ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4222/KH-UBND |
Kon Tum, ngày 10 tháng 11 năm 2020 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 135/QĐ-TTG NGÀY 20/01/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ “PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN CƠ SỞ DỰA TRÊN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN” ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Căn cứ Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020” và Quyết định số 1671/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2451/QĐ-TTg ;
Căn cứ Quyết định số 52/2016/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động truyền thanh cơ sở;
Căn cứ Quyết định số 362/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển và quản lý báo chí toàn quốc đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin;
Căn cứ Quyết định số 238/QĐ-BTTTT ngày 21 tháng 02 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2020 về việc phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin;
Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/ĐH, ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Kon Tum lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:
- Triển khai kịp thời, hiệu quả, đảm bảo các mục tiêu của Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin góp phần thúc đẩy việc cải cách hành chính, tạo tiền đề xây dựng nền tảng hành chính điện tử, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thông tin cơ sở; hỗ trợ xử lý thông tin và quá trình xây dựng, ban hành các chính sách, văn bản pháp luật; Nâng cao chất lượng cung cấp thông tin và hiệu quả tuyên truyền đến người dân.
- Giúp cơ quan quản lý nhà nước có công cụ thu thập, phân tích, xử lý thông tin đa chiều trong hoạt động thông tin cơ sở một cách nhanh chóng, hiệu quả, tiện lợi, tránh lãng phí thời gian, kinh phí so với cách làm truyền thống.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch phải bám sát nội dung; thực hiện nghiêm túc các chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương, sự lãnh đạo của Tỉnh ủy, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và sự quản lý, điều hành thống nhất của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Việc triển khai phải đồng bộ, hiệu quả, đảm bảo tính thống nhất trong triển khai các nội dung của Đề án với các chương trình, đề án, dự án khác có liên quan nhằm đạt các mục tiêu đề ra. Nâng cao chất lượng, đổi mới nội dung, đa dạng hình thức, thể loại, sản phẩm truyền thông, kết hợp với các chương trình, đề án tuyên truyền có liên quan để phát huy hiệu quả thiết thực của Đề án.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành; xác định rõ trách nhiệm của các đơn vị; đảm bảo sự phối hợp hiệu quả trong việc quản lý, triển khai thực hiện.
- Hiện đại hóa hệ thống phát thanh - truyền hình, hệ thống thông tin cơ sở nhằm đổi mới phương thức hoạt động; nâng cao chất lượng nội dung cung cấp thông tin; chủ động cung cấp trao đổi thông tin kịp thời, chính xác và hiệu quả.
- Từng bước xây dựng Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Trung tâm Văn hóa, Thể thao, Du lịch và Truyền thông cấp huyện theo hướng tự chủ tài chính ở các mức độ phù hợp điều kiện thực tế của từng đơn vị.
- Đa dạng hóa các phương thức truyền dẫn phát sóng, phối hợp với các đơn vị được cấp phép xây dựng hoàn thiện hạ tầng truyền dẫn phát sóng số trên toàn tỉnh.
- Đẩy mạnh số lượng, chất lượng tin, bài cộng tác với Đài Phát thanh- Truyền hình tỉnh và truyền hình địa phương.
- Hình thành cơ sở dữ liệu, số hóa nguồn thông tin cơ sở đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin nguồn tuyên truyền, phổ biến đến người dân và phục vụ công tác quản lý nhà nước về thông tin cơ sở.
- Thực hiện thông tin hai chiều để người dân tiếp nhận thông tin thiết yếu và phản ánh thông tin về hiệu quả thực thi chính sách, pháp luật ở cơ sở đến các cơ quan quản lý thông qua hệ thống thông tin cơ sở.
