ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 688/KH-UBND |
Lai Châu, ngày 06 tháng 04 năm 2020 |
Thực hiện Chương trình hành động số 40-CTr/TU, ngày 28/12/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW, ngày 27/09/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung sau:
1. Mục đích
Tuyên truyền, quán triệt, triển khai và tổ chức thực hiện có hiệu quả đầy đủ các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Chương trình hành động số 40-CTr/TU, ngày 28/12/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW, ngày 27/09/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (sau đây gọi tắt là Chương trình hành động số 40-CTr/TU).
2. Yêu cầu
Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, địa phương về vị trí, vai trò, sự cấp thiết, đồng thời phải chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0), coi đó là một nhiệm vụ trọng tâm, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, vừa cấp bách, vừa lâu dài; đồng thời nhận thức đầy đủ, đúng đắn về nội hàm, bản chất của cuộc CMCN 4.0 để quyết tâm đổi mới tư duy và hành động. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là cơ hội để bứt phá trong thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh của tỉnh.
Phát huy tối đa các nguồn lực, bảo đảm đủ nguồn lực cho việc chủ động tham gia cuộc CMCN 4.0, xác định nguồn lực bên trong là quyết định, chiến lược, cơ bản lâu dài; nguồn lực bên ngoài là quan trọng, đột phá, bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, phát huy sức mạnh của toàn xã hội.
Xây dựng các nhiệm vụ cụ thể để các sở, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch thực hiện, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Chương trình hành động số 40-CTr/TU nhằm tiếp tục phát triển mạnh mẽ khoa học và công nghệ, đảm bảo xây dựng, thực hiện các chính sách tiếp cận cuộc CMCN 4.0.
1. Mục tiêu chung
Tận dụng có hiệu quả các cơ hội do cuộc CMCN 4.0 đem lại để thúc đẩy quá trình đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế gắn với thực hiện các đột phá chiến lược; hình thành và phát triển mạnh mẽ kinh tế số; phát triển nhanh và bền vững dựa trên khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo và nhân lực chất lượng cao; nâng cao chất lượng cuộc sống, phúc lợi của người dân; bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường sinh thái.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn từ nay đến năm 2025:
- Xây dựng được hạ tầng số đạt trình độ bảo đảm đồng bộ, hiện đại, liên thông, an toàn, đáp ứng yêu cầu triển khai ứng dụng công nghệ thông tin sâu rộng trong hoạt động của cả hệ thống chính trị, phục vụ tốt người dân và doanh nghiệp;
- Xây dựng thành công Chính quyền điện tử tỉnh Lai Châu;
- Internet băng thông rộng phủ 100% các xã, phường, thị trấn;
- Hoàn thành chuyển đổi số trong các cơ quan đảng, nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh;
- Hình thành ít nhất một dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh.
2.2. Giai đoạn 2026 - 2030:
- Mạng di động 5G được phủ sóng toàn tỉnh;
- Mọi người dân truy cập internet băng thông rộng với chi phí thấp;
- Hoàn thành xây dựng chính quyền số;
- Xây dựng thí điểm đô thị thông minh tại thành phố Lai Châu phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, từng bước kết nối với mạng lưới đô thị thông minh trong cả nước.
3. Tầm nhìn đến 2045
Đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, tăng cường liên kết các mạng lưới đổi mới sáng tạo trong và ngoài tỉnh; phát triển nền kinh tế số hội nhập và hiện đại, mở rộng thương mại điện tử, nâng cao hiệu quả quản lý và điều hành ở các lĩnh vực của đời sống xã hội, tinh gọn bộ máy; có năng suất lao động cao, có đủ năng lực làm chủ và áp dụng công nghệ hiện đại trong tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh.
- Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch và tổ chức học tập, quán triệt, tuyên truyền, phổ biến thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp Chương trình hành động số 40-CTr/TU đến cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân bằng nhiều hình thức phù hợp; chủ động tham gia cuộc CMCN 4.0 trong hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý và trong đời sống xã hội.
- Chủ động thực hiện nghiêm túc các chính sách tham gia cuộc CMCN 4.0 thúc đẩy phát triển khoa học và công nghệ và đổi mới sáng tạo trên tất cả các ngành, lĩnh vực và góp phần thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia, trọng tâm là phát triển kinh tế số, xây dựng đô thị thông minh, chính quyền điện tử, tiến tới chính quyền số.
