ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 335/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 26 tháng 8 năm 2021 |
TRIỂN KHAI HỆ THỐNG THÔNG TIN BÁO CÁO TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo trong các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Thực hiện Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 20/3/2020 của UBND tỉnh Lào Cai về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND tỉnh Lào Cai (Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND);
UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch triển khai Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Lào Cai với các nội dung sau:
1. Mục đích:
1.1. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong công tác lập báo cáo, thống kê và thực hiện báo cáo giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương từ cấp xã đến cấp tỉnh được thống nhất và dùng chung trên toàn tỉnh nhằm tiết kiệm chi phí, thời gian, nhân lực; dữ liệu báo cáo đảm bảo chính xác, kịp thời, minh bạch hóa thông tin.
1.2. Phục vụ tốt công tác theo dõi, quản lý, chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo tỉnh và các cơ quan nhà nước các cấp được nhanh chóng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1.3. Tổ chức hiệu quả công tác nhập liệu số liệu, báo cáo các chỉ tiêu về kinh tế, xã hội; có kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu với Trung tâm giám sát, điều hành thông minh - IOC của tỉnh và báo cáo số liệu lên Hệ thống Báo cáo quốc gia.
2. Yêu cầu:
2.1. Tất cả các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh thực hiện chế độ báo cáo điện tử theo Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ; báo cáo tình hình thực hiện 18 Đề án trọng tâm của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Lào Cai, nhiệm kỳ 2020 - 2025; báo cáo tình hình giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Lào Cai tại địa chỉ: https://baocaolaocai.gov.vn/ hoặc qua hệ thống đăng nhập tập trung của tỉnh: https://login.laocai.gov.vn/.
2.2. Đảm bảo mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động của phần mềm, nâng cao chất lượng thực hiện báo cáo, kịp thời tham mưu chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
2.3. Đảm bảo việc cập nhật dữ liệu thường xuyên, định kỳ, liên tục, chính xác; có kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu được thông suốt giữa Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia và đảm bảo an toàn thông tin trong việc gửi, nhận, lưu trữ dữ liệu báo cáo.
1. Mục tiêu:
1.1. 100% các biểu mẫu báo cáo được rà soát, điều chỉnh thành 02 phân riêng biệt gồm: Biểu mẫu số liệu (phục vụ cung cấp, tổng hợp các chỉ tiêu dưới dạng số liệu) và mẫu đề cương báo cáo (bao gồm cả thuyết minh và số liệu tổng hợp); tùy vào tình hình thực tế các cơ quan chủ trì tổng hợp báo cáo có thể bổ sung, điều chỉnh các chỉ tiêu số liệu và thuyết minh cho phù hợp.
1.2. 100% các báo cáo định kỳ của tỉnh được thực hiện đầy đủ trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Lào Cai và đúng thời hạn quy định.
1.3. Khuyến khích các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ đối với các tổ chức, doanh nghiệp thông qua Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Lào Cai.
2. Nhiệm vụ:
2.1. Kiểm tra, rà soát hạ tầng kỹ thuật và phần mềm Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Lào Cai đảm bảo hoạt động thông suốt, ổn định.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 31/8/2021.
2.2. Rà soát các loại báo cáo định kỳ của tỉnh để điều chỉnh, bổ sung biểu mẫu báo cáo trên phần mềm Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Lào Cai.
- Cơ quan chủ trì: Cơ quan chủ trì tổng hợp báo cáo.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 20/9/2021.
(chi tiết các loại báo cáo tại Phụ lục I ban hành kèm theo)
2.3. Triển khai thử nghiệm thực hiện báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Lào Cai.
- Cơ quan thực hiện: Các các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các phòng, ban thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Tháng 9 - Tháng 10/2021.
2.4. Cập nhật đầy đủ dữ liệu các loại báo cáo định kỳ theo Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND tỉnh từ ngày 01/01/2021 vào Hệ thống báo cáo tỉnh Lào Cai.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 20/9/2021.
2.5. Triển khai thực hiện chế độ báo cáo chính thức trên phần mềm Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Lào Cai.
- Cơ quan thực hiện: Các các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các phòng, ban thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 11/2021.
