ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 522/KH-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 28 tháng 12 năm 2021 |
Để chủ động, sẵn sàng ứng phó với tình huống diễn biến phức tạp của dịch bệnh COVID-19, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch bảo đảm khả năng khám, chữa bệnh thường quy và thu dung, điều trị bệnh nhân COVID-19 của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh các tuyến để thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
1. Mục đích:
- Củng cố, tăng cường năng lực hệ thống khám chữa bệnh, bảo đảm đáp ứng công tác khám, chữa bệnh thường quy và điều trị COVID-19 nhằm bảo vệ tốt sức khỏe, tính mạng của người dân trong điều kiện dịch bệnh COVID-19 phức tạp. Nâng cao năng lực ứng phó, chuẩn bị sẵn sàng, đáp ứng tại chỗ, phù hợp, hiệu quả với diễn biến dịch bệnh tại địa phương để cách ly, quản lý, điều trị COVID-19, hạn chế đến mức thấp nhất số trường hợp diễn biến nặng và tử vong, góp phần giảm thiểu tác động của dịch COVID-19 đến phát triển kinh tế, trật tự, an toàn của gia đình, cộng đồng và xã hội.
- Nâng cao năng lực ứng phó, sẵn sàng đáp ứng phù hợp, hiệu quả với tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp, dự kiến khi có 5.000 người mắc COVID-19 trong khoảng thời gian 28 ngày cần chăm sóc y tế trên địa bàn tỉnh.
- Đảm bảo 5.000 giường để tiếp nhận, theo dõi điều trị người nhiễm COVID-19 (trong đó có 2.000 giường tại cơ sở cách ly, điều trị tập trung và 3.000 người nhiễm COVID-19 được cách ly, theo dõi tại nhà); đảm bảo 100% ca mắc được cách ly, điều trị, phòng và kiểm soát lây nhiễm theo đúng quy định, hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Làm căn cứ để các địa phương, đơn vị lập, củng cố các cơ sở thu dung, điều trị COVID-19; tổ chức cách ly, theo dõi người nhiễm COVID-19 tại nhà phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế.
2. Yêu cầu
- UBND các huyện, thành phố, thị xã xây dựng phương án bảo đảm khả năng khám, chữa bệnh thường quy và thu dung, điều trị bệnh nhân COVID-19 của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn; phương án cách ly, theo dõi người nhiễm COVID-19 tại nhà sẵn sàng đáp ứng với trường hợp có nhiều người mắc, góp phần giảm tải cho các cơ sở cách ly, điều trị tập trung; bố trí nguồn lực và tổ chức lực lượng để phục vụ kịp thời, hiệu quả công tác phòng, chống dịch bệnh trên địa bàn.
- Ngoài các đơn vị đã được UBND tỉnh quyết định chuyển đổi công năng hoàn toàn để thu dung, điều trị bệnh nhân COVID-19, tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác phải có kế hoạch thiết lập khu điều trị COVID-19 ngay trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hiện tại để sẵn sàng vừa khám, chữa bệnh thường quy, vừa thu dung điều trị COVID-19, thực hiện chuyển tuyến khi vượt quá năng lực chuyên môn đáp ứng với diễn biến dịch bệnh
- Tăng cường đầu tư nguồn lực để bảo đảm năng lực của hệ thống khám bệnh, chữa bệnh (đặc biệt là năng lực hồi sức tích cực) để đáp ứng công tác khám, chữa bệnh thường quy và thu dung, điều trị bệnh nhân COVID-19, giảm tỷ lệ tử vong do bệnh tật và do COVID-19. Khẩn trương tổ chức đào tạo, tập huấn chuyên môn về hồi sức cấp cứu cơ bản và nâng cao cho bác sĩ, điều dưỡng đáp ứng nhu cầu chăm sóc, điều trị, để bảo đảm các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, y tế tư nhân thực hiện được các kỹ thuật hồi sức cấp cứu cơ bản; các bệnh viện đa khoa từ tuyến huyện trở lên và Bệnh viện Phổi thực hiện được các kỹ thuật hồi sức cấp cứu nâng cao, Bệnh viện Đa khoa tỉnh thực hiện được kỹ thuật tim phổi nhân tạo, lọc máu...
- Duy trì đảm bảo an toàn COVID-19 trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Thực hiện nghiêm tổ chức phân luồng, sàng lọc các trường hợp nghi nhiễm đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để phát hiện ca bệnh, quản lý điều trị ngay tại khu điều trị COVID-19, tránh lây nhiễm chéo trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Thực hiện xét nghiệm phát hiện SARS-CoV-2 cho các trường hợp có triệu chứng nghi mắc COVID-19 và xét nghiệm ngẫu nhiên, định kỳ để phát hiện ca bệnh trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Triển khai các giải pháp để tăng cường chất lượng công tác khám, chữa bệnh trong điều kiện dịch bệnh; rà soát bảo đảm chỉ định và thời gian điều trị nội trú phù hợp; tích cực triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong khám, chữa bệnh; thực hiện kê đơn, cấp thuốc điều trị ngoại trú theo quy định của Bộ Y tế đối với các bệnh mạn tính đã điều trị ổn định.
- 100% trạm y tế xã, phường, thị trấn có ô xy y tế; 100 cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ tuyến huyện trở lên bảo đảm cung cấp ô xy y tế (bao gồm hệ thống ô xy trung tâm hoặc bình ô xy đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng trong mọi tình huống, có đủ số vỏ chứa ô xy như bồn, bình ô xy y tế).
- Đảm bảo cơ sở pháp lý, tuân thủ các quy trình chuyên môn, kỹ thuật về khám bệnh, chữa bệnh, kiểm soát nhiễm khuẩn, phòng ngừa lây nhiễm COVID-19 tại các cơ sở điều trị COVID-19, Trạm Y tế lưu động và quản lý người nhiễm COVID-19 tại nhà theo quy định hiện hành
- Sẵn sàng huy động nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị của toàn ngành Y tế (bao gồm công lập và tư nhân) và các nguồn lực xã hội để kịp thời thiết lập đầy đủ cơ sở thu dung, điều trị COVID-19, sẵn sàng triển khai cách ly, theo dõi F0 tại nhà
II. PHƯƠNG ÁN TIẾP NHẬN ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN COVID-19 TẠI CÁC CƠ SỞ CÁCH LY, ĐIỀU TRỊ
1.1. Căn cứ kết quả thống kê mức độ lâm sàng bệnh nhân COVID-19 của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh Bộ Y tế, với 5.000 bệnh nhân mắc COVID-19, dự kiến các mức độ lâm sàng như sau;
- Không có triệu chứng lâm sàng và nhẹ (khoảng 88.6%): 4.430 bệnh nhân;
- Mức độ vừa (khoảng 8%): 400 bệnh nhân;
- Mức độ nặng, nguy kịch (khoảng 3.4%): 170 bệnh nhân.