- Ưu tiên chuyển giao và ứng dụng mạnh mẽ công nghệ mới trong các ngành, lĩnh vực; có trách nhiệm thúc đẩy nghiên cứu khoa học, công nghệ, tạo môi trường thuận lợi và hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm để người dân và doanh nghiệp là các chủ thể quyết định tham gia cuộc CMCN 4.0.
- Phát huy sự tham gia có hiệu quả của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, các đối tượng chịu tác động của chính sách vào quá trình hoạch định và giám sát thực thi các chính sách có liên quan đến cuộc CMCN 4.0. Xây dựng, thực thi có hiệu quả các cơ chế, chính sách hợp tác giữa Nhà nước và các doanh nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp trong xây dựng.
- Nâng cao hiệu quả và đưa công tác tuyên truyền về CMCN 4.0 đi vào chiều sâu, phù hợp với từng nhóm đối tượng, phổ biến, nhân rộng kịp thời các mô hình thí điểm, các điển hình tiên tiến. Tận dụng triệt để công nghệ số để thực hiện tốt công tác tuyên truyền.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc CMCN 4.0.
- Vận dụng các cơ chế chính sách pháp luật của Trung ương về doanh nghiệp, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, sở hữu trí tuệ, thương mại, đầu tư, kinh doanh và kết hợp với các cơ chế chính sách của tỉnh để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số và phát triển sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh tế mới trên nền tảng công nghệ số, internet và không gian mạng; ngăn chặn kịp thời các tác động tiêu cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội trên không gian mạng.
- Xây dựng triển khai Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Lai Châu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 thực hiện Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030.
- Triển khai các cơ chế quản lý phù hợp với môi trường kinh doanh số, tạo thuận lợi cho đổi mới sáng tạo; các chính sách về dữ liệu, quản trị dữ liệu, tạo thuận lợi cho việc tạo dựng, kết nối số, chia sẻ và khai thác dữ liệu đảm bảo an toàn, an ninh mạng và định danh số. Thực hiện các chính sách tài chính nhằm khuyến khích, huy động mọi nguồn lực xã hội đầu tư cho các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ, đổi mới sáng tạo; tạo thuận lợi cho các hoạt động thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách cho hoạt động nghiên cứu, phát triển KH&CN.
- Ưu tiên các chính sách hỗ trợ đặc thù về sở hữu trí tuệ, bảo hộ và khai thác hiệu quả, hợp lý các tài sản trí tuệ, sản phẩm đặc thù của địa phương; khuyến khích thương mại hoá và chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ, trong đó chú trọng xây dựng nhãn hiệu hàng hóa cho các sản phẩm nông sản của Lai Châu. Khuyến khích các doanh nghiệp có hoạt động nghiên cứu, đổi mới sáng tạo đặt các cơ sở nghiên cứu và phát triển tại Tỉnh. Thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới để giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu.
- Rà soát, ban hành và triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình, đề án, kế hoạch để đẩy mạnh việc triển khai xây dựng Chính quyền điện tử, phát triển các dịch vụ đô thị thông minh, hệ thống cơ sở dữ liệu, tiến tới Chính quyền số. Áp dụng một số cơ chế đặc thù trong quá trình triển khai thí điểm phát triển đô thị thông minh bảo đảm tính hiệu quả và phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh. Sớm xây dựng dịch vụ đô thị thông minh tiến tới xây dựng thí điểm đô thị thông minh tại thành phố Lai Châu.
3. Triển khai đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu
- Đầu tư nâng cao chất lượng hạ tầng mạng truyền dẫn băng thông rộng trên địa bàn toàn tỉnh, triển khai Internet băng thông rộng chất lượng cao trên phạm vi toàn tỉnh.. Đẩy mạnh phủ sóng mạng di động 5G để người dân được truy cập Internet băng thông rộng với chi phí thấp. Khuyến khích doanh nghiệp tư nhân có đủ năng lực tham gia xây dựng hạ tầng viễn thông và các hạ tầng khác cho quá trình phát triển đô thị thông minh
- Đầu tư, nâng cấp hạ tầng trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh kết nối đồng bộ và thống nhất với hạ tầng dữ liệu của quốc gia. Hình thành hệ thống trung tâm dữ liệu của tỉnh. Ưu tiên đầu tư trang bị các hệ thống thiết bị thu thập, lưu trữ, xử lý, bảo vệ dữ liệu công của tỉnh.