(chi tiết các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục II ban hành kèm theo)
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
1.1. Chủ trì triển khai nhiệm vụ tại điểm 2.1 Khoản 2 Mục II Kế hoạch này; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc chuyển giao phần mềm; khởi tạo tài khoản; phân quyền sử dụng trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Lào Cai.
1.2. Tham mưu xây dựng Quy chế quản lý, khai thác và vận hành hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Lào Cai.
1.3. Tham mưu bổ sung các chỉ tiêu liên quan đến thực hiện chế độ báo cáo trên hệ thống thông tin báo cáo vào bộ chỉ số đánh giá chấm điểm CNTT, CCHC của tỉnh.
1.4. Chủ trì hướng dẫn các cơ quan, đơn vị cập nhật, khai thác, sử dụng hiệu quả Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Lào Cai.
1.5. Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh, tổng hợp kết quả, tiến độ báo cáo UBND tỉnh.
2.1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông quản trị, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Lào Cai.
2.2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đảm bảo cung cấp, cập nhật đồng bộ dữ liệu phần mềm lên IOC của tỉnh và Hệ thống báo cáo quốc gia.
2.3. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện chế độ báo cáo của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Lào Cai.
3. Các cơ quan chủ trì tổng hợp báo cáo:
3.1. Chủ động rà soát các loại báo cáo định kỳ của tỉnh để điều chỉnh, bổ sung và cập nhật các chỉ tiêu số liệu và thuyết minh cho phù hợp lên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Lào Cai.
3.2. Căn cứ tình hình thực hiện chế độ báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Lào Cai, kịp thời rà soát, kiến nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung các loại báo cáo định kỳ theo Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND cho phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu công tác quản lý.
3.3. Nghiên cứu, tổng hợp các loại báo cáo định kỳ có liên quan thành 01 biểu mẫu báo cáo chung, duy nhất; giảm thiểu việc báo cáo nhiều lần, nhiều thời điểm của các cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo.
4. Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố:
4.1. Căn cứ nội dung được giao theo Kế hoạch này, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chỉ đạo các đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao, đảm bảo đúng tiến độ thực hiện.
4.2. Phối hợp với cơ quan chủ trì tổng hợp báo cáo đề xuất tổng hợp các loại báo cáo định kỳ có liên quan thành 01 biểu mẫu báo cáo chung, duy nhất; giảm thiểu việc báo cáo nhiều lần, nhiều thời điểm của các cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo.
4.3. Tổng hợp kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này vào báo cáo định kỳ về tình hình phát triển, ứng dụng CNTT gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Lào Cai, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện; trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, thông tin gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC LOẠI BÁO CÁO THỰC HIỆN TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN BÁO
CÁO TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Kế hoạch số: 335/KH-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT |
Tên báo cáo |
Cơ quan chủ trì tổng hợp báo cáo |
Cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo |
Cơ quan nhận báo cáo |
Kỳ báo cáo |
Ghi chú |
1 |
Báo cáo tình hình giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh Lào Cai |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND cấp xã |
UBND cấp huyện |
Tuần, tháng, quý, năm |
|
Các phòng, ban thuộc UBND cấp huyện |
UBND cấp huyện; Các sở, ban, ngành quản lý về chuyên môn, nghiệp vụ |
|||||
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND tỉnh |
|||||
2 |
Báo cáo tình hình thực hiện các Đề án trọng tâm của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Lào Cai, nhiệm kỳ 2020-2025 (trừ Đề án có nội dung mật) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Các cơ quan chủ trì Đề án |
6 tháng, năm |
|
Các cơ quan chủ trì Đề án |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND tỉnh |
|||||
3 |
Báo cáo về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lào Cai |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND cấp xã |
UBND cấp huyện |
Tháng, quý, năm |
|
Các phòng, ban thuộc UBND cấp huyện |
UBND cấp huyện; Các sở, ban, ngành quản lý về chuyên môn, nghiệp vụ |
|||||
Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn cấp huyện |
UBND cấp huyện; cơ quan quản lý ngành dọc cấp trên |
