ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4811/KH-UBND |
Bình Thuận, ngày 15 tháng 12 năm 2021 |
Thực hiện Kế hoạch số 216-KH/TU ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Tỉnh ủy về triển khai thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XII) về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng Quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Kế hoạch số 216-KH/TU ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Tỉnh ủy với nội dung như sau:
1. Mục đích
1.1. Tổ chức nghiên cứu, quán triệt và triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả nội dung Nghị quyết số 55 -NQ/TW ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Nghị quyết số 140/NQ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 55 -NQ/TW ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Kế hoạch số 216 - KH/TU ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Tỉnh ủy về triển khai thực hiện Nghị quyết số 55 -NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XII) về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng Quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây viết tắt là Nghị quyết 55 -NQ/TW, Nghị quyết 140/NQ-CP , Kế hoạch 216 -KH/TU), tạo sự chuyển biến rõ rệt về nhận thức, hành động của các ngành, các cấp, cán bộ, công chức, viên chức, người sử dụng lao động, người lao động và nhân dân trong tỉnh.
1.2. Nâng cao nhận thức và quyết tâm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, yêu cầu đề ra về vai trò, vị trí của ngành năng lượng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh để tổ chức thực hiện tốt Chiến lược phát triển năng lượng Quốc gia phù hợp với điều kiện thực tế tại tỉnh, phấn đấu đưa Bình Thuận trở thành Trung tâm năng lượng mang tầm Quốc gia.
1.3. Việc triển khai thực hiện Kế hoạch là trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, nhất là đối với cấp lãnh đạo, quản lý; thực hiện Kế hoạch phải gắn với thực hiện các văn bản của Trung ương và của tỉnh quy định về lĩnh vực phát triển năng lượng.
1.4. Cụ thể hóa các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu, kế hoạch thực hiện gắn với phân công trách nhiệm cụ thể cho các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong công tác chỉ đạo triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh nhằm bảo đảm vững chắc an ninh năng lượng; cung cấp đầy đủ năng lượng ổn định, liên tục, bền vững, an toàn, có chất lượng cao cho phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, nâng cao đời sống của nhân dân, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.
2. Yêu cầu
2.1. Xác định, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan; làm cơ sở để đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch số 216-KH/TU của Tỉnh ủy.
2.2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động, tích cực trong tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này bảo đảm thực chất, có hiệu quả và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương, cơ quan, đơn vị.
2.3. Có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, thường xuyên, liên tục giữa các ngành, các cấp, bám sát các nội dung và bảo đảm phù hợp với quan điểm chỉ đạo, mục tiêu đã đặt ra trong Kế hoạch 216-KH/TU của Tỉnh ủy.
Triển khai đồng bộ các giải pháp để đầu tư xây dựng các công trình điện theo Quy hoạch phát triển điện lực được phê duyệt trên địa bàn tỉnh, bao gồm các công trình cấp điện nguồn và lưới điện truyền tải, phân phối. Phấn đấu nâng cao năng lực dự phòng và cung ứng điện đạt các chỉ tiêu sau:
- Cung cấp đủ nhu cầu năng lượng điện của tỉnh theo Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh đã được phê duyệt, đáp ứng tốt yêu cầu cho các mục tiêu phát triển theo Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; trong đó, năm 2025: công suất cực đại Pmax = 1.210 MW, điện thương phẩm 5.000 triệu kWh; năm 2030: công suất cực đại Pmax 1.621 MW, điện thương phẩm 7.566 triệu kWh; năm 2035: công suất cực đại Pmax = 2.186 MW, điện thương phẩm 10.964 triệu kWh.
- Phát triển, nâng tổng công suất của các nguồn điện theo Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia (Quy hoạch điện VIII) được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Ưu tiên phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng sạch như điện gió (kể cả điện gió ngoài khơi), điện mặt trời và điện khí LNG.
- Xây dựng hệ thống lưới điện đồng bộ, hiện đại, vận hành hiệu quả, có khả năng kết nối khu vực, bảo đảm cung cấp điện an toàn, đáp ứng tiêu chí N-1 đối với các khách hàng sử dụng điện quan trọng được cấp điện theo thứ tự ưu tiên trên địa bàn tỉnh (Phụ tải loại I do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo từng thời kỳ).
- Tỷ lệ tiết kiệm năng lượng trên tổng tiêu thụ năng lượng cuối cùng so với kịch bản phát triển bình thường theo yêu cầu của từng thời kỳ, phù hợp với tình hình thực tế địa phương, phấn đấu đạt khoảng 7% vào năm 2030 và khoảng 14% vào năm 2045.