2.1. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Xây dựng Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh phát triển mạnh ở khu vực Tây Nguyên, được đầu tư, trang bị phương tiện kỹ thuật hiện đại, đồng bộ, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất chương trình, kiểm duyệt thông tin, truyền dẫn, phát sóng; phát thanh, truyền hình trực tiếp các sự kiện chính trị, văn hóa, xã hội trọng đại của tỉnh. Nội dung chương trình truyền hình được truyền dẫn, phát sóng trên các hệ thống cáp truyền dẫn, phát sóng của các đơn vị được cấp phép.
- Đầu tư các thiết bị sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình cho 10 Trung tâm Văn hóa, Thể thao, Du lịch và Truyền thông các huyện, thành phố phục vụ nhiệm vụ chính trị tại địa phương; góp phần đa dạng hóa và phong phú nội dung chương trình của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh.
- Phấn đấu 100% cấp xã có đài truyền thanh cơ sở và mỗi huyện, thành phố có từ 01 đến 02 bảng tin điện tử công cộng để thông tin thiết yếu được phổ biến đến người dân;
- 100% ý kiến phản ánh của người dân về hiệu quả thực thi chính sách, pháp luật ở cơ sở được tiếp nhận, xử lý trên hệ thống thông tin cơ sở.
- Phấn đấu 100% nội dung thông tin thiết yếu từ trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã để tuyên truyền, phổ biến đến người dân được cung cấp trên hệ thống thông tin nguồn, có lưu trữ quản lý tập trung thông tin.
- Phấn đấu 100% cán bộ làm công tác thông tin cơ sở các cấp được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ, ứng dụng công nghệ thông tin để khai thác, biên soạn tài liệu, lưu trữ thông tin, quản lý và vận hành thiết bị kỹ thuật phù hợp với vị trí việc làm.
2.2. Tầm nhìn đến năm 2030
- Người dân tiếp nhận đầy đủ thông tin thiết yếu và phản ánh thông tin về hiệu quả thực thi các chính sách, pháp luật ở cơ sở trên hệ thống thông tin cơ sở.
- Hiện đại hóa đồng bộ hệ thống thông tin cơ sở để góp phần làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền và nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về thông tin cơ sở.
- Phấn đấu 100% cấp xã có đài truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin-viễn thông; mỗi xã, phường, thị trấn có từ 01 đến 02 bảng tin điện tử công cộng; hệ thống bảng tin điện tử công cộng hiển thị nội dung số; kết nối với “hệ thống thông tin nguồn và thu thập, tổng hợp, phân tích, quản lý dữ liệu đánh giá hiệu quả hoạt động cơ sở” để lấy nội dung hiển thị thông qua internet hoặc mạng viễn thông.
1. Củng cố, phát triển hệ thống Phát thanh-Truyền hình tỉnh
- Tiếp tục triển khai các nội dung tại Quyết định số 121/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2016 phê duyệt Đề án Phát sóng quảng bá kênh truyền hình Kon Tum trên vệ tinh VINASAT và Quyết định số 1425/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành báo chí, xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Tiếp tục đầu tư các trang thiết bị lưu trữ, sản xuất chương trình phát thanh truyền hình ngày càng tăng về thời lượng, nâng cao chất lượng chương trình đáp ứng nhu cầu nghe nhìn của người dân, phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương.
- Đơn vị chủ trì: Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: 2021-2025.
* Định hướng đến năm 2030: Tiếp tục triển khai thực hiện theo Quyết định số 1425/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành báo chí, xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Ưu tiên nguồn lực, đảm bảo 10/10 Trung tâm Văn hóa, Thể thao, Du lịch và Truyền thông các huyện, thành phố được đầu tư: 01 bộ máy tính phát thanh số hóa và 01 bộ chuyển đổi đặt tại Trung tâm VHTTDL&TT các huyện, thành phố để tích hợp với hệ thống FM (Kinh phí dự kiến thực hiện 450.000.000 đồng).
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021.
3.1. Đầu tư mới
- Đầu tư xây dựng mới đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT đối với xã, phường, thị trấn chưa có đài truyền thanh cơ sở hoặc bị hư hỏng nặng.
- Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo tính đồng bộ hoạt động giữa đài truyền thanh công nghệ cũ và đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT.
- Từng bước chuyển đổi đài truyền thanh cơ sở sử dụng công nghệ lạc hậu, xuống cấp, sang đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT.
(Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo)
- Hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT phải đảm bảo hiện trạng, con người và các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn thông tin theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: 2021-2025.
* Định hướng đến năm 2030: Tiếp tục đầu tư mới các đài truyền thanh cơ sở còn lại, đảm bảo ứng dụng công nghệ thông tin-viễn thông theo mục tiêu đề ra.
3.2. Sửa chữa nâng cấp:
Tùy theo tình hình, thực trạng, mức độ hư hỏng của hệ thống đài truyền thanh cấp xã của từng địa phương. Các huyện, thành phố chủ động cân đối, bố trí kinh phí sửa chữa hàng năm để đảm bảo hoạt động của Đài truyền thanh cấp xã.
4.1. Giai đoạn 2021-2025
- Xây dựng thiết lập các bảng tin điện tử công cộng tại các huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn. Trong đó, mỗi huyện, thành phố có từ 01 đến 02 bảng tin điện tử công cộng đặt tại trung tâm đông dân cư, địa điểm thuận lợi cho người dân tiếp cận thông tin; hệ thống bảng tin điện tử công cộng hiển thị nội dung số; kết nối với “hệ thống thông tin nguồn và thu thập, tổng hợp, phân tích, quản lý dữ liệu đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở” để lấy nội dung hiển thị thông qua Internet hoặc mạng viễn thông.
- Khuyến khích các địa phương đầu tư, xây dựng thiết lập bảng tin công cộng trên địa bàn.
(Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo)
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: 2021-2025.
4.2. Định hướng đến năm 2030
+ Mỗi xã, phường, thị trấn có từ 01 đến 02 bảng tin điện tử công cộng đặt tại trung tâm đông dân cư, địa điểm thuận lợi cho người dân tiếp cận thông tin.
5. Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ làm công tác thông tin cơ sở
5.1. Bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ phụ trách về công nghệ thông tin và cán bộ làm công tác thông tin cơ sở tại địa phương về chuyên môn, nghiệp vụ, ứng dụng công nghệ thông tin để khai thác, lưu trữ thông tin, quản lý, vận hành thiết bị kỹ thuật....
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
5.2. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan biên soạn, cung cấp sách hướng dẫn, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, kiến thức kỹ thuật, công nghệ, kỹ năng tuyên truyền cho cán bộ làm công tác thông tin cơ sở; cẩm nang hướng dẫn về tổ chức các hoạt động thông tin cơ sở để cung cấp cho các cơ quan, đơn vị và cán bộ làm công tác thông tin cơ sở các cấp dưới hình thức xuất bản in và xuất bản điện tử.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: 2021-2025.
6. Xây dựng ứng dụng trên thiết bị di động thông minh
- Triển khai ứng dụng trên thiết bị di động thông minh để người dân tiếp nhận thông tin và gửi lấy ý kiến phản ánh, kiến nghị và đóng góp ý kiến phù hợp với tình hình của địa phương.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: 2021-2025.
- Triển khai thực hiện hệ thống thông tin nguồn và thu thập, tổng hợp, phân tích, quản lý dữ liệu, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở có các chức năng chính như: Cung cấp thông tin nguồn từ trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã cho hệ thống thông tin cơ sở theo cơ chế phân quyền cung cấp thông tin; xây dựng cơ sở dữ liệu số hóa; thu thập tổng hợp, phân tích, quản lý dữ liệu, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở; tổng hợp thông tin phản ánh, ý kiến góp ý, đánh giá của người dân; triển khai các hình thức cung cấp tài liệu tuyên truyền; tập huấn, bồi dưỡng; diễn đàn trao đổi, học tập kinh nghiệm qua mạng; cung cấp thông tin lên trang thông tin điện tử cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh kết nối liên thông Cổng thông tin điện tử quốc gia.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: 2021-2025.
