ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4459/KH-UBND |
Cao Bằng, ngày 19 tháng 12 năm 2019 |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH CAO BẰNG NĂM 2020
Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 2 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Quyết định số 2421/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020;
Công văn số 207/BNV-CCHC ngày 11 tháng 01 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020.
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2011-2020 ban hành tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ; nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh; chú trọng nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ hành chính công nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động công vụ; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước; nâng cao Chỉ số CCHC (PAR INDEX), Chỉ số Hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS); Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI), góp phần cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cao Bằng năm 2020.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. 100% văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác CCHC của Trung ương và của tỉnh được triển khai tới toàn thể cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) của các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và được tổ chức thực hiện có hiệu quả.
2.2. Tiếp tục nâng cao chất lượng xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của tính; 100% văn bản QPPL của tỉnh được ban hành đúng trình tự, thủ tục, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, khả thi, phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ và thực tiễn tại địa phương; 100% văn bản đã ban hành được tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền; phát hiện và tham mưu xử lý kịp thời những văn bản trái pháp luật theo quy định. Hoàn thành 100% các nhiệm vụ cụ thể của Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2020.
2.3. Tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo hoàn thiện việc hệ thống hóa TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính Nhà nước các cấp chính quyền (tỉnh, huyện, xã); 100% TTHC được cập nhật, công bố, công khai kịp thời, đúng quy định; thường xuyên rà soát TTHC, giảm tối đa thời gian, chi phí, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp trong việc thực hiện TTHC; phấn đấu đạt mục tiêu rút ngắn tối thiểu 30% thời gia thực hiện các TTHC trên địa bàn tỉnh.
2.4. 100% các cơ quan hành chính nhà nước tiếp tục thực hiện cơ cấu công chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt; từ 90% trở lên các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt.
2.5. Hoàn thành 100% Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2020. Trong đó, đảm bảo trên 70% cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm.
2.6. 100% các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện đúng quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
2.7. 100% cơ quan hành chính các cấp ứng dụng có hiệu quả phần mềm quản lý văn bản, trong đó tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử đạt trên 95%; trên 20% tỷ lệ văn bản điện tử phát hành có sử dụng chữ ký số; trên 90% thông tin theo quy định được cung cấp trên Trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện; trên 20% số hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến ở mức độ 3.
2.8. Thực hiện hoàn thành kế hoạch chuyển đổi, xây dựng mới HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015; Trên 90% các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện việc duy trì áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động của đơn vị đạt hiệu quả.
III. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành cải cách hành chính
1.1. Tăng cường thanh tra, kiểm tra công vụ, kỷ luật kỷ cương hành chính. Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương, kịp thời nắm tình hình và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện tốt công tác CCHC
1.2. Tổ chức đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã nhằm đánh giá thực chất, khách quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong năm.
1.3. Tuyên truyền sâu rộng công tác CCHC đến mọi tầng lớp nhân dân, cán bộ, công chức, viên chức; đổi mới nội dung, hình thức tuyên, truyền, tăng thời lượng truyên truyền, xây dựng các chuyên trang, chuyên mục... trên các phương tiện thông tin truyền thông.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
2.1. Nâng cao chất lượng xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của tỉnh
- Kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện quy trình xây dựng, ban hành văn bản QPPL thuộc thẩm quyền của HĐND, UBND các cấp, đảm bảo các văn bản được ban hành kịp thời, đúng trình tự, thủ tục, đảm bảo tính khả thi, hợp hiến, hợp pháp và thống nhất trong hệ thống pháp luật.
- Đẩy mạnh công tác kiểm tra, xử lý văn bản QPPL, kịp thời phát hiện và xử lý những văn bản có nội dung trái pháp luật, chồng chéo hoặc không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành, tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
- Tổ chức rà soát thường xuyên, kịp thời, hiệu quả khi có căn cứ rà soát và rà soát theo chuyên đề, lĩnh vực theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
2.2. Đẩy mạnh công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật (THPL)
- Lựa chọn lĩnh vực trọng tâm để theo dõi tình hình THPL, căn cứ trên cơ sở tình hình thực tiễn THPL tại địa phương và hướng dẫn của Bộ Tư pháp. Chỉ đạo Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức theo dõi tình hình THPL lĩnh vực trọng tâm tại địa phương.