- Giảm phát thải khí nhà kính từ hoạt động năng lượng so với kịch bản phát triển bình thường ở mức 15% vào năm 2030 và mức 20% vào năm 2045, góp phần hoàn thành chỉ tiêu chung của cả nước.
1. Công tác thông tin, tuyên truyền.
2. Phát triển các nguồn cung năng lượng sơ cấp theo hướng tăng cường khả năng tự chủ, đa dạng hóa, bảo đảm tính hiệu quả, tin cậy và bền vững.
3. Phát triển nhanh và bền vững ngành điện đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
4. Thực hiện chính sách về sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm và hiệu quả.
5. Phát triển hạ tầng năng lượng bền vững phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
6. Cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước trong lĩnh vực năng lượng; khuyến khích kinh tế tư nhân tham gia xã hội hóa phát triển năng lượng.
7. Đổi mới cơ chế, chính sách, phát triển thị trường năng lượng đồng bộ, liên thông, hiện đại và hiệu quả, phù hợp với định hướng xã hội chủ nghĩa.
8. Phát triển khoa học - công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành năng lượng.
9. Thực thi chính sách bảo vệ môi trường ngành năng lượng gắn với mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính, thúc đẩy kinh tế tuần hoàn và phát triển bền vững.
1. Nguồn kinh phí thực hiện: ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Hằng năm, căn cứ nhiệm vụ được phân công, các đơn vị lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch gửi cơ quan tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo đúng mục đích, đúng quy định.
1. Các sở, ban, ngành (thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh) và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương và nội dung, nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này, xây dựng và tổ chức thực hiện.
- Định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hằng năm, báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện, gửi về Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Công Thương
- Thường xuyên theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả triển khai thực hiện.
- Theo dõi quá trình phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2045 theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản triển khai thực hiện của Bộ Công Thương để kịp thời cập nhật, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Tỉnh ủy điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh tình hình mới, cần phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp yêu cầu chỉ đạo, điều hành, các sở, ban, ngành, địa phương chủ động đề xuất gửi Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 216-KH/TU NGÀY
12 THÁNG 8 NĂM 2020 CỦA TỈNH ỦY VỀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 55-NQ/TW
NGÀY 11 THÁNG 02 NĂM 2020 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ (KHÓA XII) VỀ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG QUỐC GIA CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Kế hoạch số 4811 /KH-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân tỉnh)
STT |
NỘI DUNG |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
1 |
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nghiêm túc Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 140/NQ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2021, Kế hoạch số 216-KH/TU ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Tỉnh ủy Bình Thuận về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XII) về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, sâu sắc cả về nhận thức và hành động trong toàn hệ thống chính trị và các tầng lớp nhân dân |
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các sở, ban, ngành tỉnh; Công ty Điện lực Bình Thuận |
Năm 2021 và những năm tiếp theo |
2 |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành và thực thi nghiêm túc các quy định của pháp luật về năng lượng |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành tỉnh; Công ty Điện lực Bình Thuận |
|
3 |
Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức trong toàn hệ thống chính trị và các tầng lớp nhân dân về vai trò, tầm quan trọng của năng lượng với sự phát triển kinh tế- xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành tỉnh; Công ty Điện lực Bình Thuận, Truyền tải Điện Bình Thuận |
|
1 |
Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng hoàn thiện các cơ chế, chính sách đột phá để khuyến khích và thúc đẩy phát triển mạnh mẽ các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng sạch phù hợp với đặc thù của tỉnh. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố, Công ty Điện lực Bình Thuận |
Giai đoạn 2021-2030 |
2 |
Tuyên truyền vận động nhân dân hạn chế sử dụng than trong sinh hoạt; các đơn vị sản xuất kinh doanh chuyển đổi nhiên liệu than trong khâu sản xuất sang sử dụng nhiên liệu sạch góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường, các nhà máy nhiệt điện than tại Trung tâm Điện lực Vĩnh Tân nghiên cứu, áp dụng công nghệ mới, thực hiện tốt các biện pháp quản lý, sử dụng tro, xỉ than làm vật liệu xây dựng đáp ứng tốt yêu cầu bảo vệ môi trường. |
Sở Công Thương |
Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Sở Khoa học Công nghệ; UBND các huyện, thị xã, thành phố, Công ty Điện lực Bình Thuận |
|
3 |
Cập nhật, điều chỉnh các quy hoạch liên quan của địa phương để tránh chồng lấn với các quy hoạch phát triển phân ngành năng lượng hiện nay và trong thời gian tới, tạo điều kiện thuận lợi để huy động tối đa tài nguyên nhằm đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia và phát triển các ngành công nghiệp trong nước. |
Sở Công Thương |
Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Công ty Điện lực Bình Thuận |
|
Phát triển nhanh và bền vững ngành điện đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa |
||||
1 |
Tháo gỡ các khó khăn vướng mắc trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng các dự án điện, các đường dây và trạm biến áp |
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các sở, ban, ngành tỉnh, Công ty Điện lực Bình Thuận |
Giai đoạn 2021-2030 |
2 |
Tăng cường sự phối hợp giữa các sở, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các phương án, giải pháp, biện pháp bảo vệ đảm bảo an ninh, an toàn cho các công trình điện trên địa bàn tỉnh. |
Các nhà máy điện, các đơn vị truyền tải phân phối điện, Công ty Điện lực Bình Thuận |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
3 |
Thúc đẩy hiện đại hóa - công nghiệp hóa hệ thống điện từ khâu sản xuất, truyền tải đến khâu phân phối đáp ứng yêu cầu phát triển thị trường điện, có khả năng tích hợp quy mô lớn các nguồn năng lượng tái tạo, nâng cao khả năng bảo đảm an ninh mạng lưới điện và chất lượng dịch vụ điện |
Các nhà máy điện, các đơn vị truyền tải phân phối điện, Công ty Điện lực Bình Thuận |
Các Sở: Công Thương, Khoa học Công nghệ |
|
4 |
Áp dụng công nghệ trạm biến áp không người trực điều khiển từ xa tại các trạm biến áp 110 kV và từng bước nhân rộng mô hình tại các trạm biến áp 220 kV, 500 kV; Triển khai các công nghệ tiên tiến, tích hợp nhiều chức năng cho hệ thống điện trung, hạ áp. |
Các nhà máy điện, các đơn vị truyền tải phân phối điện, Công ty Điện lực Bình Thuận |
Các Sở: Công Thương, Khoa học Công nghệ |
|
5 |
Đẩy mạnh thực hiện ngầm hóa đường dây điện đảm bảo mỹ quan đô thị và an toàn điện. Xây dựng chuẩn mô hình lưới điện thông minh, hiện đại thí điểm tại các dự án đô thị, dựa trên hiệu quả thực tiễn để mở rộng phạm vi áp dụng cho nhiều dự án, nhiều vùng trên địa bàn toàn tỉnh. |
Sở Xây dựng, Công ty Điện lực Bình Thuận |
Các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
Thực hiện chính sách về sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm và hiệu quả |
||||
1 |
Thực hiện cơ chế khuyến khích đầu tư các dự án công nghiệp tiêu thụ ít năng lượng và có hiệu quả về kinh tế - xã hội. Không cấp phép đầu tư đối với các dự án sử dụng công nghệ lạc hậu, tiêu tốn nhiều năng lượng. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Giai đoạn 2021-2030 |
2 |
Nghiên cứu xây dựng, triển khai mô hình sử dụng năng lượng mặt trời để cung cấp điện cho hệ thống điện chiếu sáng (ưu tiên khu vực xa nguồn điện hoặc một số khu vực có ý nghĩa về mặt chính trị, xã hội) |
Các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các Sở, ban, ngành, Công ty Điện lực Bình Thuận |
|
3 |
Đẩy mạnh triển khai có hiệu quả Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2021 - 2025, có xét đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Khuyến khích lắp đặt và sử dụng hệ thống điện mặt trời mái nhà ở hộ gia đình, văn phòng công sở, nhà xưởng, … nhằm tiết kiệm điện và giảm bớt tiêu thụ điện năng từ lưới điện quốc gia. Quản lý chặt chẽ hơn cường độ tiêu thụ điện năng; giảm thiểu tối đa tổn thất điện năng. |
Sở Công Thương, Công ty Điện lực Bình Thuận |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
4 |
Khuyến khích phát triển mô hình, dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các Sở: Xây dựng, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường |
|
Phát triển hạ tầng năng lượng bền vững phục vụ phát triển kinh tế- xã hội |
||||
1 |
Thực hiện cải tạo, nâng cấp đầu tư mới lưới điện đường dây và trạm biến áp trên địa bàn tỉnh bảo đảm cung cấp điện an toàn, liên tục, ổn định phục vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, đặc biệt là những vực khó khăn, bức xúc của nhân dân, giảm tổn thất điện năng đối với lưới điện phân phối. |
Công ty Điện lực Bình Thuận |
Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Giai đoạn 2021-2030 |
2 |
Lập danh mục các dự án, công trình điện cần thu hồi đất hàng năm, gửi UBND các huyện, thị xã, thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường phục vụ xây dựng Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất hàng năm |
Các chủ đầu tư dự án, công trình điện |
Các Sở: Công Thương, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
3 |
Đề xuất cơ chế đầu tư xây dựng, cơ chế tài chính và huy động vốn cho các công trình điện cấp bách. |
Sở Công Thương |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Công ty Điện lực Bình Thuận |
|
4 |