Cụ thể như sau:
TT |
Đơn vị |
Giường bệnh phân bổ theo mức độ bệnh (Phân tầng điều trị) |
|||
Không triệu chứng hoặc nhẹ |
Nhẹ |
Vừa |
Nặng, nguy kịch |
||
Tại nhà/cơ sở lưu trú |
Tầng 1 |
Tầng 2 |
Tầng 3 |
||
1 |
BVĐK tỉnh (Khu điều trị điều trị bệnh nhân COVID -19 nặng, nguy kịch) |
|
|
30 |
90 |
2 |
Bệnh viện Phổi |
|
40 |
50 |
20 |
3 |
BVĐK Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo |
|
80 |
20 |
|
4 |
Trung tâm Y tế huyện Kỳ Anh |
|
110 |
40 |
|
5 |
Khu cách ly Mitraco |
|
550 |
|
|
6 |
Bệnh viện Đa khoa huyện Lộc Hà |
|
120 |
60 |
|
7 |
Trung tâm Y tế huyện Vũ Quang |
|
110 |
50 |
|
8 |
Bệnh viện Y học cổ truyền |
|
170 |
30 |
|
9 |
Bệnh viện TTH |
|
70 |
30 |
20 |
10 |
BVĐK Thành phố Hà Tĩnh |
|
25 |
10 |
5 |
11 |
BVĐK Hương Khê |
|
25 |
10 |
5 |
12 |
BVĐK Đức Thọ |
|
20 |
10 |
5 |
13 |
BVĐK thị xã Kỳ Anh |
|
20 |
10 |
5 |
14 |
TTYT Can Lộc |
|
15 |
10 |
4 |
15 |
TTYT TX Hồng Lĩnh |
|
15 |
10 |
4 |
16 |
TTYT Thạch Hà |
|
15 |
10 |
4 |
17 |
TTYT Hương Sơn |
|
15 |
10 |
4 |
18 |
TTYT Nghi Xuân |
|
15 |
5 |
2 |
19 |
BVĐK Cẩm Xuyên |
|
15 |
5 |
2 |
20 |
Tại nhà/nơi lưu trú |
3.000 |
|
|
|
Số giường bệnh theo mức độ bệnh |
3.000 |
1430 |
400 |
170 |
|
Tổng số giường bệnh |
5.000 |
1.2. Trình tự ưu tiên bố trí bệnh nhân:
- Người nhiễm COVID-19 không triệu chứng và nhẹ đủ điều kiện cách ly tại nhà: các huyện, thành phố, thị xã chủ động đáp ứng.
- Bệnh nhân mức độ nhẹ: Khu cách ly Mitraco
- Bệnh nhân mức độ vừa, nhẹ: Bố trí lần lượt theo công suất giường bệnh của cơ sở điều trị COVID-19: Bệnh viện đa khoa Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, Trung tâm Y tế huyện Kỳ Anh, Bệnh viện Phổi, Bệnh viện Đa khoa Lộc Hà, Trung tâm Y tế Vũ Quang, Bệnh viện Y học cổ truyền và các bệnh viện đa khoa/trung tâm y tế tuyến huyện.
- Bệnh nhân nặng: Bệnh viện Phổi, Bệnh viện TTH và các bệnh viện/TTYT tuyến huyện.
- Bệnh nhân nặng, nguy kịch: Bệnh viện Đa khoa tỉnh (Khu điều trị bệnh nhân COVID-19).
2.1. Nhân lực
a) Cán bộ y tế
- Đối với các cơ sở khám chữa bệnh được sử dụng làm cơ sở điều trị bệnh nhân COVID-19: Tự đảm bảo nguồn nhân lực, khi cần thiết huy động cán bộ y tế từ các đơn vị trong Ngành hỗ trợ và huy động tình nguyện viên, các lực lượng hỗ trợ vòng ngoài.
- Đối với cơ sở cách ly F0 tại Khu Ký túc xá Mitraco: Sở Y tế phối hợp với UBND cấp huyện, Trường Cao đẳng Y tế Hà Tĩnh để điều động, bố trí nhân lực làm việc bảo đảm hoạt động chuyên môn.
- Đối với việc quản lý, theo dõi người nhiễm COVID-19 không có triệu chứng tại nhà: Nhân lực của Trạm Y tế, trạm Y tế lưu động do UBND các huyện, thành phố, thị xã bố trí.
b) Nhân lực đảm bảo an ninh trật tự, phục vụ, hỗ trợ: Do Công an tỉnh và Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh bố trí lực lượng Công an, Quân sự/Dân quân tự vệ; huy động tình nguyện viên, đoàn thanh niên hỗ trợ công tác hậu cần, vệ sinh môi trường.
2.2. Trang thiết bị, vật tư, hóa chất, phương tiện
Trên cơ sở số lượng trang thiết bị, vật tư tiêu hao, thuốc thiết yếu hiện có tại các cơ sở khám chữa bệnh, thực hiện mua sắm bổ sung số lượng vật tư tiêu hao, thuốc thiết yếu sử dụng thực tế theo số lượng người bệnh COVID-19.
a) Thiết bị y tế, phương tiện, dụng cụ
- Các thiết bị chủ yếu:
+ Máy thở và các phương tiện hỗ trợ hô hấp.
+ Thiết bị theo dõi người bệnh: Máy Monitor, máy đo độ bão hòa oxy...
+ Thiết bị chẩn đoán và xét nghiệm: Máy X quang di động, buồng/máy rửa phim, áo chì, các cỡ phim, máy xét nghiệm sinh hóa, huyết học tự động, siêu âm xách tay, phòng điều trị cách ly di động.
+ Phương tiện vận chuyển người bệnh: Xe cứu thương, cáng, xe đẩy.
+ Phương tiện phòng hộ cá nhân cho nhân viên y tế và người bệnh.
+ Phương tiện lấy mẫu bệnh phẩm và vận chuyển mẫu.
+ Phương tiện khử khuẩn, thu gom và vận chuyển chất thải, đồ vải, xử lý dụng cụ y tế.
+ Giường bệnh: Huy động giường bệnh sẵn có của các cơ sở y tế. Giường hồi sức cấp cứu: số giường theo ước tính tỷ lệ người bệnh nặng/nguy kịch.
Lưu ý:
- Định mức nhu cầu thiết bị, vật tư tiêu hao cho 3 khu vực điều trị người bệnh COVID-19 theo Quyết định số 2626/QĐ-BYT ngày 28/5/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục nhu cầu trang thiết bị, vật tư tiêu hao và thuốc thiết yếu của các khu vực điều trị người bệnh COVID-19.
