ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 3 năm 2018 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2018
Thực hiện Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020, Quyết định 2636/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020 và Quyết định 13/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2018 của UBND tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018, với các nội dung sau:
1. Mục tiêu chung:
- Nâng cao nhận thức về tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ, cho các tổ chức, cá nhân ở tỉnh Thừa Thiên Huế trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng;
- Hỗ trợ đăng ký, khai thác, áp dụng thực tiễn cho các sáng chế, giải pháp hữu ích của tổ chức, cá nhân trên địa bàn;
- Hình thành và nâng cao giá trị thương hiệu, năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ của Tỉnh thông qua việc hỗ trợ tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ, trong đó ưu tiên hỗ trợ các đặc sản, sản phẩm lợi thế có tiềm năng xuất khẩu để hình thành và phát triển một số thương hiệu mạnh của tỉnh góp phần phát triển kinh tế - xã hội, tăng thu nhập của người dân và doanh nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Tổ chức 10 chương trình truyền thông (truyền hình) và 01 chuyên đề trên Báo Thừa Thiên Huế), 03 Hội thảo, 03 lớp đào tạo tập huấn (phối hợp với Cục Sở hữu Trí tuệ - Bô Khoa học và Công nghệ) để nâng cao nhận thức, năng lực phát triển TSTT trên địa bàn tỉnh;
- Hỗ trợ các sáng chế/giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, giống cây trồng mới cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh;
- Hỗ trợ tạo lập, bảo hộ và quảng bá 4-6 nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể (trong đó có 2 dự án sử dụng nguồn vốn NGO);
- Hỗ trợ để thực hiện 03-04 dự án quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể;
- Hỗ trợ thực hiện 2 dự án xây dựng, quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý, trong đó có 1 dự án (dầu tràm Huế) đề nghị Trung ương hỗ trợ kinh phí để thực hiện năm 2018-2019;
- Hỗ trợ đề xuất 4 dự án phát triển vùng nguyên liệu cho các đặc sản (bằng nguồn vốn của Dự án Trường Sơn Xanh);
- Hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu ra nước ngoài 1 sản phẩm;
- Đề xuất 1 dự án đề nghị trung ương hỗ trợ kinh phí để thực hiện trong năm 2018 - 2019.
- Và một số nhiệm vụ nâng cao năng lực quản lý nhà nước trên địa bàn.
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Danh mục các nhiệm vụ ưu tiên thực hiện theo Quyết định 2636/QĐ-UBND ngày 07/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020;
2. Các sản phẩm có khả năng lan tỏa góp phần phát triển du lịch, dịch vụ;
3. Các sản phẩm đã có thương hiệu và dễ nhân rộng thành các mô hình điểm.
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, năng lực tạo lập và phát triển tài sản trí tuệ các đặc sản địa phương
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng qua các chuyên đề, chuyên mục: Xây dựng và phát sóng 10 chương trình trên Đài PTTH tỉnh, và 1 chuyên mục trên Báo Thừa Thiên Huế.
b) Biên soạn và ấn hành "Sổ tay hướng dẫn xây dựng, quản lý và bảo vệ tài sản trí tuệ”.
c) Tổ chức 3 Hội thảo, diễn đàn:
- Hội thảo Vai trò của Hợp tác xã trong tạo lập và phát triển tài sản trí tuệ đối với đặc sản địa phương trên địa bàn;
- Hội thảo "Xây dựng thương hiệu gắn với chuỗi giá trị các đặc sản tỉnh Thừa Thiên Huế" (Hội thảo để xác định mục tiêu, nội dung đề xuất dự án tham gia Chương trình của Trung ương);
- Diễn đàn Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh “Phát triển tài sản trí tuệ, từ nghiên cứu đến thương mại hóa sản phẩm”.
c) Tổ chức đào tạo, tập huấn: phối hợp với Cục Sở hữu trí tuệ tổ chức 3 lớp tập huấn cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh:
- Lớp 1: Quản trị tài sản trí tuệ trong doanh nghiệp;
- Lớp 2: Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với các đặc sản của địa phương;
- Lớp 3: gửi cán bộ quản lý KHCN của các địa phương tham gia lớp đào tạo về SHTT tại Cục Sở hữu trí tuệ (06 lượt người).
2. Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ
a) Hỗ trợ tạo lập và đăng ký bảo hộ sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu và giống cây trồng mới:
- Hỗ trợ sáng chế/giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu và giống cây trồng mới cho các tổ chức, cá nhân có văn bằng bảo hộ được cấp trong năm 2018.
- Hỗ trợ thông qua việc đặt hàng cho Không Gian sáng tạo Hàng Thủ công mỹ nghệ nhằm thiết kế mẫu mã, bao bì, logo cho một số sản phẩm chủ lực như Mây tre Bao La, Hoa giấy Thanh Tiên, Gốm Phước Tích...; hỗ trợ sưu tập, biên tập, thiết kế hoa văn vải dzèng A Lưới, mây tre Bao La... (Hỗ trợ kinh phí theo dự toán riêng).
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ ra nước ngoài cho NHTT Tôm chua Huế hoặc Bún bò Huế và gia vị Bún bò Huế (theo đăng ký); hỗ trợ đăng ký bảo hộ NHTT Mè xửng Huế tại Thái Lan (nhiệm vụ tiếp tục của năm 2017).
b) Hỗ trợ triển khai các dự án xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đối với các đặc sản, sản phẩm làng nghề, sản phẩm đặc thù của địa phương:
- Hỗ trợ tạo lập, bảo hộ và quảng bá nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể đối với các đặc sản, sản phẩm làng nghề, các sản phẩm chủ lực của địa phương:
+ Các dự án đề xuất dự kiến sử dụng nguồn Quỹ PT KHCN: (nhiệm vụ cấp cơ sở)
(1) Dự án tạo lập, bảo hộ và quảng bá nhãn hiệu tập thể đối với sản phẩm ruốc Huế (thực hiện theo kế hoạch để phù hợp với xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương cho sản phẩm ruốc Huế);
(2) Dự án tạo lập, bảo hộ và quảng bá nhãn hiệu tập thể đối với sản phẩm hương trầm Thủy Xuân (Bổ sung theo đề xuất của UBND Tp Huế);
(3) Dự án tạo lập, bảo hộ và quảng bá nhãn hiệu tập thể đối với sản phẩm cá vẩu ở đầm Cầu Hai - Phú Lộc (theo đề xuất của UBND huyện Phú Lộc tại cuộc họp thông qua Kế hoạch lần 1);
(4) Dự án tạo lập, bảo hộ và quảng bá nhãn hiệu tập thể đối với sản phẩm Pháp Lam Huế (theo đề xuất của UBND thành phố Huế tại cuộc họp thông qua Kế hoạch lần 1).
(Các nhiệm vụ này được tiến hành đề xuất, phê duyệt danh mục và quản lý nhiệm vụ theo các quy định hiện hành- Phụ lục 2).
+ Các dự án huy động nguồn vốn NGO, ODA, bao gồm:
(5) Dự án tạo lập, bảo hộ và quảng bá nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm cam Nam Đông (nguồn vốn NGO 100%);
(6) Dự án tạo lập, bảo hộ và quảng bá nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm gạo Ra dư A Lưới (nguồn vốn ODA 100%).
- Hỗ trợ thực hiện các dự án quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể đối với các đặc sản, sản phẩm ngành nghề nông thôn, các sản phẩm chủ lực của địa phương - Nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh dự kiến sử dụng nguồn vốn Quỹ PT KHCN:
(1) Dự án Tạo lập, bảo hộ và phát triển nhãn hiệu tập thể cho Làng du lịch cộng đồng Cầu Ngói Thanh Toàn (Theo đề xuất của HTX Dịch vụ Du lịch Thanh Toàn);
(2) DA Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể Huế cho sản phẩm áo dài truyền thống Huế (2018-2019). Bố trí 50% kinh phí năm 2018 (Đề xuất của Sở KHCN);
(3) Dự án Tạo lập, bảo hộ và phát triển nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm Sen Huế (2018-2019). Bố trí 50% kinh phí năm 2018 (đề xuất của Hội Nông dân tỉnh).
(4) Dự án Tạo lập, quản lý và phát triển thương hiệu, nhãn hiệu chứng nhận “Hương xưa làng cỗ Phước Tích” (giao UBND huyện Phong Điền thực hiện).