- Xây dựng hạ tầng thanh toán số theo hướng đồng bộ, thống nhất, dùng chung, tận dụng và khai thác có hiệu quả hạ tầng mạng lưới viễn thông để triển khai các dịch vụ thanh toán cho người dân với chi phí thấp. Triển khai thực hiện cơ chế, chính sách thúc đẩy mạnh mẽ thanh toán không dùng tiền mặt. Khuyến khích các doanh nghiệp xây dựng các hệ thống thanh toán số.
- Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật bảo đảm an toàn, an ninh mạng. Xây dựng và triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 30-NQ/TW, ngày 25/7/2018 của Bộ Chính trị về Chiến lược an ninh mạng quốc gia; Nghị Quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020; Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Chính phủ về việc tăng cường đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam.
- Đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất, hạ tầng, ứng dụng phục vụ các ngành, lĩnh vực quan trọng, thiết yếu đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu áp dụng công nghệ của cuộc CMCN 4.0 như: công nghệ thông tin và truyền thông, giao thông vận tải, công nghiệp, nông nghiệp, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo,... trước hết là hạ tầng giao thông thông minh.
4. Xây dựng và nâng cao năng lực khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo
- Ưu tiên thu hút các dự án đầu tư có nội dung nghiên cứu và phát triển, dự án sử dụng công nghệ tiên tiến thực hiện trên địa bàn tỉnh. Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh theo Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016.
- Xây dựng Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Lai Châu giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. Thành lập Ban Chỉ đạo hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Lai Châu; thành lập Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh (bổ sung chức năng cho Trung tâm Kiểm định và Phát triển khoa học công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ), là đơn vị có vai trò tổ chức kết nối và hỗ trợ các bên có liên quan tạo thành hệ sinh thái đổi mới sáng tạo của tỉnh.
- Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp, ưu tiên phát triển các sản phẩm chủ lực và sản phẩm OCOP của tỉnh.
- Xây dựng và triển khai các chương trình hỗ trợ các doanh nghiệp nghiên cứu và ứng dụng công nghệ, thực hiện chuyển đổi số, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế.
5. Triển khai các chính sách phát triển nguồn nhân lực
- Thí điểm xây dựng mô hình lớp học, khối lớp thông minh, môi trường học tập mở với sự hỗ trợ của công nghệ số. Lồng ghép triển khai các nội dung của Đề án tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 (theo Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ).
- Tổ chức Cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật dành cho học sinh trung học; Hội thi sáng tạo khoa học kỹ thuật tỉnh, Hội thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng thường niên nhằm thúc đẩy, tôn vinh phong trào lao động sáng tạo của các cá nhân, tổ chức trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật; thúc đẩy việc áp dụng có hiệu quả các giải pháp kỹ thuật vào sản xuất và đời sống góp phần phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp công nghệ tham gia trực tiếp vào quá trình giáo dục và đào tạo, tạo ra sản phẩm phục vụ cho nền kinh tế số. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích, thu hút, sử dụng nhân tài, nguồn nhân lực chất lượng cao.
- Có chính sách xây dựng, phát triển nguồn nhân lực về khoa học công nghệ, phục vụ công tác nghiên cứu, nhất là lĩnh vực chuyển đổi số.
- Đổi mới phương pháp, nội dung chương trình đào tạo nghề nhằm tạo ra đội ngũ nguồn nhân lực có khả năng thích ứng với môi trường công nghệ liên tục thay đổi và phát triển, tạo nguồn lực tại chỗ sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu mới của cuộc CMCN 4.0.
- Thực hiện theo lộ trình phổ cập kỹ năng số, kỹ năng bảo đảm an toàn, an ninh mạng cơ bản cho người dân thông qua công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức trên phương tiện thông tin đại chúng, qua các hoạt động cộng đồng, qua các lớp bồi dưỡng.
6. Chính sách phát triển các ngành và công nghệ ưu tiên
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách của Trung ương và cụ thể hóa, ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật của địa phương sát với tình hình thực tế để thu hút, ưu đãi cho các dự án đầu tư phát triển các ngành ưu tiên có mức độ sẵn sàng cao như: Công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông; an toàn, an ninh mạng; tài chính - ngân hàng; thương mại điện tử; nông nghiệp số; du lịch số; công nghiệp văn hoá số; y tế; giáo dục và đào tạo, tài nguyên môi trường.