- Tăng cường theo dõi, kiểm tra tình hình THPL nhằm kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong thực tiễn THPL, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác THPL tại địa phương và đưa ra những đề xuất, kiến nghị nhăm nâng cao hiệu quả THPL, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước trên các lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Kiến nghị các bộ, ngành Trung ương tiếp tục hoàn thiện thể chế pháp luật về theo dõi tình hình THPL; hướng dẫn, đôn đốc các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố trong thực hiện công tác theo dõi tình hình THPL.
3. Cải cách thủ tục hành chính
3.1. Về kiểm soát TTHC
- Nâng cao chất lượng công tác kiểm soát TTHC. Công bố TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong VBQPPL của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh theo quy định; trên cơ sở quyết định công bố của bộ, cơ quan ngang bộ, kịp thời công bố Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; công khai minh bạch TTHC bằng nhiều hình thức thiết thực để tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp nắm bắt kịp thời, dễ hiểu và dễ thực hiện.
- Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC, thực hiện các phương án đơn giản hóa TTHC trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, đặc biệt là các lĩnh vực liên quan đến doanh nghiệp. Tiếp tục thực hiện cập nhật việc cắt giảm thời gian giải quyết TTHC.
- Cập nhật, đăng tải công khai đầy đủ, kịp thời dữ liệu TTHC, dịch vụ hành chính công trên Cổng dịch vụ công của tỉnh. Kết nối, tích hợp Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. Niêm yết công khai địa chỉ tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC, trên Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh và trên Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị. Tuyên truyền, phổ biến để cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp biết và thực hiện các hình thức phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính, đặc biệt là hình thức phản ánh, kiến nghị trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
3.2. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
- Triển khai có hiệu quả Nghị đỊnh số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. Thực hiện nghiêm túc, đồng bộ các quy định tiếp nhận và giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã.
- Nâng cao năng lực, trách nhiệm, tinh thần, thái độ phục vụ của đội ngũ công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh; Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị cho bộ phận một cửa để đáp ứng yêu cầu công việc.
- Triển khai có hiệu quả Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã.
- Thực hiện tốt nhiệm vụ thông tin, truyền thông về kiểm soát TTHC, giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Thực hiện tốt chế độ báo cáo về kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
- Tổ chức tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ kiểm soát TTHC, cải cách TTHC cho đội ngũ công chức làm việc tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã và các công chức trực tiếp giải quyết TTHC hoặc liên quan đến TTHC của các cơ quan, đơn vị nhăm nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cải cách TTHC.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
4.1. Tiếp tục thực hiện việc sắp xếp tổ chức bộ máy theo Đề án của Tỉnh ủy về sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả đối với cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng theo Nghị quyết số 18-NQ/TW.
4.2. Tiếp tục thực hiện việc sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập theo Đề án của Tỉnh ủy về sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng theo Nghị quyết 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII.
4.3. Tiếp tục thực hiện phân cấp trong các lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước, tăng cường kiểm tra các nhiệm vụ đã phân cấp.
4.4. Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế gắn với việc rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện Nghị quyết số 39-NQ-TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC)
5.1. Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung Kế hoạch số 4400/KH-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Cao Bằng về triển khai, tổ chức thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018, Kế hoạch số 10-KH/TW ngày 06/6/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Nghị quyết số 132/NQ-CP ngày 24/10/2018 của Chính phủ. Trong đó xác định các nhiệm vụ trọng tâm đẩy mạnh công tác xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
5.2. Tiếp tục chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, xây dựng văn hóa đạo đức công vụ theo các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Thủ tướng Chính phủ: Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016, Đề án văn hóa công vụ theo Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 và theo Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 12/01/2017 của UBND tỉnh Cao Bằng về thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg và Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 12/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng.
5.3. Tiếp tục triển khai thực hiện việc bố trí công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt; thường xuyên rà soát, hướng dẫn và phê duyệt đề án vị trí việc làm tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập sau khi thực hiện sắp xếp, sáp nhập.
5.4. Tiếp tục nghiên cứu đổi mới thực hiện tuyển dụng công chức tại cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, xấp xã và viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức đảm bảo đúng quy định. Sửa đổi, bổ sung và triển khai hiệu quả chính sách thu hút, đãi ngộ những người có trình độ cao về công tác tại tỉnh.