- Định mức nhu cầu phương tiện phòng hộ cá nhân thiết yếu của khu vực điều trị 20 giường bệnh điều trị người bệnh COVID-19 theo Quyết định số 1259/QĐ-BYT ngày 20/3/2020 và Quyết định số 1460/QĐ-BYT ngày 30/3/2021 của Bộ Y tế về đính chính Quyết định số 1259/QĐ-BYT .
- Danh mục, số lượng tối thiểu các loại vật tư, hóa chất, trang thiết bị cần thiết để thực hiện công tác giám sát, xét nghiệm phòng, chống dịch COVID-19 theo nguyên tắc: khi có 01 bệnh nhân dương tính thì số lượng tối thiểu các loại vật tư, hóa chất, xét nghiệm, phương tiện phòng hộ và trang thiết bị đáp ứng tối thiểu cho 01 đội cơ động phòng chống dịch (gồm 07 cán bộ y tế theo Quyết định số 5894/QĐ-BYT ngày 19/12/2019 của Bộ Y tế) và 10 F1, 100F2 (số liệu được tính theo mức độ lây nhiễm trung bình trên cả nước).
(Chi tiết tại Phụ lục I.1).
b) Ô Xy, thuốc, hóa chất, vật tư tiêu hao, phương tiện phòng hộ
- Tại bệnh viện: Hệ thống ôxy trung tâm, bình ôxy, ôxy dòng cao (HFNC).
- Tại Trạm y tế xã, phường, thị trấn và Trạm y tế lưu động: Bình ôxy, máy tạo ôxy từ khí trời; đảm bảo mỗi Trạm y tế xã, phường, thị trấn có 2 bình ôxy (loại 40 lít, 10 lít); mỗi trạm Y tế lưu động có 2 bình ôxy loại 10 lít).
- Các gói (túi thuốc) A, B, C điều trị COVID-19 tại nhà: Theo danh mục quy định của Bộ Y tế;
- Thuốc kháng vi rút
- Thuốc kháng sinh.
- Các thuốc hồi sức, dịch truyền.
- Gói thuốc điều trị COVID-19 tại nhà.
- Các trang thiết bị cấp cứu thông thường.
- Vật tư tiêu hao: bơm kim tiêm, dây truyền dịch, bông, băng...
- Phương tiện chăm sóc người bệnh.
- Hóa chất khử khuẩn.
- Đồ vải.
- Phương tiện vệ sinh buồng bệnh, buồng kỹ thuật.
(Chi tiết tại Phụ lục I ,I.2, I.3, II).
2.3. Các điều kiện hậu cần bảo đảm:
- Sử dụng hệ thống hậu cần thiết yếu có sẵn của các bệnh viện/trung tâm y tế và cơ sở tiếp quản điều trị bệnh nhân COVID-19;
- Hệ thống điện và máy phát điện đáp ứng đủ công suất;
- Hệ thống cấp nước, nước sạch, dụng cụ chứa nước sạch, nước nóng
- Các thiết bị văn phòng, sổ sách, biểu mẫu, hồ sơ bệnh án, máy Fotocopy, tủ đựng tài liệu, bàn ghế làm việc, hệ thống thông tin liên lạc;
- Giường và buồng nghỉ cho nhân viên y tế và người phục vụ;
- Bảng/biển chỉ dẫn, cảnh báo;
- Đảm bảo hậu cần, nhu yếu phẩm thiết yếu, cung cấp suất ăn cho bệnh nhân, nhân viên y tế và các lực lượng làm việc tại bệnh viện/khu cách ly theo dõi. Người bệnh được cung cấp suất ăn và ăn uống tại buồng bệnh;
- Xe cứu thương: Huy động các đơn vị trong ngành Y tế và hệ thống vận chuyển cấp cứu trên địa bàn tỉnh;
- Phương tiện phân loại, thu gom và lưu giữ chất thải tạm thời.
2.4. Bố trí tổ chức hoạt động của bệnh viện/cơ sở/khu điều trị COVID-19; công tác kiểm soát nhiễm khuẩn, phòng ngừa lây nhiễm:
Giao Sở Y tế căn cứ quy định, hướng dẫn của Bộ Y tế để hướng dẫn cụ thể các đơn vị điều trị COVID-19 thực hiện.
3. Tổ chức cách ly, theo dõi người nhiễm COVID-19 tại nhà
- UBND các huyện, thành phố, thị xã xây dựng phương án cách ly, theo dõi người nhiễm COVID-19 tại nhà, đảm bảo tất cả các trường hợp mắc COVID-19 trên địa bàn khi có đủ tiêu chí lâm sàng và điều kiện cách ly tại nhà phải được cách ly, theo dõi tại nhà.
- Giao Sở Y tế căn cứ quy định của Bộ Y tế, hướng dẫn các địa phương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện quản lý cách ly, theo dõi người nhiễm COVID-19 tại nhà, sẵn sàng đáp ứng với trường hợp có nhiều người mắc, góp phần giảm tải cho các cơ sở cách ly tập trung, các cơ sở điều trị COVID-19 nhằm chủ động chăm sóc sức khỏe cho người dân trên địa bàn tỉnh.
1 Ngân sách địa phương: Bao gồm ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện; trong đó:
a) Ngân sách tỉnh: Bố trí từ nguồn dự phòng ngân sách, quỹ dự trữ tài chính, nguồn hỗ trợ của ngân sách trung ương và các nguồn vốn khác từ ngân sách tỉnh.
b) Ngân sách cấp huyện:
- Sử dụng từ nguồn dự phòng ngân sách cấp mình và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ (nếu có).
2. Quỹ bảo hiểm y tế;
3. Nguồn vận động, đóng góp, viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật
1. Sở Y tế-Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo PCD COVID-19 tỉnh
- Hướng dẫn, hỗ trợ các huyện, thành phố, thị xã triển khai cách ly, theo dõi người nhiễm COVID-19 tại nhà và thiết lập trạm y tế lưu động khi có nhiều người mắc; tiếp tục đào tạo tập huấn nâng cao năng lực ứng phó với các tình huống diễn biến dịch COVID-19 không để bị động; tăng cường năng lực y tế các cấp, nhất là năng lực điều trị ở cấp cơ sở để phân loại, điều trị phù hợp, kịp thời, hiệu quả và năng lực hồi sức cấp cứu để tiếp nhận, chăm sóc, điều trị bệnh nhân COVID-19 mức độ nặng, nguy kịch.
- Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ cho các địa phương việc cách ly, theo dõi F0 tại nhà: đảm bảo nhân lực, thuốc, ô xy, vật tư y tế; theo dõi, giám sát người bệnh.
- Phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành, địa phương tiếp tục tăng cường công tác phòng, chống dịch, nhất là việc chuẩn bị cơ sở, năng lực điều trị, đặc biệt là năng lực hồi sức cấp cứu cho bác sĩ, điều dưỡng để đáp ứng yêu cầu tiếp nhận, điều trị bệnh nhân COVID-19 nặng, nguy kịch. Chỉ đạo siết chặt công tác phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám, chữa bệnh, đảm bảo an toàn tuyệt đối để đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh của nhân dân.
