ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5283/KH-UBND |
Khánh Hòa, ngày 16 tháng 6 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, UBND tỉnh Khánh Hòa xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (gọi chung là Đề án), cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Triển khai kịp thời, đồng bộ và cụ thể hóa có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
- Xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương gồm: Đơn vị chủ trì, phối hợp, thời gian thực hiện, kết quả thực hiện và những nội dung khác có liên quan đến nhiệm vụ được giao, đảm bảo thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai thực hiện bám sát các nhiệm vụ, nội dung theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các chương trình, kế hoạch liên quan của UBND tỉnh. Kết quả triển khai Kế hoạch này làm cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) cho cá nhân, tổ chức nhanh chóng, hiệu quả, tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, gắn với số hóa.
(Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo)
Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Đề án, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện Đề án và tổng hợp chung vào dự toán của cơ quan, đơn vị mình để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định.
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chủ động triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 và các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này tại cơ quan, đơn vị, địa phương. Xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2021 - 2025.
- Căn cứ vào nội dung của Đề án và Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trước ngày 30/6/2021. Định kỳ báo cáo tình hình triển khai thực hiện lồng ghép trong báo cáo về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc kiểm tra thực hiện.
- Bố trí kinh phí, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất cho việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
2. Văn phòng UBND tỉnh
Giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm chủ trì thực hiện các nhiệm vụ có liên quan về Cổng Dịch vụ công tỉnh và Hệ thống thông tin một cửa tỉnh. Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan bảo đảm Hệ thống vận hành thông suốt.
- Chủ trì triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch số 13721/KH-UBND ngày 30/12/2020 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị và địa phương còn hiệu lực đảm bảo đúng và đủ theo lộ trình của kế hoạch này.
4. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn lưu trữ điện tử đối với hồ sơ thủ tục hành chính sau khi có hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Hướng dẫn việc thực hiện chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa sau khi có quy định của Trung ương.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, báo cáo, trình cấp có thẩm quyền phân bổ, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm, hàng năm cho các dự án đầu tư phục vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (nếu có) theo quy định của Luật Đầu tư công.
6. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo quy định.
7. Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, thuế, bảo hiểm xã hội với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh phục vụ các cơ quan có thẩm quyền xác thực, định danh và giải quyết thủ tục hành chính.
- Triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC về hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh) để xem xét, xử lý./.
|
CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI
VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Kế hoạch số 5283/KH-UBND ngày
16/6/2021 của UBND tỉnh Khánh
Hòa)
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Sản phẩm/kết quả công việc |
Thời gian hoàn thành |
1. |
Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Văn phòng UBND tỉnh. |
Kế hoạch được ban hành |
Trước ngày 30/6/2021 |
2. |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước có liên quan đến việc thực hiện các nội dung đổi mới tại Đề án trên địa bàn tỉnh (nếu có) để bảo đảm tính phù hợp, thống nhất trong hệ thống pháp luật. |
Văn phòng UBND tỉnh. |
Các cơ quan có liên quan. |
Văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung. |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
1. |
Triển khai rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng CNTT; nâng cấp hoàn thiện Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa tỉnh phục vụ số hóa và đồng bộ, liên kết tài khoản của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Hệ thống được nâng cấp, hoàn thiện. |
Trước ngày 30/9/2021 |
2. |
Hoàn thành việc hợp nhất Cổng dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan. |
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương. |
Năm 2022 |
3. |
Phối hợp kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính với Trung tâm chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan. |
Triển khai thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. |
Theo tiến độ Đề án và sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
4. |
Hoàn thành việc nâng cấp, hiệu chỉnh Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan. |
Triển khai thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. |
Trong năm 2022 |
5. |
Hoàn thành chức năng giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan. |
Triển khai thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. |
Trong năm 2022 |
6. |
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ CSDL quốc gia về dân cư và đăng ký doanh nghiệp với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh phục vụ xác thực, định danh và cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan. |
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh được kết nối với các cơ sở dữ liệu quốc gia |
Năm 2021 và theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
7. |
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ CSDL quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh phục vụ việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Bảo hiểm xã hội tỉnh và các đơn vị có liên quan. |