5.5. Thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện tinh giản biên chế đảm bảo lộ trình, mục tiêu thực hiện Nghị quyết 39/NQ/TW và Kết luận số 17-KL/TW của Bộ Chính trị. Tiếp tục kiên quyết thực hiện chính sách tinh giản biên chế đối với cán bộ, công chức, viên chức năng lực yếu, thiếu tinh thần trách nhiệm, không hoàn thành nhiệm vụ..., theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ và Nghị định 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ.
5.6. Tiếp tục tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; khích lệ cán bộ, công chức, viên chức học tập và tự học tập để không ngừng nâng cao năng lực, trình độ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
5.7. Tiếp tục nghiên cứu đổi mới công tác đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo hướng đánh giá xuyên suốt, liên tục, đa chiều, theo quy định của pháp luật.
6.1. Tổ chức quán triệt thực hiện và tuyên truyền, phổ biến Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005; Nghị định 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013; Nghị định 54/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 06 năm 2016; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ và các văn bản có liên quan tới các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức khoa học công nghệ thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa phương quản lý.
6.2. Tiếp tục xây dựng phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức khoa học công nghệ.
6.3. Ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế-kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công, làm cơ sở ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công đảm bảo tính đủ chi phí.
6.4. Xây dựng giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước.
6.5. Tiếp tục rà soát các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện trình thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc chuyển thành công ty cổ phần.
7.1. Về ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)
- Tiếp tục xây dựng và thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2020 của tỉnh; các cơ chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2020 của ngành, địa phương mình.
- Triển khai thực hiện Quyết định số 1922/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của UBND tỉnh Cao Bằng phê duyệt đầu tư Dự án “Ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Cao Bằng” nhằm triển khai mở rộng ứng dụng chữ ký số phục vụ hoạt động trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng của cơ quan nhà nước.
- Triển khai Kế hoạch ứng phó sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2020 (được phê duyệt tại Quyết định số 1200/QĐ-UBND ngày 06/08/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng).
- Nghiên cứu, triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử nhằm từng bước xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh. Tiếp tục duy trì và cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh lên phiên bản 2.0.
- Tăng cường ứng dụng CNTT trong hoạt động điều hành tác nghiệp của cơ quan nhà nước, nâng cao khả năng ứng dụng phần mềm quản lý điều hành tại các cơ quan, đơn vị; nâng cao hiệu quả sử dụng chữ ký số, tăng cường trao đổi trong nội bộ các cơ quan và giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau dưới dạng điện tử, hạn chế dần các văn bản xử lý thủ công quét đưa lên mạng.
- Thực hiện đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT, phát triển Chính quyền điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh Cao Bằng, qua đó các cơ quan, đơn vị biết được thực trạng mức độ ứng dụng CNTT của đơn vị mình so với đơn khác, qua đó quan tâm đẩy mạnh công tác ứng dụng CNTT góp phần nâng cao chỉ số CCHC.
- Rà soát, thực hiện cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, trang thông tin điện tử của cơ quan quan nhà nước theo quy định.
- Đưa vào hoạt động hệ thống Cổng dịch vụ công của tỉnh, nâng cao khả năng khai thác hệ thống một cửa điện tử đã được trang bị tại các cơ chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố, qua đó từng bước nâng tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3.
- Tăng cường công tác truyền thông để quảng bá DVCTT đến người dân và doanh nghiệp.
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, ừả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích đúng quy định. Các cơ quan, đơn vị tiếp tục thực hiện rà soát, trình UBND tỉnh công bố, thực hiện công khai trên Cổng dịch vụ công, trang thông tin điện tử bộ TTHC thực hiện tiếp nhận và giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Chú trọng công tác đào tạo phát triển nhân lực phục vụ công tác ứng dụng CNTT của tỉnh, trong đó chú trọng đến việc phổ biến kiến thức về ứng dụng CNTT cho người dân để giao dịch với cơ quan nhà nước thông qua các phương tiện điện tử.
7.2. Về áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
- Tổ chức kiểm tra việc duy trì, áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng theo kế hoạch.
- Thực hiện chuyển đổi, xây dựng mới HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2015 theo kế hoạch của UBND tỉnh.