- Chủ trì, tham mưu điều động nhân lực tăng cường cho các cơ sở điều trị, quản lý bệnh nhân COVID-19, trạm y tế lưu động từ các cơ sở y tế trong tỉnh khi có yêu cầu.
- Tập trung mọi nguồn lực hiện có của ngành y tế; chủ động đề xuất nhu cầu bổ sung kinh phí mua sắm trang thiết bị, vật tư, hóa chất, sinh phẩm phục vụ công tác điều trị giám sát, phòng chống dịch tại cộng đồng, chủ động sẵn sàng điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, thuốc, vật tư, hóa chất, sinh phẩm đáp ứng với diễn biến dịch bệnh.
- Căn cứ tình hình diễn biến dịch bệnh do COVID-19 trên địa bàn, lập dự toán trạng thiết bị y tế, thuốc, hóa chất, vật tư tiêu hao, kinh phí hoạt động để đảm bảo điều trị COVID- 19 cho các đối tượng, gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh quyết định.
- Tham mưu UBND tỉnh giao nhiệm vụ điều trị bệnh nhân COVID-19 tại các bệnh viện/trung tâm y tế/Khu cách ly theo dõi bệnh nhân COVID-19.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông kịp thời cung cấp thông tin cho báo chí về phòng chống dịch; đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn về các biện pháp phòng, chống dịch, cách ly, giám sát y tế, bảo đảm thực hiện thống nhất tại các địa phương, cơ quan, đơn vị.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, các đơn vị liên quan và các địa phương tham mưu phương án kinh phí phòng chống dịch theo phân cấp ngân sách, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Phối hợp các sở ban, ngành liên quan trong việc triển khai phương án trưng mua, trưng dụng, tiếp nhận, điều chuyển, xử lý phương tiện, trang thiết bị phục vụ phòng chống dịch.
3. Công an tỉnh
- Triển khai các lực lượng, phương tiện, biện pháp phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh gắn với bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Điều động, phân công cán bộ, chiến sỹ tham gia bảo đảm an ninh, trật tự tại vòng ngoài các cơ sở cách ly, điều trị COVID-19, bệnh viện dã chiến điều trị COVID-19 và Trạm y tế lưu động trên địa bàn tỉnh.
- Huy động lực lượng tham gia cùng hệ thống chính trị cơ sở trong công tác phòng, chống dịch theo phương châm “4 tại chỗ”; phối hợp chính quyền địa phương, các lực lượng liên quan hỗ trợ triển khai hoạt động Trạm Y tế lưu động và quản lý cách ly F0 tại nhà đảm bảo chấp hành nghiêm quy định. Bổ trí lực lượng y tế Công an tham gia thực hiện nhiệm vụ tại cơ sở điều trị bệnh nhân COVID-19 khi có yêu cầu.
4. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
- Phối hợp với sở Y tế và các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh huy động, khai thác nguồn lực tại chỗ của y tế địa phương theo quy định tại Nghị định số 118/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ về công tác kết hợp quân dân y và Nghị định số 02/2019/NĐ-CP ngày 02/01/2019 của Chính phủ về phòng thủ dân sự để tăng khả năng bảo đảm.
- Điều động, bố trí cán bộ, chiến sỹ, lực lượng quân y đảm bảo hoạt động của Bệnh viện dã chiến; hỗ trợ công tác hậu cần, công tác an ninh, trật tự tại các cơ sở cách ly, điều trị COVID-19.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp các ngành, đơn vị, địa phương liên quan chỉ đạo, hướng dẫn việc thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý chất thải có nguy cơ chứa SARS-CoV-2 phát sinh tại các hộ gia đình thực hiện cách ly người nhiễm, nghi nhiễm COVID-19 tại nhà, tại các cơ sở cách ly tập trung, cơ sở xét nghiệm, cách ly, điều trị COVID-19, khu vực/vùng cách ly y tế (phong tỏa) phòng chống dịch.
- Phối hợp với Sở Y tế và các sở, ngành liên quan hướng dẫn việc hỏa táng, mai táng đối với các trường hợp bệnh nhân mắc COVID-19 tử vong các trường hợp tử vong tại vùng thực hiện giãn cách xã hội và vùng cách ly y tế khi có dịch theo đúng quy định.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Đầu mối tiếp nhận thông tin từ Sở Y tế và các sở, ngành, địa phương trong tỉnh để cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở và mạng xã hội. Chỉ đạo các cơ quan thông tin truyền thông tăng cường tuyên truyền thúc đẩy tính tự giác, tích cực của người dân trong phòng, chống dịch; hướng dẫn các biện pháp thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19, nâng cao nhận thức của người dân trong tình hình mới.
- Triển khai thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ hiệu quả công tác phòng, chống dịch COVID-19, quản lý người nhiễm COVID-19.
7. UBND các huyện, thành phố, thị xã
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Y tế và các sở, ngành, địa phương tiếp tục tăng cường công tác phòng, chống dịch; đặc biệt là công tác phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở khám, chữa bệnh, đảm bảo an toàn để đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh thường quy của nhân dân và thu dung, điều trị bệnh nhân COVID-19 trong tình huống có nhiều người mắc trên địa bàn.
- Xây dựng kế hoạch, triển khai cách ly, theo dõi người nhiễm COVID-19 tại nhà và kế hoạch cung cấp ô xy cho các trạm y tế xã, phường, thị trấn theo đúng quy định của Bộ Y tế; tiếp tục đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực truy vết, xét nghiệm, điều trị ở cấp cơ sở để phân loại, điều trị phù hợp, kịp thời, hiệu quả; sẵn sàng ứng phó với các tình huống diễn biến dịch COVID-19 trên địa bàn, không để bị động.
- Xây dựng phương án huy động nhân lực, đảm bảo vật tư y tế, hóa chất, thuốc và phương tiện phòng hộ thiết yếu cho công tác phòng, chống dịch và điều trị COVID-19.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông để mọi người dân nhận thức rõ mức độ nguy hiểm, tác hại của dịch COVID-19; tăng cường công tác an ninh trên địa bàn.
UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc (thủ trưởng) các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai, thực hiện Kế hoạch này; trường hợp gặp khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Y tế) để xem xét, chỉ đạo giải quyết Giao Sở Y tế tổng hợp và thường xuyên báo cáo Ban Chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 tỉnh, UBND tỉnh về việc bảo đảm khả năng thu dung điều trị bệnh nhân thông thường và bệnh nhân COVID-19 của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh các tuyến để thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
STT |
Tên đơn vị |
Số trạm Y tế |
Nhu cầu |
Số lượng hiện có |
Số lượng bình cần bổ sung cho trạm Y tế cố định |
Số lượng bình cần bổ sung cho trạm Y tế lưu động |
Ghi chú |
||||||
Trạm Y tế cố định |
Trạm Y tế lưu động |
Trạm Y tế cố định |
Trạm Y tế lưu động |
||||||||||
Trạm Y tế cố định |
Trạm Y tế lưu động |
Bình Ioại 40L |
Bình loại 10L |
Bình loại 10L |
Bình Ioại 40L |
Bình loại 10L |
Bình loại 10L |
Bình Ioại 40L |
Bình loại 10L |
Bình loại 10L |
|
||
1 |
Trung tâm Y tế huyện Hương Sơn |
25 |
8 |
25 |
50 |
16 |
4 |
0 |
0 |
21 |
50 |
16 |
|
2 |
Trung tâm Y tế huyện Vũ Quang |
10 |
3 |
10 |
20 |
6 |
7 |
3 |
0 |
3 |
17 |
6 |
|
3 |
Trung tâm Y tế huyện Thạch Hà |
22 |
7 |
22 |
44 |
14 |
0 |
0 |
0 |
22 |
44 |
14 |
|
4 |
Trung tâm Y tế huyện Lộc Hà |
12 |
4 |
12 |
24 |
8 |
3 |
4 |
0 |
9 |
20 |
8 |
|
5 |
Trung tâm Y tế Thành Phố |
15 |
7 |
15 |
30 |
14 |
1 |
19 |
0 |
14 |
11 |
14 |
|
6 |
Trung tâm Y tế huyện Đức Thọ |
16 |
5 |
16 |
32 |
10 |
2 |
0 |
0 |
14 |
32 |
10 |
|
7 |
Trung tâm Y tế thị xã Hồng Lĩnh |
6 |
2 |
6 |
12 |
4 |
6 |
3 |
0 |
0 |
9 |
4 |
|
8 |
Trung tâm Y tế huyện Nghi Xuân |
17 |
5 |
17 |
34 |
10 |
6 |
0 |
0 |
11 |
34 |
10 |
|
9 |
Trung tâm Y tế huyện Cẩm Xuyên |
23 |
7 |
23 |
46 |
14 |
22 |
1 |
0 |
1 |
45 |
14 |
|
10 |
Trung tâm Y tế huyện Kỳ Anh |
20 |
6 |
20 |
40 |
12 |
5 |
22 |
0 |
15 |
18 |
12 |
|
11 |
Trung tâm Y tế thị xã Kỳ Anh |
11 |
5 |
11 |
22 |
10 |
1 |
11 |
0 |
10 |
11 |
10 |
|
12 |
Trung tâm Y tế huyện Hương Khê |
21 |
7 |
21 |
42 |
14 |
0 |
1 |
0 |
21 |
41 |
14 |
|
13 |
Trung tâm Y tế huyện Can Lộc |
18 |
6 |
18 |
36 |
12 |
18 |
0 |
0 |
0 |
36 |
12 |
|
Tổng: |
216 |
72 |
216 |
432 |
144 |
75 |
64 |
0 |
141 |
368 |
144 |
|
STT |
Tên vật tư tiêu hao |
Đơn vị |
Nặng |
Vừa |
Nhẹ |
Tổng |
1 |
Hộp đựng mẫu bệnh phẩm |
Hộp |
120 |
40 |
80 |
140 |
2 |
Týp đựng môi trường vận chuyển bệnh phẩm |
Hộp |
360 |
540 |
1080 |
1980 |
3 |
Que lấy mẫu ngoáy dịch tỵ hầu và que lấy mẫu dịch ngoáy họng |
Hộp 100 cái |
200 |
400 |
800 |
1400 |
4 |
Dây hút đờm kín |
Chiếc |
96 |
0 |
0 |
96 |
5 |
Dây hút đờm thường |
Chiếc |
3400 |
0 |
0 |
3400 |
6 |
Mask có túi |
Chiếc |
270 |
0 |
0 |
270 |
7 |
Mask thở máy không xâm nhập |
Chiếc |
90 |
0 |
0 |
90 |
8 |
RAM thở không xâm nhập (NCPAP) |
Chiếc |
100 |
0 |
0 |
100 |
9 |
Bộ dây và mask khí dung dùng 1 lần |
Chiếc |
270 |
8 |
32 |
310 |
10 |
Dây thở oxy |
Chiếc |
270 |
18 |
48 |
336 |
11 |
Quả lọc máu liên tục (1 quả/ngày/bn x 2 bn lọc máu x 12 ngày) |
Quả |
52 |
0 |
0 |
52 |
12 |
Catheter lọc máu |
Cái |
52 |
0 |
0 |
52 |
13 |
Quả ECMO |
Quả |
2 |
0 |
0 |
2 |
14 |
Catheter ECMO động mạch và tĩnh mạch |
Bộ |
3 |
0 |
0 |
3 |
15 |
Dây máy thở dùng một lần |
Bộ |
96 |
0 |
0 |
96 |
16 |
Bộ đo huyết áp động mạch xâm nhập |
Bộ |
48 |
0 |
0 |
48 |
17 |
Catheter động mạch (theo dõi HA xâm lấn) |
Chiếc |
48 |
0 |
0 |
48 |
18 |
Túi đựng dịch thải lọc máu |
Túi |
48 |
0 |
0 |
48 |
19 |
Ống nội khí quản hút trên cuff (Hi-Lo EVAC) |
Cái |
48 |
9 |
48 |
105 |
20 |
Catheter đặt tĩnh mạch trung tâm 3 nòng |
Cái |
64 |
0 |
0 |
64 |
21 |
Catheter dẫn lưu màng phổi |
Cái |