- Xây dựng chính sách hỗ trợ, ưu tiên ứng dụng công nghệ 4.0 trong quản lý, sản xuất nông nghiệp, kiểm tra, đánh giá, đảm bảo chất lượng, xuất xứ, an toàn thực phẩm… Ứng dụng công nghệ thông tin trong kết nối nhà sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, xuất khẩu.
- Xây dựng đề án, chương trình, kế hoạch để triển khai thực hiện ứng dụng công nghệ số, hệ thống quản trị thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện chính sách hỗ trợ các ngành và công nghệ ưu tiên chủ yếu thông qua đổi mới, hoàn thiện thể chế, tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi; hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, ưu tiên trước hết là hạ tầng năng lượng và giao thông; phát triển nguồn nhân lực; phát triển khoa học và công nghệ; đặt hàng mua sắm công.
7. Liên kết, hội nhập nhằm chủ động tham gia cuộc CMCN 4.0
- Chủ động trong công tác vận động, xúc tiến, thu hút đầu tư có mục tiêu theo hướng đa dạng hóa các hoạt động, phương thức và ứng dụng công nghệ thông tin. Tùy vào điều kiện, tình hình và nhu cầu phát triển tỉnh xây dựng và ban hành bộ tiêu chí về thu hút đầu tư nhằm khai thác tối đa lợi thế của địa phương, thu hút các dự án phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo hướng tăng hàm lượng các dự án ứng dụng công nghệ cao, đổi mới sáng tạo và sử dụng đất có hiệu quả, ít gây ô nhiễm môi trường.
- Thực hiện các chính sách về đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hướng nâng cao tiêu chuẩn công nghệ, khuyến khích hình thức liên doanh và tăng cường liên kết, chuyển giao công nghệ giữa doanh nghiệp trong tỉnh với các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài. Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
- Tăng cường quan hệ hữu nghị, hợp tác toàn diện với tỉnh Vân Nam - Trung Quốc, các tỉnh phía Bắc Lào, không ngừng mở rộng quan hệ với các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam, các tổ chức phi chính phủ nước ngoài và các tổ chức quốc tế khác; tạo tiền đề cho hợp tác về khoa học công nghệ.
- Chủ động hợp tác về khoa học và công nghệ với các đối tác nước ngoài, nhất là các đối tác có trình độ phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
- Phối hợp thực hiện chuyển đổi số mạnh mẽ, tiên phong trong các cơ quan đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội từ tỉnh đến cơ sở bảo đảm thống nhất, kết nối liên thông và đồng bộ.
- Trên cơ sở Đề án chuyển đổi số quốc gia, xây dựng các cơ sở dữ liệu số của tỉnh, đảm bảo kết nối, trao đổi với các cơ sở dữ liệu của Chính phủ, bộ ngành Trung ương, tạo điều kiện thuận tiện cho hoạt động chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Chú trọng xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu của Cuộc CMCN 4.0; chuẩn hóa và tăng cường năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước trong việc thực hiện chuyển đổi số. Hoàn thiện các quy trình và thủ tục hành chính phù hợp với hoạt động của Chính quyền số, giảm tối đa giao dịch trực tiếp giữa người dân, doanh nghiệp với cơ quan nhà nước.
1. Các sở, ngành, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ tuyên truyền, quán triệt, triển khai, thực hiện Chương trình hành động số 40-CTr/TU và Kế hoạch này; xây dựng kế hoạch thực hiện trong quý I năm 2020.
2. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tập trung chỉ đạo thực hiện các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp cụ thể (theo phụ lục danh mục nhiệm vụ gửi kèm). Tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh. Định kỳ hàng năm trước 01/12 báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Hàng năm, Sở Tài chính tham mưu UBND cân đối, bố trí kinh phí theo khả năng nguồn ngân sách của tỉnh để triển khai thực hiện Kế hoạch.
4. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh. Hàng năm tổng hợp báo cáo của các sở, ngành, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/12.
5. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch, các sở, ngành, địa phương chủ động phối hợp, phản ánh với Sở Khoa học và Công nghệ để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 40-CTR/TU CỦA BAN THƯỜNG
VỤ TỈNH ỦY
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 688/KH-UBND ngày 6 tháng 4 năm 2020 của UBND
tỉnh Lai Châu)
STT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Sản phẩm hoàn thành |
Thời gian hoàn thành |
1.1 |
Tổ chức phổ biến, quán triệt Chương trình số 40-CTr/TU, ngày 28/12/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW, ngày 27/09/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc CMCN 4.0 |
Sở, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Hội nghị triển khai |
Năm 2020 |
1.2 |
Xây dựng, ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình số 40-CTr/TU, ngày 28/12/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW, ngày 27/09/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc CMCN 4.0 của sở, ngành, địa phương |
Sở, ngành, địa phương |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Kế hoạch thực hiện |
Năm 2020 |
1.3 |
Xác định nội dung cốt lõi của chính sách chủ động tham gia cuộc CMCN 4.0 của tỉnh là thúc đẩy phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên tất cả các ngành, lĩnh vực và thúc đẩy chuyển đổi số, trọng tâm là phát triển kinh tế số, xây dựng đô thị thông minh, chính quyền điện tử, tiến tới chính quyền số. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ngành, địa phương |
|
Thường xuyên |
1.4 |
Thực hiện tuyên truyền rộng rãi đến toàn xã hội chủ trương, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp Nghị quyết 52-NQ/TW, ngày 27/09/2019; Chương trình hành động số 40-CTr/TU ngày 28/12/2019 của Tỉnh ủy và Kế hoạch này. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành có liên quan |
|
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
Cụ thể hóa và tạo hành lang pháp lý thuận lợi để chủ động tham gia cuộc CMCN 4.0 |
|||||
2.1 |
Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp về thương mại, đầu tư, kinh doanh để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số và phát triển các sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh tế mới dựa trên nền tảng công nghệ số, Internet và không gian mạng. |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Quyết định của UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
2.2 |
Xây dựng, triển khai Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Lai Châu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 thực hiện Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
Năm 2020, 2021 |
2.3 |
Triển khai các cơ chế quản lý phù hợp với môi trường kinh doanh số, tạo thuận lợi cho đổi mới sáng tạo; các chính sách về dữ liệu, quản trị dữ liệu, tạo thuận lợi cho việc tạo dựng, kết nối số, chia sẻ và khai thác dữ liệu đảm bảo an toàn, an ninh mạng và định danh số. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
2.4 |
Triển khai các chính sách tài chính nhằm khuyến khích, huy động mọi nguồn lực xã hội đầu tư cho các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ, đổi mới sáng tạo; tạo thuận lợi cho các hoạt động thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách cho hoạt động nghiên cứu, phát triển KH&CN. |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
2.5 |
Triển khai các chính sách hỗ trợ đặc thù về sở hữu trí tuệ, bảo hộ và khai thác hiệu quả, hợp lý các tài sản trí tuệ, sản phẩm đặc thù của địa phương; khuyến khích thương mại hoá và chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
2.6 |
Triển khai thực hiện các chính sách hạn chế các tác động tiêu cực của cuộc CMCN 4.0, xử lý kịp thời các thách thức đặt ra đối với phát triển xã hội. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
2.7 |
Thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới để giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành, địa phương |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
2.8 |
Rà soát, ban hành và triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình, đề án, kế hoạch để đẩy mạnh việc triển khai xây dựng Chính quyền điện tử, phát triển các dịch vụ đô thị thông minh, hệ thống cơ sở dữ liệu, tiến tới Chính quyền số. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ngành, địa phương |
Quyết định UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
2.9 |
Xây dựng dịch vụ đô thị thông minh tiến tới xây dựng thí điểm đô thị thông minh tại thành phố Lai Châu |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Xây dựng, TP Lai Châu, các sở, ngành, địa phương |
Quyết định UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
Triển khai các chính sách phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu |
|||||
3.1 |
1. Phát triển hạ tầng Công nghệ thông tin và truyền thông bao gồm hạ tầng bưu chính - viễn thông, hạ tầng công nghệ thông tin: |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, địa phương |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
1.1. Đầu tư nâng cao chất lượng hạ tầng mạng truyền dẫn băng thông rộng trên địa bàn toàn tỉnh, triển khai Internet băng thông rộng chất lượng cao trên phạm vi toàn tỉnh. |
|
Quyết định UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
||