8. Tuyên truyền, phổ biến về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thông tin cơ sở
- Chỉ đạo việc thực hiện tuyên truyền, phổ biến trên các cơ quan báo chí, tuyên truyền trực quan (băng rôn, pan nô, tờ rơi, tờ gấp, áp phíc...) và các phương tiện truyền thông đại chúng khác (xuất bản phẩm, thông tin điện tử, mạng xã hội, hệ thống truyền thanh cơ sở...).
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: 2021-2025.
9. Tổ chức triển khai văn bản cấp trên
- Tổ chức triển khai các văn bản quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn thông tin, quản lý và vận hành đài truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin-viễn thông.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: 2021-2025
- Nguồn kinh phí: Ngân sách trung ương hỗ trợ thông qua các Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia; Ngân sách tỉnh; Ngân sách huyện, thành phố; Huy động từ các nguồn tài trợ, đóng góp của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và các nguồn tài trợ hợp pháp khác.
- Căn cứ vào nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể và dự toán kinh phí thực hiện Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Kon Tum, tổng hợp chung trong kế hoạch dự toán ngân sách hằng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp các địa phương, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các nội dung nhiệm vụ theo Kế hoạch này.
- Rà soát hệ thống đài truyền thanh cơ sở để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đầu tư thiết lập đài truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn thông tin theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương thiết lập bảng tin điện tử công cộng phù hợp với tình hình từng địa phương.
- Tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Thông tin và Truyền thông trước ngày 20 tháng 12 hằng năm.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn đầu tư phát triển để thực hiện theo khả năng nguồn lực ngân sách tỉnh, quy định về đầu tư công.
3. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch này theo phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành, phù hợp ngân sách của địa phương.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Căn cứ Kế hoạch này và tình hình thực tế tại địa phương để xây dựng kế hoạch thực hiện triển khai Quyết định 135/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn cho phù hợp với điều kiện của địa phương.
5. Báo Kon Tum, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
- Tuyên truyền, phổ biến nội dung Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị các cấp, nhất là người đứng đầu về vai trò, tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ thông tin để chỉ đạo xây dựng, củng cố, phát triển và hiện đại hóa hệ thống thông tin cơ sở.