(Các nhiệm vụ này được tiến hành đề xuất, phê duyệt danh mục và quản lý nhiệm vụ theo các quy định hiện hành - Phụ lục 3).
- Hỗ trợ thực hiện và đề xuất để thực hiện các dự án xây dựng, quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý cho các đặc sản, sản phẩm ngành nghề nông thôn trên địa bàn (Nhiệm vụ đề nghị bổ sung danh mục thực hiện năm 2018; kinh phí bố trí từ nguồn Quỹ PTKHCN):
(1) Hỗ trợ thực hiện dự án Xây dựng, quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý Huế cho sản phẩm thanh trà của tỉnh Thừa Thiên Huế (Thông báo tuyển chọn để thực hiện trong năm 2018-2019; Bố trí 50% kinh phí năm 2018).
(Nhiệm vụ này được tiến hành đề xuất, phê duyệt danh mục và quản lý nhiệm vụ theo các quy định hiện hành - Phụ lục 3).
(2) Đề xuất và triển khai thực hiện dự án Xây dựng chỉ dẫn địa lý Huế cho sản phẩm dầu tràm của tỉnh Thừa Thiên Huế (dự án thuộc Chương trình phát triển TSTT do trung ương quản lý, dự kiến thực hiện 2018-2019).
c) Hỗ trợ phát triển vùng nguyên liệu cho các sản phẩm đặc sản:
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và BQL Dự án Trường Sơn Xanh hỗ trợ doanh nghiệp đề xuất các dự án phát triển vùng nguyên liệu cho các đặc sản (nguồn tài trợ huy động vốn ODA không hoàn lại của Dự án Trường Sơn Xanh).
(1) Dự án Phát triển vùng Bưởi Thanh trà đạt chuẩn VietGap gắn với CDĐL Thanh trà Huế trên địa bàn tỉnh TT Huế (HTX Thủy Biều, HTX NN Hương Vân, CLB Thanh Trà Phong Thu phối hợp với Trung tâm Phát triển Nông thôn Miền Trung);
(2) Dự án Bảo tồn và phát triển cây tràm gió thiên nhiên để phát triển nghề chưng cất tinh dầu tràm Huế gắn với thương hiệu Hoa Nén tại huyện Phong Điền (Công ty Tinh dầu Hoa Nén phối hợp với Khoa Lâm Nghiệp Đại học Nông Lâm);
(3) Dự án Vùng nguyên liệu Sả theo tiêu chuẩn Organic gắn với thương hiệu Gia vị Bún bò YESHUE tại huyện A Lưới - tỉnh Thừa Thiên Huế (Công ty TNHH YESHUE).
(4) Dự án Xây dựng mô hình nhân giống và phát triển vùng nguyên dược liệu dựa vào cộng đồng ở vùng đệm Vườn Quốc Gia Bạch Mã tại xã Lộc Hòa, huyện Phú Lộc tỉnh Thừa Thiên Huế (Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đặc sản Quê Hương phối hợp với Viện Công nghệ sinh học).
3. Hỗ trợ khai thác thương mại và phát triển tài sản trí tuệ:
a) Hỗ trợ để tham gia các hội chợ, triển lãm, phiên chợ giới thiệu các đặc sản, sản phẩm làng nghề phù hợp với Chương trình xúc tiến thương mại, Chương trình phát triển thị trường đặc sản của tỉnh. (Dự kiến hỗ trợ tham gia hội chợ, triển lãm trong nước do ngành Khoa học và Công nghệ chủ trì).
b) Hỗ trợ xây dựng chuẩn nhận diện NHCN "Bún bò Huế, hình” và rà soát bổ sung quy chế quản lý NHCN "Bún bò Huế, hình”.
c) Đề xuất dự án “Phát triển thương hiệu gắn với chuỗi giá trị các đặc sản Huế của tỉnh Thừa Thiên Huế” (dự án thuộc Chương trình phát triển TSTT do trung ương quản lý, dự kiến thực hiện 2019-2020).