50 |
9 |
0 |
59 |
22 |
Túi đo nước tiểu |
Túi |
80 |
140 |
0 |
220 |
23 |
Sonde foley |
Cái |
80 |
140 |
0 |
220 |
24 |
Điện cực dính |
Cái |
1000 |
600 |
900 |
2500 |
25 |
Phin lọc khuẩn và vi rút dây máy thở |
Cái |
96 |
0 |
0 |
96 |
26 |
Canuyn mở khí quản cỡ từ 3,5,4,4,5,5,5,5,6,6,5,7,7,5 và 8 (mỗi loại 02 cái) |
Chiếc |
40 |
10 |
0 |
50 |
27 |
Bộ điện cực máy tạo nhịp ngoài |
Bộ |
6 |
12 |
16 |
34 |
28 |
Dây nối máy thở |
Chiếc |
48 |
40 |
|
88 |
29 |
Tấm che MIKA (khi đặt ống NKQ) |
Cái |
10 |
40 |
160 |
210 |
30 |
Kính bảo hộ |
Cái |
0 |
10 |
0 |
210 |
31 |
Mặt nạ che mặt |
Cái |
0 |
40 |
0 |
40 |
32 |
Kit xét nghiệm PCR COVID-19 |
Test |
340 |
680 |
3400 |
4420 |
|
Vật tư tiêu hao khác (PPE,VTYT thông thường....) nếu cần thiết, sử dụng từ nguồn sẵn có của cơ sở KCB theo thực tế |
|
||||
|
Lưu ý: Căn cứ kế hoạch mua sắm hàng năm, số lượng bệnh nhân đến khám, chữa bệnh vì các bệnh khác (có thể giảm) và tình hình bệnh nhân COVID-19 để dự trù từng đợt cho phù hợp |
TRANG THIẾT BỊ THIẾT YẾU VỀ CHĂM SÓC, ĐIỀU TRỊ (CHO MỖI 1.000 CA MẮC COVID-19 TẠI CSYT)
STT |
Tên trang thiết bị |
Đơn vị |
Nhẹ |
Vừa |
Nặng |
Tổng |
1 |
Bộ dụng cụ thở oxy (bình làm ẩm, đồng hồ đo lưu lượng...): 20 ổ thở oxy, khí nén, có thể mua loại chia đôi, căm 01 ổ chia 2:10 ổ oxy, khí nén |
Bộ |
84 |
60 |
60 |
204 |
2 |
Máy thở chức năng cao |
Cái |
0 |
0 |
32 |
32 |
3 |
- Máy thở không xâm nhập hoặc Máy
thở xâm nhập và không xâm nhập |
Cái |
0 |
0 |
20 |
20 |
4 |
Hệ thống oxy dòng cao HFNC, có thể chọn máy thở không xâm nhập nêu Oxy khí nén không phù hợp, cũng như RAM thở hiếm trên thị trường |
Cái |
0 |
0 |
12 |
12 |
5 |
Máy thở xách tay kèm van PEEP, 2 bộ dây |
Cái |
0 |
12 |
4 |
16 |
6 |
Máy lọc máu liên tục (cho đơn vị đủ năng lực thực hiện) |
Cái |
0 |
0 |
6 |
6 |
7 |
Hệ thống ECMO (cho đơn vị đã đủ năng lực thực hiện, dùng chung cho 01 BV) |
Hệ thống |
0 |
0 |
2 |
2 |
8 |
Máy X quang di động |
Cái |
12 |
2 |
2 |
16 |
9 |
Máy siêu âm có ≥ 3 đầu dò |
Cái |
12 |
2 |
2 |
16 |
10 |
Máy đo khí máu (đo được điện giải đồ, lactat, hematocrite) |
Cái |
0 |
0 |
4 |
4 |
11 |
Máy theo dõi BN ≥ 5 thông số |
Cái |
16 |
40 |
60 |
116 |
12 |
Máy đo độ bão hòa ô xy kẹp tay |
Cái |
320 |
120 |
|
440 |
13 |
Hệ thống oxy (có thể thay thế bằng bình ô xy hoặc ô xy hóa lỏng) |
Hệ thống |
16 |
2 |
2 |
20 |
14 |
Máy tạo oxy y tế (cần nếu không có hệ thống oxy) |
Cái |
200 |
40 |
|
240 |
15 |
Bơm tiêm điện |
Cái |
24 |
60 |
60 |
144 |
16 |
Máy truyền dịch |
Cái |
12 |
60 |
60 |
132 |
17 |
Máy hút đờm |
Cái |
12 |
24 |
60 |
96 |
18 |
Máy hút dịch liên tục áp lực thấp |
Cái |
12 |
4 |
8 |
24 |
19 |
Bình hút dẫn lưu màng phổi kín di động |
Cái |
12 |
24 |
16 |
52 |
20 |
Bộ đèn đặt nội khí quản thường |
Bộ |
12 |
12 |
8 |
32 |
21 |
Bộ đèn đặt nội khí quản có Camera (bao gồm 4 cỡ lưỡi) |
Bộ |
0 |
0 |
4 |
4 |
22 |
Bộ khí dung kết nối máy thở |
Bộ |
0 |
0 |
32 |
32 |
23 |
Máy khí dung thường |
Cái |
|
24 |
8 |
32 |
24 |
Máy phá rung tim có tạo nhịp tim |
Cái |
0 |
4 |
4 |
8 |
25 |
Máy điện tim ≥ 6 kênh |
Cái |
|
|
4 |
4 |
26 |
Bộ mở khí quản |
Bộ |
12 |
8 |
4 |
24 |
27 |
Đèn thủ thuật |
Cái |
12 |
8 |
8 |
28 |
28 |
Bóng ambu có van PEEP |
Cái |
24 |
24 |
8 |
56 |
29 |
Bóng Ambu (quả) |
Cái |
|
20 |
60 |
80 |
30 |
Lưỡi đèn đặt nội khí quản |
Bộ |
24 |
12 |
8 |
44 |
31 |
Nhiệt kế |
Cái |
400 |
40 |
|
440 |
Trang thiết bị khác nếu cần thiết, sử dụng từ nguồn sẵn có của cơ sở KCB
Lưu ý:
Căn cứ kế hoạch mua sắm hàng năm, số lượng bệnh nhân đến khám chữa bệnh vì các bệnh khác (có thể giảm) và tình hình bệnh nhân COVID-19 để dự trù từng đợt cho phù hợp.
Các trang thiết bị có thể được sử dụng chung cho các Khu vực 1 và 2 điều trị người bệnh COVID-19.