- Tuyên truyền, phổ biến các ứng dụng công nghệ thông tin, những mô hình hay, cách làm sáng tạo ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thông tin cơ sở đến người dân.
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh chủ trì thực hiện nội dung tại Phần III mục 1 của Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ "Phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin" đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện và báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 15 tháng 12 hằng năm để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BẢNG PHÂN KỲ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG TRUYỀN
THANH CƠ SỞ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - VIỄN THÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành Kèm theo Kế hoạch số 4222/KH-UBND ngày 10/11/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
STT |
Tên huyện, TP/xã |
Phân kỳ thực hiện |
Kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
Ghi chú |
||||
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Giai đoạn 2021-2025 |
|
||
I |
Huyện Kon Plông |
|
03 |
04 |
|
02 |
Dự kiến đầu tư mới 300 triệu đồng/01 đài x 81 đài = 24.300 đồng |
|
1 |
Xã Đăk Ring |
|
x |
|
|
|
|
|
2 |
Xã Đăk Tăng |
|
x |
|
|
|
|
|
3 |
Xã Măng Cành |
|
|
|
|
x |
|
|
4 |
Thị trấn Măng Đen |
|
|
x |
|
|
|
|
5 |
Xã Pờ Ê |
|
x |
|
|
|
|
|
6 |
Xã Ngọk Tem |
|
|
x |
|
|
|
|
7 |
Xã Đăk Nên |
|
|
x |
|
|
|
|
8 |
Xã Hiếu |
|
|
|
|
x |
|
|
9 |
Xã Măng Bút |
|
|
x |
|
|
|
|
II |
Huyện Đăk Hà |
01 |
05 |
|
|
01 |
|
|
1 |
Thị trấn Đăk Hà |
|
x |
|
|
|
|
|
2 |
Xã Đăk Psi |
|
x |
|
|
|
|
|
3 |
Xã Đăk Mar |
|
x |
|
|
|
|
|
4 |
Xã Đăk Hring |
|
x |
|
|
|
|
|
5 |
Xã Ngọc Réo |
|
x |
|
|
|
|
|
6 |
Xã Ngọc Wang |
|
|
|
|
x |
|
|
7 |
Xã Hà Mòn |
x |
|
|
|
|
|
|
III |
Huyện Đăk Glei |
04 |
|
03 |
05 |
|
|
|
1 |
Xã Đăk Plô |
|
|
|
x |
|
|
|
2 |
Xã Đăk Man |
|
|
x |
|
|
|
|
3 |
Xã Đăk Nhoong |
|
|
|
x |
|
|
|
4 |
Xã Đăk Choong |
|
|
|
x |
|
|
|
5 |
Xã Xốp |
x |
|
|
|
|
|
|
6 |
Xã Mường Hoong |
x |
|
|
|
|
|
|
7 |
Xã Đăk Long |
|
|
x |
|
|
|
|
8 |
Xã Kroong |
|
|
|
x |
|
|
|
9 |
Xã Đăk Môn |
|
|
x |
|
|
|
|
10 |
Xã Ngọc Linh |
|
|
|
x |
|
|
|
11 |
Xã Đăk Pét |
x |
|
|
|
|
|
|
12 |
Thị trấn Đăk Glei |
x |
|
|
|
|
|
|
IV |
Huyện Sa Thầy |
03 |
|
|
01 |
01 |
|
|
1 |
Thị trấn Sa Thầy |
|
|
|
|
x |
|
|
2 |
Ya Tăng |
|
|
|
x |
|
|
|
3 |
Rờ Kơi |
x |
|
|
|
|
|
|
4 |
Ya Ly |
x |
|
|
|
|
|
|
5 |
Sa Bình |
x |
|
|
|
|
|
|
V |
Huyện Ngọc Hồi |
02 |
01 |
02 |
01 |
|
|
|
1 |
Xã Đăk Nông |
|
|
x |
|
|
|
|
2 |
Xã Đăk Kan |
|
|
x |
|
|
|
|
3 |
Xã Sa Loong |
|
|
|
x |
|
|
|
4 |
Xã Pờ Y |
|
x |
|
|
|
|
|
5 |
Xã Đăk Ang |
x |
|
|
|
|
|
|