1.2. Đầu tư, nâng cấp hạ tầng trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh kết nối đồng bộ và thống nhất với hạ tầng dữ liệu của quốc gia. Hình thành hệ thống trung tâm dữ liệu của tỉnh. Ưu tiên đầu tư trang bị các hệ thống thiết bị thu thập, lưu trữ, xử lý, bảo vệ dữ liệu công của tỉnh. |
|||||
3.2 |
Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật bảo đảm an toàn, an ninh mạng. |
||||
3.3 |
Xây dựng hạ tầng thanh toán số theo hướng đồng bộ, thống nhất, dùng chung, tận dụng và khai thác có hiệu quả hạ tầng mạng lưới viễn thông để triển khai các dịch vụ thanh toán cho người dân với chi phí thấp. Triển khai thực hiện cơ chế, chính sách thúc đẩy mạnh mẽ thanh toán không dùng tiền mặt. Khuyến khích các doanh nghiệp xây dựng các hệ thống thanh toán số. |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính |
Các sở, ngành, địa phương |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
3.4 |
Nâng cấp hạ tầng giao thông theo hướng đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu áp dụng công nghệ của cuộc CMCN 4.0. |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ngành, địa phương |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
3.5 |
Hỗ trợ, hướng dẫn các cơ sở, doanh nghiệp ngành Công Thương ứng dụng các giải pháp khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm. |
Sở Công thương |
Các sở, ngành, địa phương |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh, chương trình, kế hoạch, đề án ngành Công thương được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt |
Hàng năm |
Triển khai thực hiện các chính sách phát triển và nâng cao năng lực khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo |
|||||
4.1 |
1. Xây dựng Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Lai Châu giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Quyết định của UBND |
Năm 2020 |
2. Thành lập Ban Chỉ đạo hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Lai Châu |
Quyết định của UBND |
Năm 2020 |
|||
3. Thành lập Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh (bổ sung chức năng cho Trung tâm Kiểm định và Phát triển khoa học công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ). |
Sở Nội vụ, các sở ngành địa phương |
Quyết định của UBND |
Năm 2020 |
||
4.2 |
Các chính sách đổi mới cơ chế đầu tư, tài trợ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; chính sách thúc đẩy phát triển mạnh mẽ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, đặc biệt là cơ chế tài chính về hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. |
Sở Tài chính |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tư pháp các sở, ngành, địa phương |
Quyết định của UBND |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
4.3 |
Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp, ưu tiên phát triển các sản phẩm chủ lực và sản phẩm OCOP của tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
4.4 |
Ban hành hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn địa phương để thực hiện ứng dụng và phát triển các công nghệ cốt lõi của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong sản xuất và đời sống. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
4.5 |
Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ hỗ trợ tài chính trong chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ và các hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh tại Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND , ngày 23/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
|
|
|
|
||
5.1 |
Tiếp tục triển khai hệ thống thông tin quản lý trong ngành giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu kết nối, liên thông tích hợp, chia sẻ thông tin với các hệ thống thông tin ở các đơn vị trường học trong tỉnh, ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm tra đánh giá, nghiên cứu khoa học và công tác quản lý. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
5.2 |
Cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật dành cho học sinh trung học; Tổ chức các Hội thi sáng tạo khoa học kỹ thuật tỉnh, Hội thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng tỉnh thường niên |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Liên hiệp các Hội KH&KT tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ngành, địa phương |
Cuộc thi; Hội thi |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
5.3 |
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp công nghệ tham gia trực tiếp vào quá trình giáo dục và đào tạo, tạo ra sản phẩm phục vụ cho nền kinh tế số. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
5.4 |
Chính sách xây dựng, phát triển nguồn nhân lực về khoa học công nghệ, phục vụ công tác nghiên cứu, nhất là lĩnh vực chuyển đổi số. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
5.5 |
Tiếp tục tham mưu hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích, thu hút, sử dụng nhân tài, nguồn nhân lực chất lượng cao. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, địa phương |
Nghị quyết HĐND tỉnh; Quyết định UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
5.6 |
1. Phát triển mạnh đào tạo nghề và hỗ trợ đào tạo kỹ năng cho chuyển đổi công việc. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
|
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
2. Chính sách hỗ trợ cho người lao động khi tham gia đào tạo lại, đào tạo nâng cao chuyên môn và kỹ năng để chuyển đổi công việc. |
Quyết định UBND tỉnh |
||||
5.7 |