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp; sự phối hợp của các cơ quan, đơn vị, địa phương, sự giám sát của Mặt trận tổ quốc các cấp và của nhân dân trong việc thực hiện công tác CCHC, coi công tác CCHC thực sự là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên của tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch CCHC năm 2020 của ngành, địa phương mình; ban hành kịp thời các văn bản chỉ đạo, điều hành về các lĩnh vực CCHC. Thường xuyên kiểm tra, rà soát, đôn đốc việc triển khai các nhiệm vụ đã xây dựng tại Kế hoạch CCHC năm 2020 của cơ quan, đơn vị và tại kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị; đảm bảo thực hiện đứng tiến độ và hoàn thành các mục tiêu đã đề ra.
3. Nâng cao trách nhiệm, vai trò trực tiếp chỉ đạo của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC ở phạm vi cơ quan, đơn vị mình phụ trách. Gắn chế độ trách nhiệm của người đứng đầu với kết quả thi hành nhiệm vụ, công vụ của cơ quan, đơn vị; gắn việc thực hiện công tác CCHC với công tác thi đua khen thưởng để nâng cao trách nhiệm của đội ngũ CBCCVC trong thực thi nhiệm vụ.
4. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức đối với công tác CCHC. Thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCCVC bằng các hình thức phù hợp, có hiệu quả. Bồi dưỡng, nâng cao chất lượng tham mưu, đề xuất, kỹ năng thực thi công vụ của đội ngũ công chức chuyên trách CCHC, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị.
5. Tăng cường tính công khai, minh bạch, trách nhiệm của hoạt động công vụ. Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, kiên quyết xử lý nghiêm đối với những cán bộ, công chức vi phạm pháp luật, gây khó khăn phiền hà cho tổ chức và công dân. Thực hiện tốt chính sách đãi ngộ, động viên, khuyến khích CBCCVC hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
6. Đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện Kế hoạch CCHC của tỉnh năm 2020; huy động các nguồn lực phục vụ cho việc thực hiện có hiệu quả công tác CCHC.
7. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC trên Đài Phát thanh và Truyền hình, trên Báo Cao Bằng nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ.
8. Tổ chức gặp mặt, đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, lãnh đạo cấp huyện với doanh nghiệp; tập trung tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc về TTHC, thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông, rút ngắn hơn nữa về thời gian giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp.
a) Đối với những nhiệm vụ thường xuyên của các cơ quan, đơn vị thì kinh phí được cân đối sử dụng trong nguồn kinh phí ngân sách được UBND tỉnh giao năm 2020.
b) Đối với các nhiệm vụ chung của tỉnh như: bồi dưỡng công chức chuyên trách CCHC, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức đầu mối về kiểm soát TTHC; triển khai việc chấm điểm Chỉ số CCHC; triển khai thực hiện kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ CCHC của tỉnh,... Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan thẩm định, trình cấp thẩm quyền phê duyệt dự toán ngân sách, dự toán kinh phí thực hiện.
b) Đối với các nhiệm vụ đột xuất hoặc lần đầu triển khai thực hiện theo chỉ đạo của các bộ, ngành Trung ương thì ngoài các nguồn kinh phí được hỗ trợ từ Trung ương (nếu có), trước khi thực hiện các cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch, lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trực tiếp chịu trách nhiệm chỉ đạo triển khai và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch CCHC năm 2020 của ngành, địa phương phù hợp với chỉ đạo của Chính phủ, bộ, ngành Trung ương và nội dung kế hoạch này.
- Thực hiện báo cáo CCHC định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
- Tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, tổng hợp và đánh giá kết quả.
- Tiếp nhận, xử lý kịp thời những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thẩm định, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC; các kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ CCHC của tỉnh;
- Chủ trì triển khai thực hiện nội dung về cải cách TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
3. Các sở, ban, ngành chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan khác thực hiện các nhiệm vụ CCHC sau:
a) Sở Nội vụ là cơ quan tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác CCHC:
- Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2020 của tỉnh; tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện nhiệm vụ về cải cách tổ chức bộ máy; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; các đề án về CCHC của Chính phủ, Bộ Nội vụ, của tỉnh giao.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện: Kế hoạch kiểm tra CCHC, Kế hoạch kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện; Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020.
- Kiểm tra định kỳ và đột xuất đối với việc triển khai thực hiện công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả kiểm tra theo quy định.
