ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6996/KH-UBND |
Quảng Nam, ngày 06 tháng năm 2021 |
THỰC HIỆN NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 71/2020/NĐ-CP NGÀY 30/6/2020 CỦA CHÍNH PHỦ
- Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;
- Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 2020 - 2025;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục vào Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
- Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục vào Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập;
- Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục vào Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
- Thông tư số 24/2020/TT-BGDĐT ngày 25/8/2020 của Bộ Giáo dục vào Đào tạo quy định việc sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo;
- Công văn số 1404/NGCBQLGD-CSNGCB ngày 09/10/2020 của Cục Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục về triển khai thực hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ;
- Kế hoạch số 1666/KH-UBND ngày 04/4/2018 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 25/4/2017 của Tỉnh ủy về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Nam đến 2020 và định hướng đến 2025.
- Đáp ứng các yêu cầu quy định về vị trí việc làm, đảm bảo theo Điều lệ mỗi cấp học và theo yêu cầu nhiệm vụ từng năm học.
- Nhằm nâng cao năng lực trong công tác quản lý, dạy học, phát huy tinh thần trách nhiệm, nâng cao hiệu quả công tác.
- Nhằm triển khai có hiệu quả, đạt chỉ tiêu việc thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo năm 2022 của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP .
- Làm căn cứ để UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định dự toán chi ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên hằng năm theo kế hoạch.
a) Phạm vi
Thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo cho cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở được quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP , cụ thể như sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên đối với giáo viên mầm non;
- Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên đối với giáo viên tiểu học, trung học cơ sở hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
b) Đối tượng
- Giáo viên mầm non chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, tính từ ngày 01/7/2020 còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
- Giáo viên tiểu học chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày 01/7/2020 còn đủ 8 năm công tác (96 tháng) đối với giáo viên có trình độ trung cấp, còn đủ 7 năm công tác (84 tháng) đối với giáo viên có trình độ cao đẳng đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
- Giáo viên trung học cơ sở chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên, tính từ ngày 01/7/2020 còn đủ 7 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
a) Nguyên tắc
- Việc tổ chức thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải bảo đảm phù hợp với thực trạng đội ngũ giáo viên và điều kiện của các cơ sở giáo dục, địa phương; không để xảy ra tình trạng thiếu giáo viên giảng dạy.
- Việc xác định đối tượng giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo phải bảo đảm đúng độ tuổi, trình độ đào tạo của giáo viên. Ưu tiên bố trí những giáo viên còn đủ tối thiểu năm công tác tính đến tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 2, Nghị định số 71/2020/NĐ-CP tham gia đào tạo trước. Trường hợp giáo viên không còn đủ năm công tác, không thuộc đối tượng thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 24/2020/TT-BGDĐT ngày 25/8/2020 của Bộ Giáo dục vào Đào tạo quy định việc sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo.
- Việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải bảo đảm khách quan, công khai, công bằng và hiệu quả.
- Các địa phương phải có kế hoạch sắp xếp, bố trí cán bộ giáo viên đúng vị trí việc làm sau khi đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định.
b) Số lượng cán bộ, giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn toàn ngành năm 2022: 1.084 người, trong đó: giáo viên mầm non: 55 người, giáo viên tiểu học: 531 người, giáo viên trung học cơ sở: 498 người.
(Phụ lục I: Số lượng CBQL, giáo viên đào tạo nâng trình độ chuẩn năm 2022 đính kèm).
Cụ thể:
- Khóa tuyển sinh năm 2021 có 798 người, trong đó: giáo viên mầm non: 46 người, giáo viên tiểu học: 379 người, giáo viên trung học cơ sở: 373 người.
(Phụ lục II: Số lượng CBQL, giáo viên đào tạo nâng trình độ chuẩn năm 2021 đính kèm).
- Khóa tuyển sinh năm 2022 là 286 người. Trong đó: giáo viên mầm non: 09 người, giáo viên tiểu học: 152 người, giáo viên trung học cơ sở: 125 người.
(Phụ lục III: Số lượng CBQL, giáo viên đào tạo nâng trình độ chuẩn khóa tuyển sinh năm 2022 đính kèm).
- Được cơ quan quản lý sử dụng tạo điều kiện về thời gian; được hỗ trợ 100% tiền học phí theo thực tế (áp dụng theo quy định hiện hành của pháp luật đối với sinh viên theo học các trường sư phạm).