TT |
Tên thuốc, nồng độ/hàm lượng |
Đường dùng |
Đơn vị |
Đơn giá (VNĐ) |
Nhẹ |
Vừa |
Nặng |
Tổng |
1 |
Immunoglobulin,5 g hoặc 5g |
Tiêm/truyền |
Lọ |
2.630.000 |
- |
- |
896 |
896 |
2 |
Vancomycin 500mg |
Tiêm/truyền |
Lọ |
61.950 |
- |
- |
2.400 |
2.400 |
3 |
Meropenem 500mg |
Tiêm/truyền |
Lọ |
36.000 |
- |
- |
400 |
400 |
4 |
Imipenem/Cilastatin 500mg+500mg |
Tiêm/truyền |
Lọ |
51.660 |
- |
- |
400 |
400 |
5 |
Ceftriaxon 1g |
Tỉêm/truyền |
Lọ |
17.200 |
900 |
800 |
400 |
2.100 |
6 |
Levofloxacin 0,5 g hoặc 0,75 |
Tiêm/truyền |
Lọ |
18.984 |
900 |
4.800 |
1.200 |
6.900 |
7 |
Levofloxacin 0,5 g hoặc 0,75 |
uống |
Viên |
1.295 |
900 |
560 |
1.200 |
2.660 |
8 |
Ceftazidime 1g |
Tiêm/truyền |
Lọ |
24.500 |
900 |
3.000 |
800 |
4.700 |
9 |
Ertapenem 1g |
Tiêm/truyền |
Lọ |
520.000 |
- |
- |
400 |
400 |
10 |
Amikacin 0,5 g |
Tiêm/truyền |
Lọ |
48.720 |
450 |
1.200 |
600 |
2.250 |
11 |
Azithromycin 500mg |
uống |
Viên |
1.447 |
900 |
2.400 |
800 |
4.100 |
12 |
Azithromycin si rô 125/5ml 200mg |
Uống |
Lọ/Gói |
1.700 |
400 |
120 |
20 |
540 |
13 |
Linezolid 600mg/300ml |
Tiêm/truyền |
Lọ |
225.000 |
- |
- |
40 |
40 |
14 |
Adrenalin 1mg/ml |
Tiêm/truyền |
Ống |
1.365 |
900 |
240 |
6.000 |
7.140 |
15 |
Nor-adrenalin 1mg/ml |
Tiêm/truyền |
Ống |
36.990 |
900 |
240 |
6.000 |
7.140 |
16 |
Milrinon 1mg/ml |
Tiêm/truyền |
Lọ |
1.396.500 |
- |
- |
2.400 |
2.400 |
17 |
Dopamin 200mg/4ml 5ml |
Tiêm/truyền |
Ống |
19.950 |
- |
- |
960 |
960 |
18 |
Dobutamin 250mg |
Tỉêm/truyền |
Ống |
55.000 |
- |
- |
960 |
960 |
19 |
Midazolam 5mg/ống |
Tiêm/truyền |
Ống |
14.700 |
900 |
240 |
12.000 |
13.140 |
20 |
Morphin 1mg/ống |
Tiêm/truyền |
Ống |
4.500 |
900 |
240 |
|
1.140 |
21 |
Fentanyl 0,5mg/10ml; 0,1mg/2ml |
Tiêm/truyền |
Ống |
12.800 |
900 |
240 |
1.440 |
2.580 |
22 |
Atracurium 2mg/ml |
Tiêm/truyền |
Ống |
46.146 |
900 |
80 |
6.000 |
6.980 |
23 |
Heparin 5000 UI/lọ |
Tiêm/truyền |
Lọ |
199.500 |
- |
- |
240 |
240 |
24 |
Heparin trọng lượng phân tử thấp (Lovenox 40mg/ lọ) |
Tiêm/truyền |
Lọ |
89.650 |
- |
- |
1.200 |
1.200 |
25 |
Phenobarbital 200mg/ống |
Tiêm/truyền |
Ống |
14.868 |
900 |
240 |
240 |
1380 |
26 |
Kaliclorid 10% ống |
Tiêm/truyền |
Óng |
1.195 |
900 |
240 |
6.000 |
7.140 |
27 |
Calciclorid 10% |
Tiêm/truyền |
Óng |
897 |
900 |
240 |
2.400 |
3.540 |
28 |
Natribicarbonat 8,4% ống |
Tiêm/truyền |
Lọ |
19.740 |
900 |
240 |
480 |
1.620 |
29 |
Magnesi sulfat 15% ống 5ml |
Tiêm/truyền |
Ống |
2.730 |
900 |
240 |
1.200 |
2340 |
30 |
Albumin 20%/S0ml |
Tiêm/truyền |
Lọ |
599.000 |
- |
- |
1.600 |
1.600 |
31 |
Dịch lọc máu liên tục theo máy |
Tiêm/truyền |
Túi |
700.000 |
- |
- |
960 |
960 |
32 |
Natri clorid 0,9% 500ml |
Tiêm/truyền |
Chai |
6.955 |
900 |
240 |
31.200 |
32340 |
33 |
Glucose 5% 500ml |
Tiêm/truyền |
Chai |
7.581 |
900 |
240 |
1.200 |
2340 |
34 |
Glucose 10% 500ml |
Tiêm/truyền |
Chai |
9.230 |
900 |
240 |
480 |
1.620 |
35 |
Ringer lactat |
Tiêm/truyền |
Chai |
19.500 |
900 |
240 |
960 |
2.100 |
36 |
Ringer lactat + Glucose 5% |
Tiêm/truyền |
Chai |
12.500 |
900 |
240 |
2.400 |
3.540 |
37 |
Paracetamol 500mg |
Uống |
Viên |
480 |
100.800 |
1.440 |
|
102340 |
38 |
Hydrocortisol 100mg |
Tiêm/truyền |
Lọ |
6.510 |
900 |
120 |
240 |
1.260 |
39 |
Methyl Prednisolon 125mg |
Tiêm/truyền |
Lọ |
36.410 |
- |
120 |
280 |
400 |
40 |
Vitamin C 0,5g |
Uống |
Viên |
730 |
540.000 |
72.000 |
|
612.000 |
41 |
Orezol 1g |
Uống |
Gói |
1.449 |
400.000 |
1.920 |
|
401.920 |
42 |
Dexamethason 0,5mg |
Uống |
Viên |
57 |
- |
28.800 |
800 |
29.600 |
43 |
Colistin 1 triệu UI |
Tiêm/truyền |
Lọ |
219.000 |
- |
- |
1.400 |
1.400 |
44 |
Ceftazidim + avibactam 2,5g |
Tiêm/truyền |
Lọ |
2.772.000 |
- |
- |
720 |
720 |
45 |
Sulfamethozazonle 400mg + Trimethoprim 80mg |
Uống |
Lọ |
110.000 |
- |
- |
4.800 |
4.800 |
46 |
Fluconazol 200mg/ 100ml |
Tiêm/truyền |
Lọ |
229.005 |
- |
- |
60 |
60 |
47 |
Amphotericin B 50mg/ lọ |
Tiêm/truyền |
Lọ |
1.800.000 |
- |
- |
480 |
480 |
48 |
Amphotericin 50mg/ lọ |
Tiêm/truyền |
Lọ |
304.338 |
- |
- |
240 |
240 |
49 |
Cancidas 70mg |
Tiêm/truyền |
Lọ |
8.288.700 |
- |
- |
120 |
120 |
50 |
Micafungin 50mg |
Tiêm/truyền |
Lọ |
2.782.500 |
- |
- |
360 |
360 |
Lưu ý: Căn cứ kế hoạch mua sắm hàng năm, số lượng bệnh nhân đến khám, chữa bệnh vì các bệnh khác (có thể giảm) và tình hình bệnh nhân COVID-19 để dự trù từng đợt cho phù hợp.