- Tham mưu, giúp UBND tỉnh trong việc tổng hợp báo cáo các cơ quan liên quan về công tác CCHC của tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ, chuyên đề, đề án, dự án về CCHC.
b) Sở Tư pháp: Chủ trì triển khai thực hiện nội dung về xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật.
c) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì triển khai thực hiện các nhiệm vụ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước. Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch ứng dụng trong công tác quản lý nhà nước.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tham mưu tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan báo chí, Đài Phát thanh và Truyền hình xây dựng các chuyên trang, chuyên mục CCHC để thông tin, tuyên truyền công tác CCHC của tỉnh, của cơ quan, đơn vị.
d) Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
đ) Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, cân đối kinh phí thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị. Chủ trì, theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ về tài chính công của tỉnh.
e) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tiếp nhận, xử lý hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền xử lý vướng mắc của doanh nghiệp theo thẩm quyền. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Quyết định số 1441/QĐ-TTg.
g) Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Cao Bằng: Xây dựng chuyên mục, chuyên trang về CCHC để tuyên truyền và phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về CCHC.
Trong quá trình thực hiện, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị định kỳ báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) về kết quả thực hiện CCHC theo quy định; kịp thời phản ánh, đề xuất những khó khăn, vướng mắc để UBND tỉnh xem xét và chỉ đạo giải quyết cụ thể./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA KẾ HOẠCH CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 4459/KH-UBND ngày 19/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng)
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm, kết quả đầu ra |
Thời gian thực hiện, hoàn thành |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Dự trù kinh phí |
Ghi chú |
1. Xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC của tỉnh |
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2020 |
Thường xuyên |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan |
|
|
- Báo cáo CCHC tỉnh |
Theo định kỳ |
Sở Nội vụ |
Các sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
2. Theo dõi, đánh giá CCHC |
- Chỉ số CCHC năm 2019 của tỉnh được đánh giá |
Khi có hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các sở: Tư pháp, Tài chinh, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ |
|
|
- Đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC năm 2019 của các sở, ban, ngành, huyện, TP |
Tháng 1,2/2020 |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Các sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan |
|
||
3. Sửa đổi Bộ chỉ số đánh giá kết quả CCHC các sở, cơ quan ngang sở, UBND cấp huyện, cấp xã (nếu cần thiết) |
Quyết định ban hành |
Quý III/2020 |
Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, TT&TT, KH&CN |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
|
4. Tổ chức Hội nghị CCHC |
Hội nghị |
Quý II/2020 |
Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, TT&TT, KH&CN |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
|
5. Kiểm tra việc thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị |
Kết quả kiểm tra |
Quý II, III/2020 |
Đoàn kiểm tra CCHC của tỉnh, Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra |
15.000.000đ |
|
6. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về công tác CCHC trên địa bàn tỉnh |
- Chuyên mục CCHC được phát sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Thường xuyên (thứ sáu hàng tuần) |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan |
|
|
- Duy trì chuyên mục "Đẩy mạnh cải cách hành chính nhà nước" trên báo in, báo điện tử |
03 chuyên mục/tháng |
Báo Cao Bằng |
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan |
|
|
|
- Tin, bài, ảnh về CCHC được đăng trên trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị |
Thường xuyên |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan |
|
|
|
- Chương trình, chuyên mục CCHC được phát sóng trên Đài phát thanh các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan |
|
|
|
1. Xây dựng, ban hành Kế hoạch công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản QPPL năm 2020 |
Kế hoạch công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản QPPL năm 2020 |
Tháng 12/2019 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
|
2. Kiểm tra, đôn đốc thực hiện các biện pháp xử lý văn bản trái pháp luật theo quy định |
Công văn đôn đốc; Báo cáo kết quả thực hiện. |
Khi phát hiện văn bản trái pháp luật |
Sở Tư pháp |
Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
|
3. Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh |
Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
31/01/2020 |
Sở Tư pháp |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
4. Tổ chức kiểm tra theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra về theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
Quý II/2020 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
|
- Kế hoạch kiểm tra của đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra về theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
Quý II/2020 |
|
||||
- Kiểm tra liên ngành kiểm tra về theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
Quý III/2020 |
|
||||