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh được kết nối với các cơ sở dữ liệu quốc gia. |
Năm 2022 và theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường |
8. |
Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu quốc gia còn lại, các CSDL chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh phục vụ cho việc cắt giảm, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ công dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp |
Sở Thông tin và Truyền thông. |
Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan. |
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh được kết nối với các cơ sở dữ liệu quốc gia |
Năm 2023-2025 |
Triển khai thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính (1) Giấy tờ trong thành phần hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp là kết quả giải quyết của thủ tục hành chính trước đó; (2) Kết quả xử lý hồ sơ của các cơ quan, đơn vị tham gia trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; (3) Kết quả giải quyết của thủ tục hành chính. |
|||||
1. |
Thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực đạt tối thiểu tương ứng 30%, 20%, 15% đối với kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử. |
Trong năm 2021 |
2. |
Thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Tăng tối thiểu mỗi năm 20% việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. |
Năm 2022-2025 |
3. |
Triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp theo quy định tại Đề án và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
100% Bộ phận Một cửa các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính. |
Trong năm 2021 |
4. |
Triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp theo quy định tại Đề án và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
50% Bộ phận Một cửa cấp huyện và 30% Bộ phận Một cửa cấp xã triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, trừ các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn |
Trong năm 2022 |
5. |
Triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp theo quy định tại Đề án và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Tăng tối thiểu mỗi năm 30% cho đến khi đạt 100% tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã, trừ các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn |
Năm 2023-2025 |
6. |
Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC trên CSDL quốc gia về TTHC để chia sẻ giữa Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh và hệ thống thông tin khác. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC được chuẩn hóa |
Thường xuyên |
7. |
Đánh mã giấy tờ là thành phần hồ sơ giải quyết TTHC được số hóa tại Bộ phận Một cửa thống nhất |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. |
Hồ sơ TTHC được đánh mã |
Sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
8. |
Rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC. |
Các sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan. |
Quy trình điện tử hóa mẫu đơn, mẫu tờ khai được phê duyệt |
Thực hiện năm 2021 và các năm tiếp theo |
9. |
Tối thiểu 30% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu. |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn |
Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan. |
|
Trong năm 2022 |
10. |
80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu. |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan |
|
Năm 2023-2025 |
11. |
Tỷ lệ người dân thực hiện các dịch vụ công trực tuyến và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tối thiểu đạt 50% so với tổng số hồ sơ tiếp nhận; tối thiểu từ 80% trở lên hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết, hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử; 100% hồ sơ thủ tục hành chính đã giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tái sử dụng. |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan |
|
Năm 2023-2025 |
1. |
Tổ chức lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử. |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn. |
Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan |
Hồ sơ được lưu trữ |
Thường xuyên |
1. |
Rà soát, đánh giá để đề xuất đưa vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các thủ tục hành chính mà thông tin, dữ liệu phục vụ xem xét, thẩm định hồ sơ đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành hoặc trên cơ sở có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, trừ trường hợp thủ tục hành chính yêu cầu phải kiểm tra thực địa, đánh giá, kiểm tra, thẩm định tại cơ sở. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
2. |
Triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC về hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế và các TTHC đáp ứng các điều kiện sau khi rà soát |
Sở Tư pháp; Công an tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Cục Thuế tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn |
Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan |
TTHC về hộ tịch, cư trú, quản lý xuất nhập cảnh, bảo hiểm xã hội, thuế được thực hiện tiếp nhận và giải quyết không phụ thuộc vào địa giới hành chính |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
1. |
Ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện việc giám sát, đánh giá tự động một cách thường xuyên, liên tục, chủ động, kịp thời tình hình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp cũng như mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức trong thực hiện thủ tục hành chính |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan |
Văn phòng UBND tỉnh giám sát, đánh giá tình hình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
2. |
Ứng dụng công nghệ dữ liệu lớn (Big Data) phân tích, hỗ trợ ra quyết định về việc nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ tại Bộ phận Một cửa các cấp |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan |
Hệ thống hỗ trợ tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, liên thông các nghiệp vụ giải quyết thủ tục hành chính |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
3. |
Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính làm cơ sở đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương (trang bị hệ thống giám sát, đánh giá tự động sử dụng công nghệ như: Trí tuệ nhân tạo, kết nối vạn vật... để phân tích cảm xúc, kết nối với bản đồ Bộ phận Một cửa) |
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn. |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan |
Việc giám sát đánh giá kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính được điện tử hóa |
Năm 2023-2025 |
4. |
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% vào năm 2025 |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn |
Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan. |
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95% |
Năm 2025 |
1. |
Cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC trên CSDL quốc gia về TTHC để chia sẻ giữa Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh và hệ thống thông tin khác. |
Văn phòng UBND tỉnh (theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ) |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC được chuẩn hóa |
Quý IV năm 2021 |
2. |
Rà soát, bảo đảm điều kiện trang thiết bị (hạ tầng mạng, chứng thư số, máy quét văn bản,...) để phục vụ công tác số hóa tại Bộ phận Một cửa các cấp. UBND cấp huyện rà soát và bố trí kinh phí cho cấp huyện và cấp xã. |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn |
Các cơ quan liên quan. |
Bảo đảm số lượng, chất lượng trang thiết bị phục vụ công tác số hóa. |
Năm 2021 |
3. |
Tổng hợp danh mục dự án đầu tư phục vụ mục tiêu đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC (nếu có) được giao tại Quyết định số 468/QĐ-TTg vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn của tỉnh để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Đầu tư công |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
|
Năm 2021 |
4. |
Bố trí kinh phí cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao |
Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Kinh phí được đảm bảo cho việc thực hiện các nhiệm vụ |
Năm 2021 và các năm tiếp theo |
5. |
Triển khai thương hiệu của Bộ phận Một cửa các cấp và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn |
Văn phòng UBND tỉnh |
Triển khai thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
Năm 2022 và các năm tiếp theo |
6. |
Tham mưu triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC (theo hình thức thuê dịch vụ tại Bộ phận Một cửa thực hiện theo hợp đồng đã được ký kết với cơ quan có thẩm quyền) trên cơ sở đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực của cơ quan hành chính nhà nước và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ này của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích. |
|
Năm 2022 và các năm tiếp theo |
7. |
Thực hiện chế độ báo cáo kết quả thực hiện Đề án (lồng ghép vào báo cáo công tác kiểm soát TTHC tại phần nội dung thực hiện nhiệm vụ do Thủ tướng Chính phủ giao) |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Báo cáo |
Theo yêu cầu của Văn phòng Chính phủ (quý, năm) |
Đổi mới nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa |
|||||
1. |
Rà soát, đánh giá và đề xuất số lượng nhân sự tại Bộ phận Một cửa bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả; giải pháp nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa. |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Giải pháp, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của Bộ phận Một cửa. |
Thường xuyên |
2. |
Nghiên cứu, đề xuất tổ chức thực hiện tiếp nhận, hoặc hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC tại nhà; hoặc hẹn giờ giải quyết TTHC theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính tại nhà của người dân hoặc tại trụ sở doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích. Cung cấp chức năng hẹn giờ giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC |
Năm 2022 và các năm tiếp theo |
3. |
Nghiên cứu, đề xuất triển khai các ki ốt thông minh tại Bộ phận Một cửa để tư vấn, hướng dẫn kê khai, chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ thực hiện TTHC tự động mà không cần phải có sự hỗ trợ, tiếp nhận trực tiếp của cán bộ một cửa |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Ki ốt thông minh được trang bị tại Bộ phận Một cửa |
Năm 2022 và các năm tiếp theo |
4. |
Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa xuống còn tối đa 30 phút/01 lần đến giao dịch. |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn |
Các cơ quan liên quan |
|
Trong năm 2022 |
5. |
Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp xuống trung bình còn tối đa 15 phút/01 lượt giao dịch; thời gian tiếp nhận, xử lý hồ sơ tối thiểu 30 phút/01 hồ sơ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn |
Các cơ quan liên quan |
|
Năm 2023-2025 |
6. |
Phấn đấu đưa năng suất tiếp nhận hồ sơ trung bình của 01 nhân sự trực tại Bộ phận Một trong 1 năm lên mức tối thiểu 1.600 hồ sơ; vùng nông thôn 1.200 hồ sơ, vùng sâu, xa, đặc biệt khó khăn 800 hồ sơ (trừ trường hợp tổng số hồ sơ tiếp nhận trong năm/01 Bộ phận Một cửa ít hơn chỉ tiêu trên). |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn |
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan |
|
Năm 2023-2025 |
1. |
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa đáp ứng yêu cầu triển khai các nhiệm vụ của Đề án |
- Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; - Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích khi được ký hợp đồng thuê dịch vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
Hội nghị tập huấn, các lớp tập huấn |
Theo tiến độ triển khai và sau khi có hướng dẫn tập huấn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông |
2. |
Tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn |
Báo Khánh Hòa, Đài PTTH Khánh Hòa |
Đề án được tuyên truyền, phổ biến rộng rãi, hiệu quả. |
Thường xuyên |
3. |
Tham mưu triển khai thực hiện việc sử dụng thống nhất bản sắc thương hiệu của Bộ phận Một cửa và giao diện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, |
Bộ phận Một cửa và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC được thiết kế bản sắc thương hiệu thống nhất toàn quốc. |
Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.