6 |
Thị trấn Plei Kần |
x |
|
|
|
|
|
|
VI |
Huyện Đăk Tô |
01 |
|
|
|
03 |
|
|
1 |
Xã Kon Đào |
|
|
|
|
x |
|
|
2 |
Xã Diên Bình |
|
|
|
|
x |
|
|
3 |
Xã Pô Kô |
|
|
|
|
x |
|
|
4 |
Thị trấn Đăk Tô |
x |
|
|
|
|
|
|
VII |
Huyện Ia H’Drai |
01 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã Ia Dal |
x |
|
|
|
|
|
|
VIII |
Huyện Kon Rẫy |
01 |
04 |
01 |
01 |
|
|
|
1 |
Xã Đăk Pne |
|
x |
|
|
|
|
|
2 |
Xã Đăk Ruồng |
|
x |
|
|
|
|
|
3 |
Xã Đăk Tờ Lung |
|
x |
|
|
|
|
|
4 |
Xã Đăk Tờ Re |
|
|
x |
|
|
|
|
5 |
Xã Đăk Kôi |
|
x |
|
|
|
|
|
6 |
Xã Tân Lập |
|
|
|
x |
|
|
|
7 |
Thị trấn Đăk Rờ Ve |
x |
|
|
|
|
|
|
IX |
Huyện Tu Mơ Rông |
02 |
02 |
02 |
04 |
|
|
|
1 |
Xã Văn Xuôi |
|
|
|
x |
|
|
|
2 |
Xã Đăk Tờ Kan |
x |
|
|
|
|
|
|
3 |
Xã Đăk Hà |
|
|
|
x |
|
|
|
4 |
Xã Đăk Sao |
|
|
|
x |
|
|
|
5 |
Xã Ngọc Yêu |
|
|
x |
|
|
|
|
6 |
Xã Đăk Na |
|
x |
|
|
|
|
|
7 |
Xã Ngọc Lây |
|
|
x |
|
|
|
|
8 |
Xã Tu Mơ Rông |
|
x |
|
|
|
|
|
9 |
Xã Tê Xăng |
|
|
|
x |
|
|
|
10 |
Xã Măng Ri |
x |
|
|
|
|
|
|
X |
Thành phố Kon Tum |
|
02 |
04 |
04 |
10 |
|
|
1 |
Phường Quyết Thắng |
|
|
|
x |
|
|
|
2 |
Phường Quang Trung |
|
|
|
x |
|
|
|
3 |
Phường Duy Tân |
|
|
|
x |
|
|
|
4 |
Phường Trường Chinh |
|
|
|
|
x |
|
|
5 |
Phường Ngô Mây |
|
|
x |
|
|
|
|
6 |
Phường Thắng Lợi |
|
|
|
x |
|
|
|
7 |
Phường Thống Nhất |
|
|
|
|
x |
|
|
8 |
Phường Lê Lợi |
|
|
|
|
x |
|
|
9 |
Phường Nguyễn Trãi |
|
|
x |
|
|
|
|
10 |
Phường Trần Hưng Đạo |
|
x |
|
|
|
|
|
11 |
Xã Đăk Cẩm |
|
x |
|
|
|
|
|
12 |
Xã Đăk BLà |
|
|
|
|
x |
|
|
13 |
Xã Chư Hreng |
|
|
x |
|
|
|
|
14 |
Xã Hòa Bình |
|
|
x |
|
|
|
|
15 |
Xã Đoàn Kết |
|
|
|
|
x |
|
|
16 |
Xã Ia Chim |
|
|
|
|
x |
|
|
17 |
Xã Đăk Rơ Wa |
|
|
|
|
x |
|
|
18 |
Xã Vinh Quang |
|
|
|
|
x |
|
|
19 |
Xã Đăk Năng |
|
|
|
|
x |
|
|
20 |
Xã Kroong |
|
|
|
|
x |
|
|
Tổng |
81 |
15 |
17 |
16 |
16 |
17 |
|
BẢNG PHÂN KỲ XÂY DỰNG BẢNG TIN ĐIỆN TỬ CÔNG
CỘNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành Kèm theo Kế hoạch số 4222/KH-UBND ngày 10/11/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
STT |
Tên huyện, TP |
Phân kỳ thực hiện |
Kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
Ghi chú |
||||
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Giai đoạn 2021-2025 |
|
||
1 |
Ia H’Drai |
x |
|
|
|
|
Dự kiến đầu tư 3.000 triệu đồng/01 bảng x 10 huyện = 30.000 triệu đồng. |
|
2 |
Sa Thầy |
x |
|
|
|
|
|
|
3 |
Ngọc Hồi |
|
x |
|
|
|
|
|
4 |
Đăk Glei |
|
x |
|
|
|
|
|
5 |
Tu Mơ Rông |
|
|
x |
|
|
|
|
6 |
Đăk Tô |
|
|
x |
|
|
|
|
7 |
Đăk Hà |
|
|
|
x |
|
|
|
8 |
Kon Rẫy |
|
|
|
x |
|
|
|
9 |
Kon Plong |
|
|
|
|
x |
|
|
10 |
TP.Kon Tum |
|
|
|
|
x |
|
|
Tổng |
10 |
02 |
02 |
02 |
02 |
02 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.