4. Hỗ trợ ứng dụng các tài sản trí tuệ, thành quả sáng tạo cá nhân được hình thành từ thực tiễn
a) Hỗ trợ áp dụng sáng chế, giải pháp hữu ích nhằm nâng cao năng suất, chất lượng các đặc sản trên địa bàn (kể cả sáng chế của nước ngoài không bảo hộ tại Việt Nam (thông báo đề xuất để tuyển chọn).
b) Hỗ trợ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương cho sản phẩm Ruốc Huế, hỗ trợ quy trình sản xuất sạch cho sản phẩm Ngự Trà, Rượu Hoàng Triều Ngự tửu (nội dung này dự kiến nguồn vốn dự án Năng suất chất lượng).
c) Triển khai các hoạt động hỗ trợ truy xuất nguồn gốc các sản phẩm đặc sản (đăng ký đề án của Bộ Khoa học và Công nghệ, và hỗ trợ đối tác tư vấn theo hình thức xã hội hóa).
5. Tăng cường hiệu quả các hoạt động quản lý, thực thi quyền sở hữu trí tuệ và hợp tác về sở hữu trí tuệ và các hoạt động chung của Chương trình
a) Xây dựng, bổ sung để hoàn thiện các cơ chế, chính sách của tỉnh để triển khai Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn:
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định Chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020;
- Tham mưu thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ chuyên viên giúp việc Ban Chỉ đạo tổ chức thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020;
- Hỗ trợ Hội Nón là Huế tham mưu sửa đổi quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý nón lá Huế (nhiệm vụ tiếp tục của năm 2017).
b) Tổ chức các hoạt động trao đổi kinh nghiệm quản lý, phát triển tài sản trí tuệ giữa các địa phương trong và ngoài tỉnh.
c) Tổ chức cuộc khảo sát để đánh giá, xây dựng tiêu chí lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp tỉnh/ huyện, lập danh mục các đặc sản, sản phẩm ngành nghề nông thôn đưa vào kế hoạch xây dựng thương hiệu
d) Khảo sát, thu thập thông tin, tổ chức Hội thảo xác định mục tiêu, nội dung để đề xuất dự án “Phát triển thương hiệu gắn với chuỗi giá trị các đặc sản Huế của tỉnh Thừa Thiên Huế” tham gia Chương trình phát triển tài sản trí tuệ do trung ương quản lý dự kiến thực hiện năm 2019-2020.
- Tổng kinh phí: 700 triệu đồng
- Trong đó: Nguồn kinh phí sự nghiệp KHCN là: 700 triệu đồng
(Chưa tính nguồn vốn cho các dự án đề nghị hỗ trợ từ nguồn Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ; nguồn vốn đề nghị hỗ trợ từ Trung ương, nguồn huy động ODA, NGO… và nguồn vốn đối ứng khác - Phụ lục 1, 2, 3 kèm theo)
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, các địa phương liên quan triển khai Kế hoạch đảm bảo yêu cầu, đúng quy định;
- Phối hợp với Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ xây dựng kế hoạch tiến độ thực hiện các nhiệm vụ về chỉ dẫn địa lý (2 sản phẩm); các nhiệm vụ tạo lập và phát triển thương hiệu cho các sản phẩm sử dụng nguồn Quỹ Phát triển KHCN (cấp cơ sở và cấp tỉnh), báo cáo UBND tỉnh trước 10/4/2018.
- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí bổ sung ngân sách để triển khai thực hiện Kế hoạch;
- Tổ chức tuyên truyền, cung cấp thông tin, tổ chức quảng bá các hoạt động thực hiện Kế hoạch nhằm đáp ứng đầy đủ, chính xác và kịp thời nhu cầu thông tin của các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân;
- Lồng ghép các Chương trình được triển khai trên địa bàn để thực hiện Kế hoạch một cách có hiệu quả.
2. Sở Tài chính: chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học Công nghệ và các ngành tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách để triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Quỹ Phát triển KHCN tiến hành các thủ tục thông báo đề xuất nhiệm vụ, phê danh mục, tổ chức tuyển chọn và quản lý các nhiệm vụ liên quan đảm bảo quy định, tiến độ.
4. Các Sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan:
- Phối hợp với Sở Khoa học Công nghệ, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách để triển khai thực hiện Kế hoạch;
- Chủ động phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ để triển khai hiệu quả các nội dung của kế hoạch.
5. Các đơn vị, tổ chức dự kiến làm chủ sở hữu các nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận sử dụng nguồn Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ thực hiện xây dựng đề xuất, tiến hành xây dựng thuyết minh, trình phê duyệt và triển khai dự án được duyệt theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ngành, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.