- Được tính thời gian đào tạo vào thời gian công tác liên tục.
- CBQL, GV được cử đi đào tạo thực hiện các quy định về đào tạo; chịu sự quản lý của cơ sở đào tạo trong thời gian tham gia các hoạt động đào tạo.
- Có cam kết thực hiện nhiệm vụ, công vụ tại cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo.
- Trong suốt thời gian khóa học, CBQL, GV vẫn phải thực hiện các nhiệm vụ công tác theo quy định khi không phải tham gia các hoạt động đào tạo.
- Trường hợp CBQL, GV không hoàn thành chương trình đào tạo theo thời gian quy định dẫn đến phải kéo dài thời gian đào tạo thì phải tự chi trả các khoản chi phí đào tạo phát sinh trong thời gian đào tạo kéo dài. CBQL, GV tự ý nghỉ học giữa chừng mà không có lý do chính đáng phải bồi thường kinh phí đào tạo theo quy định.
5. Phương thức, hình thức, thời gian đào tạo
a) Phương thức đào tạo
- Việc đào tạo nâng trình độ chuẩn của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo quy định hiện hành của pháp luật giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các cơ sở đào tạo giáo viên. Ưu tiên giao nhiệm vụ, đặt hàng cho Trường Đại học Quảng Nam thực hiện việc nâng chuẩn này.
- Cơ sở đào tạo giáo viên: các trường đại học sư phạm, trường đại học đào tạo chuyên ngành sư phạm.
b) Hình thức, thời gian đào tạo
- Hình thức đào tạo: vừa làm vừa học.
- Thời gian đào tạo: theo quy định hiện hành.
Nguồn kinh phí triển khai Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2022:
- Kinh phí thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của CBQL, GV do ngân sách bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Việc thanh toán kinh phí đào tạo nâng trình độ chuẩn của CBQL, GV cho các cơ sở đào tạo được giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo quy định của pháp luật.
- Cụ thể:
+ Hỗ trợ 100% tiền đóng học phí bằng mức thu học phí của các cơ sở đào tạo nơi giáo viên theo học đáp ứng chuẩn trình độ theo bậc học.
+ Tổng kinh phí dự kiến năm 2022: 12.834.750.000 đồng (Mười hai tỷ tám trăm ba mươi bốn triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồng chẵn).
(Phụ lục IV: Dự trù kinh phí đào tạo nâng trình độ chuẩn cho CBQL, giáo viên mầm non, tiểu học, thcs năm 2022 kèm theo).
- Là cơ quan đầu mối, thường trực giúp UBND tỉnh chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi việc triển khai Kế hoạch thực hiện lộ trình của các huyện, thị xã, thành phố và các cơ sở đào tạo giáo viên.
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố rà soát, lập danh sách giáo viên thực hiện nâng trình độ chuẩn; đồng thời, xây dựng kế hoạch thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2022 theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP .
- Tham mưu UBND tỉnh lựa chọn đơn vị giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu để thực hiện nhiệm vụ đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên theo quy định hiện hành.
- Phối hợp với Sở Tài chính, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định dự toán chi ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên hằng năm theo kế hoạch.
Thẩm định danh sách giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo năm 2022 theo đúng Nghị định số 71/2020/NĐ- CP; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Căn cứ Kế hoạch, Quyết định phê duyệt danh sách giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo năm 2022 theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP của UBND tỉnh; mức thu học phí của các cơ sở đào tạo nơi giáo viên học đáp ứng chuẩn trình độ bậc học theo quy định hiện hành của cấp có thẩm quyền và đề xuất của Sở Giáo dục và Đào tạo; tiến hành thẩm định, tham mưu bổ sung kinh phí để Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện nhiệm vụ đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thực hiện nâng trình độ chuẩn năm 2022.
- Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố
Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo căn cứ Kế hoạch thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2022 của UBND tỉnh để triển khai thực hiện.
- Xây dựng kế hoạch, lập danh sách giáo viên thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo năm 2022.
- Căn cứ vào kế hoạch được phê duyệt, bố trí, sắp xếp công việc để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên nâng trình độ chuẩn.