DỰ TRÙ THIẾT BỊ, VẬT TƯ GIÁM SÁT PHÒNG CHỐNG DỊCH, LẤY MẪU XÉT NGHIỆM TƯƠNG ỨNG VỚI 1.000 CA MẮC
|
Danh mục |
Đơn vị tính |
Đơn giá dự kiến tham khảo (đồng) |
Nhu cầu phân theo cấp độ trường hợp mắc COVID-19 của tỉnh |
Cách tính |
|
1.000 ca mắc |
3.000 ca mắc |
|||||
1 |
Ống môi trường bảo quản bệnh phẩm |
Ống |
50.000 |
51000 |
153000 |
|
2 |
Tăm bông lấy dịch tỵ hầu |
Chiếc |
7.000 |
100000 |
300000 |
|
3 |
Tăm bông lấy dịch họng |
Chiếc |
3.000 |
100000 |
300000 |
|
4 |
Trang phục bảo hộ cấp độ 2 |
Bộ |
90.000 |
28000 |
84000 |
7 cán bộ/đội*4 bộ/c.bộ* số trường hợp mắc (F1)/10 |
5 |
Trang phục bảo hộ cấp độ 4 |
Bộ |
270.000 |
14000 |
42000 |
7 cán bộ/đội*2 bộ/c.bộ* số trường hợp mắc (F0) |
6 |
Khẩu trang 3M/N95 |
Cái |
35.000 |
14000 |
42000 |
8 cán bộ/đội*2 bộ/c.bộ* số trường hợp mắc (F0) |
7 |
Khẩu trang y tế |
Hộp 50 cái |
25.000 |
2000 |
6000 |
|
7.1 |
KTYT dành cho đội cơ động đi điều tra F1 |
Chiếc |
0.5 |
60000 |
180000 |
3 cán bộ*F1*2 lần*số trường hợp mắc |
7.2 |
KTYT dành cho theo dõi F1 |
Chiếc |
0.5 |
112000 |
336000 |
2 cán bộ *số trường hợp mắc*2 lần/ngày*28 ngày (F1 cách ly TT, Tb 2 cán bộ theo dõi F1 của 1 bệnh nhân) |
7.3 |
KTYT phát cho F1 |
Chiếc |
0.5 |
420000 |
1260000 |
F1*2 chiếc/ngày*21 ngày*số trường hợp mắc |
7.4 |
KT cho người theo dõi người cách ly, người nghi ngờ tại cộng đồng |
Chiếc |
0.5 |
188160 |
564480 |
cách tính KTYt cho 500 ca mắc = 10 cán bộ/TYT,CTV*số xã, phường*28 ngày*2 chiếc/ngày |
8 |
Mặt nạ/Kính bảo hộ cho CBYT |
Chiếc |
20.000 |
742 |
2226 |
7 cb/đội*(2 chiếc/1 cán bộ)/(F0/1.000)* số đội cơ động của tỉnh |
8 |
Găng tay y tế |
Hộp 50 đôi |
175.000 |
2000 |
6000 |
2 hộp/1 ca bệnh * số trường hợp mắc |
9 |
Cồn 70 độ |
Lít |
21.000 |
1000 |
3000 |
|
10 |
Dung dịch sát khuẩn tay nhanh |
Chai 500ml |
60.000 |
1000 |
3000 |
1 lít/1 ca bệnh * số trường hợp mắc |
11 |
Xà phòng rửa tay |
Chai 500ml |
40.000 |
1000 |
3000 |
1 lít/1 ca bệnh * số trường hợp mắc |
12 |
Túi đựng rác thải lây nhiễm 30 lít |
Kg |
5.5 |
63000 |
189000 |
|
13 |
Thùng đựng rác thải nguy hại 30 lít |
Cái |
231.000 |
1339 |
4017 |
|
14 |
Túi đựng rác thải lây nhiễm 120 lít |
Kg |
5.5 |
28350 |
85050 |
|
15 |
Thùng đựng rác thải nguy hại 120 lít |
Cái |
605.000 |
463 |
1389 |
|
16 |
Dung dịch súc họng cho cán bộ y tế |
Chai 500ml |
40.000 |
1000 |
3000 |
1 lít/1 ca bệnh * số trường hợp mắc |
17 |
Ủng chống hóa chất cho cán bộ y tế |
Đôi |
105.000 |
742 |
2226 |
|
18 |
Hóa chất khử khuẩn (Cloramin B) |
Kg |
165.000 |
27400 |
82200 |
cách tính cho 500 ca = (số xã, phường/tỉnh) (TB 168 xã/phường/tỉnh)*50kg/xã, phường + số đội cơ động |
19 |
Máy Realtime PCR |
Cái |
1.200.000.000 |
6 |
18 |
tổng số test/kit/28 ngày/(320 test/kit/ngày/máy) |
20 |
Máy tách chiết RNA/DNA tự động |
Cái |
1.000.000.000 |
6 |
18 |
tổng số test/kit/28 ngày/(320 test/kit/ngày/máy) |
21 |
Máy phun hóa chất khử khuẩn đeo vai |
Cái |
7.500.000 |
106 |
318 |
số đội cơ động/tỉnh *2 cái/đội (dự kiến 10.000 ca thay mới 1 lần) |
22 |
Bình phun cầm tay |
Cái |
30.000 |
106 |
318 |
số đội cơ động/tỉnh *2 cái/đội (dự kiến 10.000 ca thay mới 1 lần) |
23 |
Hóa chất tách chiết tự động |
Tét |
140.000 |
51000 |
153000 |
F0 + (F0*F1*4 lần XN) + (F0*F2)/10 mẫu gộp)*1 lần XN |
24 |
Mix phản ứng Realtime PCR |
Tét |
470.000 |
51000 |
153000 |
F0 + (F0*F1*4 lần XN) + (F0*F2)/10 mẫu gộp)* 1 lần XN |
25 |
Đầu typ fill lọc 1 - 10 ul |
Hộp 96 cái |
60.000 |
51000 |
153000 |
|
26 |
Đầu typ fill lọc 50 - 200 ul |
Hộp 46 cái |
60.000 |
306000 |
918000 |
|
27 |
Đầu typ fill lọc 100-1000 ul |
Hộp 96 cái |
60.000 |
153000 |
459000 |
|
28 |
Eppendoff 1.5 |
Hộp 500 cái |
300.000 |
153000 |
459000 |
|
29 |
Strip PCR 0.1 cho máy 7500 FAST |
Hộp 25/8 ống |
5.500.000 |
5 |
15 |
|
30 |
Micropipet 1-10 ul |
Cái |
6.500.000 |
4 |
12 |
|
31 |
Micropipet 20-200 ul |
Cái |
6.500.000 |
4 |
12 |
|
32 |
Micropipet 100-1000 ul |
Cái |
6.500.000 |
4 |
12 |
|
33 |
Hóa chất khử nhiễm bề mặt RNA |
Chai 1 lít |
1.200.000 |
3 |
9 |
|
34 |
Hóa chất khử nhiễm bề mặt DNA |
Chai 1 lít |
1.200.000 |
3 |
9 |
|
35 |
Máy đo thân nhiệt cầm tay |
Chiếc |
1.000.000 |
106 |
318 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.