Chú trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công nghệ thông tin, có cơ chế, chính sách đãi ngộ đặc biệt thu hút đội ngũ có trình độ, năng lực cao về công nghệ thông tin về tỉnh làm việc, góp phần đẩy nhanh xây dựng thành công chính quyền số. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
5.8 |
Thực hiện theo lộ trình phổ cập kỹ năng số, kỹ năng bảo đảm an toàn, an ninh mạng đạt trình độ cơ bản cho người dân. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, xây dựng văn hoá số trong cộng đồng. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ, các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
5.9 |
Quan tâm xây dựng chính sách và ưu tiên đầu tư về hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường như: cơ sở dữ liệu quản lý đất đai, quan trắc tự động môi trường ở các điểm xả thải, đo tự động mức độ ô nhiễm đối với các yếu tố môi trường như nước thải, không khí, áp dụng trong dự báo cảnh báo khí tượng thủy văn kết nối mặt đất với vệ tinh… |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
5.10 |
Xây dựng Đề án ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin y tế thông minh tỉnh Lai Châu giai đoạn 2020 - 2025 |
Sở Y tế |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Quyết định của UBND tỉnh |
Năm 2020 |
6.1 |
Đề xuất giải pháp tập trung phát triển các ngành ưu tiên có mức độ sẵn sàng cao như: Công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông; an toàn, an ninh mạng; tài chính - ngân hàng; thương mại điện tử; nông nghiệp số; du lịch số; công nghiệp văn hoá số; y tế; giáo dục và đào tạo, tài nguyên và môi trường. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Văn hóa TT&DL, Y tế, Giáo dục và đào tạo, Tài nguyên và Môi trường |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
6.2 |
Ưu tiên nguồn lực cho triển khai một số chương trình nghiên cứu về các công nghệ ưu tiên, trọng tâm là: Công nghệ thông tin và truyền thông, công nghệ sinh học. Đề xuất nhiệm vụ KH&CN thực hiện Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia giai đoạn đến năm 2025 : “Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ của công nghiệp 4.0” (Quyết định 2813/QĐ-BKHCN ngày 27/9/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ). |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Nhiệm vụ KH&CN |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
6.3 |
Xây dựng Đề án, chương trình, kế hoạch để triển khai thực hiện ứng dụng công nghệ số, hệ thống quản trị thông minh trên địa bàn tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
6.4 |
Thực hiện chính sách hỗ trợ các ngành và công nghệ ưu tiên chủ yếu thông qua đổi mới, hoàn thiện thể chế, tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi; hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, ưu tiên trước hết là hạ tầng năng lượng và giao thông; phát triển nguồn nhân lực; phát triển khoa học và công nghệ; đặt hàng mua sắm công. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính |
Các sở, ngành, địa phương |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
7.1 |
Chủ động trong công tác vận động, xúc tiến, thu hút đầu tư có mục tiêu theo hướng đa dạng hóa các hoạt động, phương thức và ứng dụng công nghệ thông tin. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, địa phương |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
7.2 |
Thực hiện các chính sách về đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hướng nâng cao tiêu chuẩn công nghệ, khuyến khích hình thức liên doanh và tăng cường liên kết, chuyển giao công nghệ giữa doanh nghiệp trong tỉnh với các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài. Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, địa phương |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
7.3 |
Tăng cường quan hệ hữu nghị, hợp tác toàn diện với tỉnh Vân Nam - Trung Quốc, các tỉnh phía Bắc Lào, không ngừng mở rộng quan hệ với các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam, các tổ chức phi chính phủ nước ngoài và các tổ chức quốc tế khác; tạo tiền đề cho hợp tác về khoa học công nghệ. |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ngành, địa phương |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
7.4 |
Chủ động hợp tác về khoa học và công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp với các đối tác nước ngoài, nhất là các đối tác có trình độ phát triển nông nghiệp công nghệ cao |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
7.5 |
Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, địa phương |
Quyết định của UBND tỉnh |
Hằng năm |
8.1 |
Phối hợp thực hiện chuyển đổi số mạnh mẽ trong các cơ quan đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội bảo đảm thống nhất, kết nối liên thông và đồng bộ. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, địa phương |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
8.2 |
Xây dựng các cơ sở dữ liệu số của tỉnh, đảm bảo kết nối, trao đổi với các cơ sở dữ liệu của Chính phủ, bộ ngành Trung ương |
||||
8.3 |
Hoàn thiện các quy trình và thủ tục hành chính phù hợp với hoạt động của Chính quyền số, giảm tối đa giao dịch trực tiếp giữa người dân, doanh nghiệp với cơ quan nhà nước. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành |
Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh |
Năm 2020 và các năm tiếp theo |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.