- Bảo đảm các chế độ, chính sách đối với giáo viên theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ. Yêu cầu Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan, đơn vị liên quan và các địa phương triển khai thực hiện đạt kết quả./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
SỐ LƯỢNG CBQL, GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, THCS ĐƯỢC CỬ
ĐI ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày
/10/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT |
ĐƠN VỊ |
Huyện, thị và thành phố |
Tổng |
|||||||||||||||||
Tây Giang |
Đông Giang |
Núi Thành |
Phước Sơn |
Bắc Trà My |
Hiệp Đức |
Quế Sơn |
Tam Kỳ |
Hội An |
Nông Sơn |
Duy Xuyên |
Nam Giang |
Điện Bàn |
Thăng Bình |
Nam Trà My |
Đại Lộc |
Tiên Phước |
Phú Ninh |
|||
1 |
2 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
I- |
Khối các trường Mầm non |
0 |
0 |
4 |
4 |
7 |
0 |
1 |
0 |
1 |
2 |
1 |
0 |
2 |
13 |
4 |
13 |
1 |
2 |
55 |
1 |
Cán bộ quản lý (HT, PHT) |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
2 |
2 |
Giáo viên |
0 |
0 |
4 |
4 |
7 |
0 |
1 |
0 |
1 |
2 |
1 |
0 |
2 |
13 |
2 |
13 |
1 |
2 |
53 |
II- |
Khối các trường Tiểu học |
6 |
12 |
44 |
16 |
46 |
14 |
18 |
29 |
25 |
6 |
47 |
2 |
22 |
129 |
16 |
42 |
39 |
18 |
531 |
1 |
Cán bộ quản lý (HT, PHT) |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
12 |
2 |
Giáo viên |
6 |
12 |
44 |
16 |
43 |
13 |
18 |
28 |
24 |
6 |
47 |
2 |
22 |
127 |
16 |
40 |
37 |
18 |
519 |
III- |
Khối các trường THCS |
5 |
5 |
47 |
12 |
46 |
9 |
31 |
17 |
20 |
11 |
39 |
6 |
33 |
99 |
9 |
42 |
44 |
23 |
498 |
1 |
Cán bộ quản lý (HT, PHT) |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
2 |
0 |
4 |
2 |
Giáo viên |
5 |
5 |
47 |
12 |
46 |
9 |
31 |
17 |
20 |
11 |
39 |
6 |
33 |
97 |
9 |
42 |
42 |
23 |
494 |
|
Tổng |
11 |
17 |
95 |
32 |
99 |
23 |
50 |
46 |
46 |
19 |
87 |
8 |
57 |
241 |
29 |
97 |
84 |
43 |
1084 |
Tổng số 1084 người./.
SỐ LƯỢNG CBQL, GIÁO VIÊN ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN
KHÓA TUYỂN SINH NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày
/10/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT |
ĐƠN VỊ |
Huyện, thị và thành phố |
Tổng |
|||||||||||||||||
Tây Giang |
Đông Giang |
Núi Thành |
Phước Sơn |
Bắc Trà My |
Hiệp Đức |
Quế Sơn |
Tam Kỳ |
Hội An |
Nông Sơn |
Duy Xuyên |
Nam Giang |
Điện Bàn |
Thăng Bình |
Nam Trà My |
Đại Lộc |
Tiên Phước |
Phú Ninh |
|||
1 |
2 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
I- |
Khối các trường Mầm non |
0 |
0 |
4 |
4 |
7 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
9 |
4 |
13 |
1 |
2 |
46 |
1 |
Cán bộ quản lý (HT, PHT) |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
2 |
2 |
Giáo viên |
0 |
0 |
4 |
4 |
7 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
9 |
2 |
13 |
1 |
2 |
44 |
II- |
Khối các trường Tiểu học |
6 |
10 |
34 |
15 |
44 |
7 |
1 |
17 |
21 |
2 |
38 |
0 |
19 |
81 |
11 |
40 |
18 |
15 |
379 |
1 |
Cán bộ quản lý (HT, PHT) |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
2 |
2 |
0 |
12 |
2 |
Giáo viên |
6 |
10 |
34 |
15 |
41 |
6 |
1 |
16 |
20 |
2 |
38 |
0 |
19 |
79 |
11 |
38 |
16 |
15 |
367 |
III- |
Khối các trường THCS |
5 |
5 |
45 |
12 |
46 |
6 |
20 |
12 |
11 |
7 |
37 |
5 |
22 |
58 |
8 |
39 |
21 |
14 |
373 |
1 |
Cán bộ quản lý (HT, PHT) |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
2 |
2 |