5. Thu thập và xử lý thông tin về theo dõi tình hình thi hành pháp luật. |
Ban hành văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo thẩm quyền |
Thường xuyên |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban ngành liên quan |
|
|
6. Báo cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2020 |
Báo cáo |
Tháng 12/2020 |
Sở Tư pháp |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
III. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH; CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG |
||||||
1. Ban hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC |
- Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2020 |
Quý IV/2019 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
|
- Các văn bản triển khai thực hiện |
Thường xuyên |
|||||
2. Tổ chức thực hiện rà soát, đánh giá TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật |
Phương án đơn giản hóa TTHC |
Từ quý II - quý III/2020 |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
3. Đánh giá tác động, góp ý, thẩm định đối với các dự thảo văn bản QPPL có quy định TTHC theo quy định |
Báo cáo đánh giá tác động; Văn bản góp ý, thẳm định |
Thường xuyên |
Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
|
4. Kịp thời công bố TTHC trong văn bản QPPL của địa phương (trong trường hợp được giao quy định hoặc quy định chi tiết); công bố Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh (trên cơ sở Quyết định công bố TTHC của bộ, cơ quan ngang bộ). |
Quyết định công bố TTHC, Quyết định công bố Danh mục TTHC |
Thường xuyên |
Các sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
5. Cắt giảm thời gian giải quyết từ 20% đến 30% trở lên so với thời gian giải quyết TTHC theo quy định tại các văn bản QPPL |
TTHC cắt giảm thời gian giải quyết dược công bố |
Thường xuyên |
Các sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
6. Xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC |
Quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC được phê duyệt và thiết lập trên Hệ thống một cửa điện tử |
Thường xuyên |
Các sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
7. Nhập và đăng tải công khai TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc gia các TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của địa phương; địa phương hóa dữ liệu TTHC đã được bộ, cơ quan ngang bộ công khai trên cơ sở dữ liệu quốc gia; nhập bổ sung, sửa đổi các thông tin liên quan và đăng tải công khai theo quy định. |
TTHC được đăng tải trên Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh |
Thường xuyên |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
|
8. Nghiêm túc niêm yết, công khai các TTHC đã được công bố tại nơi giải quyết TTHC và trên trang thông tin điện tử theo quy định |
TTHC được niêm yết công khai tại nơi giải quyết TTHC và công khai trên Cổng dịch vụ công và các Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị |
Thường xuyên |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
9. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, Ịkiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Thường xuyên |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
|
10. Tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho công chức thực hiện các TTHC hoặc liên quan đếnTTHC |
Các lớp tập huấn |
Thường xuyên |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
100.000.000d |
|
11. Nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo yêu cầu tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ |
Quyết định công bố Danh mục TTHC thực hiện tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh; Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã. TTHC được giải quyết đứng quy định TTHC |
Thường xuyên |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
12. Hướng dẫn, đôn đốc thực hiện cơ chế một cửa, MCLT trên địa bàn tỉnh |
Văn bản hướng dẫn, đôn đốc thực hiện |
Thường xuyên |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
|
13. Thực hiện tốt chế độ thông tin báo cáo |
Báo cáo tình hình, kết quả kiếm soát TTHC, cải cách TTHC hằng quý, năm |
Quý, năm |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
1. Tiếp tục thực hiện việc sắp xếp tổ chức bộ máy theo Đề án của Tỉnh ủy về sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả đối với cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng theo Nghị quyết số 18- NQ/TW |
Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh, cấp huyện về thành lập cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện; Quyết định của UBND tỉnh, UBND cấp huyện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị |
Năm 2020 |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
|
2. Tiếp tục thực hiện việc sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập theo Đề án của Tỉnh ủy về sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng theo Nghị quyết 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII |
Quyết định của UBND tỉnh về tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị |
Năm 2020 |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
|
V. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
||||||
1. Rà soát, xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản QPPL, các chương trình, kế hoạch của tỉnh về quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với quy định pháp luật, theo định hướng, chỉ đạo của trung ương và thực tiễn trong công tác quản lý |
Các văn bản |
Thường xuyên |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
|
2. Tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức năm 2020, trong đó đồng thời triển khai chính sách thu hút tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ theo Nghị định số 140/2017/NĐ- CP; Thực hiện Kế hoạch số 3007/KH-UBND ngày 25/9/2017 của UBND tỉnh về thực hiện Kế hoạch số 324-KH/TU ngày 25/5/2018 của BTV Tỉnh ủy về thực hiện Đề án số 09-ĐA/TU ngày 25/9/2017 của BTV Tỉnh ủy |
Kết quả tuyển dụng |
Theo nhu cầu và tình hình sắp xếp kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị; Sự nhất trí của cấp có thẩm quyền |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
|
3. Tổ chức thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức |
Kết quả thi nâng ngạch |
Theo tình hình thực tế và hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
|
4. Tổ chức kiểm tra sát hạch đối với các trường hợp tuyển dụng vào công chức không qua thi tuyển, xét chuyển công chức cấp xã thành công chức cấp huyện và sinh viên cử tuyển vào UBND các huyện |
Kết quả tuyển dụng |
Theo nhu cầu và tình hình sắp xếp kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị; Sự nhất trí của cấp có thẩm quyền |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
|
5. Xây dựng hướng dẫn và tổ chức đánh giá phân loại cán bộ, công chức, viên chức năm 2020 (theo hướng dẫn mới của các cơ quan có thẩm quyền) |
Kết quả phân loại cán bộ, công chức, viên chức |
Theo Nghi định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
|
6. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
- Tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng CB, CCVC và cán bộ, công chức cấp xã theo Kế hoạch ĐTBD năm 2020 |
Từ tháng 3/2019- 12/2019 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
|
- Kế hoạch năm 2021 của UBND tỉnh được ban hành |
Quý IV/2019 |
|
|
|
|
|
1. Ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế-kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công làm Cơ sở ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công tính đủ chi phí |
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh |
Quý 11/2020 |
Các cơ quan, đơn vị phụ trách các lĩnh vực |
Sở Tài chính, UBND huyện, thành phố, và các cơ quan liên quan |
|
|
2. Rà soát, xây dựng giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước |
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh |
Quý III/2020 |
Các cơ quan, đơn vị phụ trách các lĩnh vực |
Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan |
|
|
3. Tiếp tục rà soát các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện trình thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc chuyển thành công ty cổ phần |
Báo cáo của UBND tỉnh |
Quý II/2020 |
Các cơ quan, đơn vị phụ trách các lĩnh vực |
Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan |
|
|
1. Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2020 |
- Kế hoạch ban hành |
Tháng 12/2019 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
|
-100% nhiệm vụ trong kế hoạch được thực hiện |
Tháng 12/2020 |
|||||
2. Cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh phiên bản 2.0 |
Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh được cập nhật lên phiên bản 2.0 |
Tháng 12/2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
|
|
3. Nâng cao hiệu quả việc hao đổi văn bản điện tử qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh |
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử đạt trên 90%, trong đó 30% văn bản phát hành có ký số |
Thường xuyên |
Các Sở, ban ngành, huyện, thành phố |
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
4. Duy trì, cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử đảm bảo theo quy định của nhà nước. |
Trên 90% thông tin theo quy định được cung cấp trên Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước |
Thường xuyên |
Các Sở, ban ngành, huyện, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
5. Cung cấp và khai thác hiệu quả Cổng dịch vụ công của tỉnh; thúc đẩy, nâng cao hiệu quả ứng dụng hệ thống một cửa điện tử |
- Cung cấp đầy đủ, công khai, minh bạch thông tin trên Cổng dịch vụ công của tỉnh |
Thường xuyên |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
- 100% cơ quan, chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố giải quyết thủ tục hành chính thông qua hệ thống một cửa điện tử |
|
|
||||
- Trên 20% số hồ sơ TTHC được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến ở mức độ 3 |
|
|
||||
6. Tổ chức kiểm tra việc áp dụng HTQLCL ISO 9001 tại các cơ quan HCNN tỉnh Cao Bằng |
Báo cáo kết quả việc thực hiện |
Thường xuyên |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
17.177.000đ |
|
7. Thực hiện chuyển đổi hệ thống từ phiên bản ISO 9001:2008 sang phiên bản ISO 9001:2015: + Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh: 07 đơn vị; + Cơ quan chuyên môn thuộc các sở, ngành: 10 đơn vị; + UBND huyện, thành phố: 13 đơn vị; + UBND xã, phường: 03 đơn vị. |
Triển khai áp dụng |
Năm 2020 |
Sở Khoa học và công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
753.000.000đ |
|
8. Triển khai thực hiện xây dựng mới HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015. Dự kiến tại UBND 20 xã, phường, thị trấn và 01 Chi cục. |
Triển khai áp dụng |
Năm 2020 |
Sở Khoa học và công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
548.000.000đ |
|
9. Hoạt động của Ban chỉ đạo ISO tỉnh Cao Bằng (Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động của tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn và các đơn vị thực hiện trong tỉnh) |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Năm 2020 |
BCĐ ISO tỉnh Cao Bằng |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
50.000.000đ |
|
10. Báo cáo kết quả việc áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001 |
Báo cáo |
Tháng 12/2020 |
Sở Khoa học và công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.