Thực hiện quy định của pháp luật về chính sách đặt hàng sản xuất của Nhà nước để khuyến khích các doanh nghiệp trong nước thực hiện những công trình, dự án phức tạp, kỹ thuật cao trong ngành năng lượng đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở: Công Thương; UBND các huyện, thị xã, thành phố, Công ty Điện lực Bình Thuận. |
|
1 |
Khuyến khích các dự án ngoài ngân sách nhà nước có quy mô, chất lượng và hiệu quả cho ngành năng lượng, ưu tiên thu hút các dự án năng lượng tái tạo, năng lượng sạch và các dự án truyền tải điện. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Giai đoạn 2021-2030 |
2 |
Kêu gọi, khuyến khích tư nhân tham gia đầu tư phát triển các dự án năng lượng, ưu tiên thu hút những dự án năng lượng sử dụng công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường gắn với đầu tư lưới điện truyền tải nhằm giải tỏa công suất. Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực năng lượng. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
3 |
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, cải thiện chỉ số tiếp cận điện năng để bảo đảm tiến độ các công trình điện. |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Công ty Điện lực Bình Thuận |
|
|
1 |
Thực hiện các chính sách, quy định về đất đai, đền bù giải phóng mặt bằng, ưu tiên bố trí quỹ đất cho các công trình năng lượng, thực hiện tốt chính sách ưu đãi đầu tư của Chính phủ nhằm đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư triển khai dự án đảm bảo tiến độ. |
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các Sở, ban, ngành |
Giai đoạn 2021-2030 |
2 |
Nâng cao chất lượng công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển năng lượng và điện lực, bảo đảm tính ổn định, đồng bộ và linh hoạt gắn kết với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và một số ngành khác |
Sở Công Thương |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
Phát triển khoa học - công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành năng lượng |
||||
1 |
Đẩy mạnh ứng dụng kết quả đề tài nghiên cứu khoa học trong thực tiễn nhằm hiện đại hóa lưới điện, giảm thiểu diện tích đất sử dụng, đảm bảo chất lượng điện năng và độ tin cậy cung cấp điện. |
Công ty Điện lực Bình Thuận; các Chủ đầu tư công trình điện lực |
Các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương |
Giai đoạn 2021-2030 |
2 |
Tăng cường đào tạo lực lượng công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ ngành năng lượng đáp ứng yêu cầu sử dụng trong nước, hướng tới xuất khẩu. Đẩy mạnh tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý trong lĩnh vực năng lượng, đặc biệt cho các địa phương, các tổ chức kinh doanh điện và cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, các cơ sở đào tạo nghề |
Sở Công Thương và các đơn vị hoạt động điện lực |
|
3 |
Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu cho ngành năng lượng. Tuyên truyền đến các doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện đặt hàng đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực năng lượng với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có chất lượng và uy tín. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Sở Công Thương và các đơn vị hoạt động điện lực |
|
4 |
Từng bước áp dụng các biện pháp khuyến khích và bắt buộc đổi mới công nghệ, thiết bị trong ngành năng lượng cũng như những ngành, lĩnh vực sử dụng nhiều năng lượng. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương và các doanh nghiệp |
|
1 |
Xác định phát triển năng lượng là nhiệm vụ quan trọng, xuyên suốt; nghiêm túc trong lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện. Thực hiện tốt cơ chế và khung pháp lý đảm bảo cho việc tuân thủ quy hoạch phát triển năng lượng quốc gia. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành tỉnh; Công ty Điện lực Bình Thuận; Truyền tải Điện Bình Thuận |
Giai đoạn 2021-2030 |
2 |
Tăng cường kiểm tra phòng ngừa, kiểm soát các đối tượng có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao; bảo đảm năng lực tự xử lý các nguồn thải trong các doanh nghiệp năng lượng. Xử lý nghiêm các vi phạm về an toàn môi trường theo quy định của pháp luật. |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh |
Sở Công Thương; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
3 |
Thông tin tuyên truyền kịp thời và đầy đủ về công tác bảo vệ môi trường trong ngành năng lượng. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Công Thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
4 |
Tăng cường công tác thẩm định, xem xét cấp phép đầu tư các dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện sinh khối, xử lý rác thải và chất thải rắn có đầy đủ phương án xử lý, thu hồi hoặc tái chế thân thiện với môi trường |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
5 |
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp giảm phát thải khí nhà kính, đảm bảo thực hiện mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính từ hoạt động năng lượng so với kịch bản phát triển bình thường ở mức 15% vào năm 2030, lên mức 20% vào năm 2045 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị ngành điện và các doanh nghiệp sử dụng năng lượng |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.