |
|
|
50 |
|
|
60 |
|
|
Tổ chức các hoạt động khảo sát, thống kê tình hình ứng dụng TMĐT |
Sở Công Thương |
UBND các quận huyện, các cơ quan liên quan |
|
40 |
|
|
40 |
|
|
40 |
|
|
40 |
|
|
50 |
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
1.105 |
190 |
370 |
1.270 |
140 |
430 |
1.370 |
190 |
450 |
1.150 |
190 |
400 |
920 |
210 |
280 |
|
Cơ sở xây dựng dự toán:
1. Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện tử;
2. Quyết định số 07/2015/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia;
3. Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 15/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT quốc gia giai đoạn 2021-2025;
4. Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia;
5. Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 16/4/2019 của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển hạ tầng CNTT-TT tiếp cận xu hướng CMCN 4.0
6. Chương trình số 37-Ctr/TU ngày 31/01/2020 của Ban Thường vụ Thành ủy về thực hiện Chuyên đề "Tập trung đầu tư phát triển, đẩy mạnh ứng dụng CNTT, điện tử, viễn thông, phù hợp với xu hướng CMCN 4.0 gần với xây dựng chính quyền điện tử, thành phố thông minh;
7. Chương trình số 38-Ctr/TU ngày 31/01/2020 về thực hiện Chuyên đề "Tập trung phát triển du lịch và dịch vụ chất lượng cao gắn với bất động sản nghỉ dưỡng; xây dựng Đà Nẵng thành điểm đến du lịch, dịch vụ hàng đầu, tầm khu vực, thành phố sự kiện, trung tâm hội nghị quốc tế.
8. Kế hoạch số 2586/KH-UBND ngày 20/4/2020 của UBND thành phố thực hiện Chương trình số 37-Ctr/TU ngày 31/01/2020 của Ban Thường vụ Thành ủy về thực hiện Chuyên đề “Tập trung đầu tư phát triển, đẩy mạnh ứng dụng CNTT, điện tử, viễn thông, phù hợp với xu hướng CMCN 4.0 gắn với xây dựng chính quyền điện tử, thành phố thông minh;
9. Quyết định số 3266/QĐ-UBND ngày 01/9/2020 của UBND TP Đà Nẵng ban hành KH triển khai Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy phát triển DN công nghệ số Việt Nam trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
10. Nghị quyết số 95/2017/NQ-HĐND ngày 08/7/2017 của HĐND thành phố Đà Nẵng về quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.