Giáo viên |
5 |
5 |
45 |
12 |
46 |
6 |
20 |
12 |
11 |
7 |
37 |
5 |
22 |
57 |
8 |
39 |
20 |
14 |
371 |
|
Tổng |
11 |
15 |
83 |
31 |
97 |
13 |
21 |
29 |
32 |
9 |
75 |
5 |
43 |
148 |
23 |
92 |
40 |
31 |
798 |
Tổng số 798 người
SỐ LƯỢNG CBQL, GIÁO VIÊN ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN
KHÓA TUYỂN SINH NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày
/10/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT |
ĐƠN VỊ |
Huyện, thị và thành phố |
Tổng |
|||||||||||||||||
Tây Giang |
Đông Giang |
Núi Thành |
Phước Sơn |
Bắc Trà My |
Hiệp Đức |
Quế Sơn |
Tam Kỳ |
Hội An |
Nông Sơn |
Duy Xuyên |
Nam Giang |
Điện Bàn |
Thăng Bình |
Nam Trà My |
Đại Lộc |
Tiên Phước |
Phú Ninh |
|||
1 |
2 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
I- |
Khối các trường Mầm non |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
2 |
1 |
0 |
0 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
1 |
Cán bộ quản lý (HT, PHT) |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Giáo viên |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
2 |
1 |
0 |
0 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
II- |
Khối các trường Tiểu học |
0 |
2 |
10 |
1 |
2 |
7 |
17 |
12 |
4 |
4 |
9 |
2 |
3 |
48 |
5 |
2 |
21 |
3 |
152 |
1 |
Cán bộ quản lý (HT, PHT) |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Giáo viên |
0 |
2 |
10 |
1 |
2 |
7 |
17 |
12 |
4 |
4 |
9 |
2 |
3 |
48 |
5 |
2 |
21 |
3 |
152 |
III- |
Khối các trường THCS |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
3 |
11 |
5 |
9 |
4 |
2 |
1 |
11 |
41 |
1 |
3 |
23 |
9 |
125 |
1 |
Cán bộ quản lý (HT, PHT) |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
2 |
2 |
Giáo viên |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
3 |
11 |
5 |
9 |
4 |
2 |
1 |
11 |
40 |
1 |
3 |
22 |
9 |
123 |
|
Tổng |
0 |
2 |
12 |
1 |
2 |
10 |
29 |
17 |
14 |
10 |
12 |
3 |
14 |
93 |
6 |
5 |
44 |
12 |
286 |
Tổng số 286 người
DỰ TRÙ KINH PHÍ ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN CHO CÁN BỘ
QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, THCS NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày /10/2021
của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị: Đồng
TT |
Bậc đào tạo |
SL học viên |
Mức kinh phí đào tạo |
Số kỳ |
Thành tiền |
Ghi chú |
A |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
|
||||
I |
Khóa tuyển sinh năm 2021 |
|
||||
1 |
Đại học |
427 |
5.550.000 đồng/học kỳ |
2 |
4.739.700.000 |
|
2 |
Cao đẳng |
46 |
4.425.000 đồng/học kỳ |
2 |
407.100.000 |
|
|
Tổng cộng |
473 |
|
|
5.146.800.000 |
|
II |
Khóa tuyển sinh năm 2022 |
|
||||
1 |
Đại học |
161 |
5.550.000 đồng/học kỳ |
2 |
1.787.100.000 |
|
2 |
Cao đẳng |
9 |
4.425.000 đồng/học kỳ |
2 |
79.650.000 |
|
|
Tổng cộng |
170 |
|
|
1.866.750.000 |
|
|
Tổng cộng (I + II) |
643 |
|
|
7.013.550.000 |
|
B |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
|
||||
I |
Khóa tuyển sinh năm 2021 |
|
||||
1 |
Đại học |
325 |
6.600.000 đồng/học kỳ |
2 |
4.290.000.000 |
|
II |
Khóa tuyển sinh năm 2022 |
|
||||
2 |
Đại học |
116 |
6.600.000 đồng/học kỳ |
2 |
1.531.200.000 |
|
|
Tổng cộng (I + II) |
441 |
|
|
5.821.200.000 |
|
Tổng cộng (A+B) |
|
|
12.834.750.000 |
|
Bằng chữ: Mười hai tỷ tám trăm ba mươi bốn triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồng chẵn
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.