|||||
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND tỉnh |
|||||
4 |
Báo cáo về kết quả thực hiện công tác, nhiệm vụ quản lý nhà nước, kế hoạch nhà nước được giao |
Văn phòng UBND tỉnh |
UBND cấp xã |
UBND cấp huyện |
tuần, tháng, quý, năm |
|
Các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện |
UBND cấp huyện; Các sở, ban, ngành quản lý về chuyên môn, nghiệp vụ |
|||||
Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn cấp huyện |
UBND cấp huyện; cơ quan quản lý ngành dọc cấp trên |
|||||
Các sở, ban. ngành; UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND tỉnh |
|||||
5 |
Báo cáo tình hình thực hiện triển khai các ý kiến chỉ đạo, kết luận của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND tỉnh |
tháng |
|
6 |
Báo cáo đánh giá công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND tỉnh |
6 tháng, năm |
|
7 |
Báo cáo tình hình hoạt động Cổng thông tin điện tử tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND tỉnh |
Quý, năm |
|
8 |
Báo cáo kết quả thực hiện việc tăng cường công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức và chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ tại cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định của Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 6/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
UBND cấp xã; các phòng, ban thuộc UBND cấp huyện |
UBND cấp huyện |
Quý, 6 tháng, năm |
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ: UBND tỉnh |
|||||
9 |
Báo cáo sơ kết, tổng kết công tác Thi đua khen thưởng |
Sở Nội vụ |
UBND cấp xã; các phòng, ban thuộc UBND cấp huyên |
UBND cấp huyện |
6 tháng, năm |
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ; UBND tỉnh |
|||||
10 |
Báo cáo kết quả sử dụng các khoản ủng hộ, đóng góp |
Sở Tài chính |
UBND cấp xã; các phòng, ban thuộc UBND cấp huyện |
UBND cấp huyện |
6 tháng, năm |
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Sở Tài chính; UBND tỉnh |
|||||
11 |
Báo cáo tình hình thực hiện Đề án phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải - Xây dựng, Y tế, Công Thương, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, UBMTTQ tỉnh, Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh, Tỉnh đoàn, Công ty Cổ phần Môi trường đô thị tỉnh; UBND các huyện: Bát Xát, Bảo Thắng thị xã Sa Pa, thành phố Lào Cai |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND tỉnh |
Quý, năm |
|
12 |
Báo cáo Kết quả rà soát, chuyển giao, quản lý và khai thác quỹ đất công; đô thị |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài chính: UBND cấp huyện |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND tỉnh |
Tháng, quý, năm |
|
13 |
Báo cáo phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Lào Cai |
Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND cấp xã; các phòng, ban thuộc UBND cấp huyện |
UBND cấp huyện |
Tháng, quý, 6 tháng, năm |
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông; UBND tỉnh |
|
||||
14 |
Báo cáo tình hình quản lý về công tác thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở: Ngoại vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Công Thương; Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng; các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND tỉnh |
6 tháng, năm |
|
15 |
Báo cáo công tác thông tin cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa - Thể thao và Du lịch: các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND tỉnh |
Năm |
|
16 |
Báo cáo thực hiện công tác tuyên truyền của các cơ quan đơn vị |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND tỉnh |
Năm |
|
17 |
Báo cáo công tác quản lý nhà nước về năng lượng trên địa bàn tỉnh |
Sở Công Thương |
Công ty Điện lực Lào Cai, các doanh nghiệp đầu tư thủy điện |
Sở Công Thương; UBND tỉnh |
6 tháng, năm |
|
18 |
Báo cáo tình hình triển khai thực hiện đầu tư các dự án thủy điện trên địa bàn tỉnh |
Sở Công Thương |
Các doanh nghiệp đầu tư thủy điện |
Sở Công Thương; UBND tỉnh |
6 tháng, năm |
|
19 |
Báo cáo thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
Sở Công Thương |
Các sở: Giao thông vận tải - Xây dựng, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Công ty Điện lực Lào Cai, Công ty Môi trường đô thị tỉnh, UBND cấp huyện |
Sở Công Thương; UBND tỉnh |
6 tháng, năm |
|
20 |
Báo cáo hoạt động công tác đối ngoại |
Sở Ngoại vụ |
Các cơ quan nhà nước; UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh; doanh nghiệp nhà nước; UBND cấp huyện; Các tổ chức xã hội - nghề nghiệp; các trường chuyên nghiệp tỉnh |
Sở Ngoại vụ; UBND tỉnh |
6 tháng, năm |
|
21 |
Báo cáo kết quả lãnh đạo giúp đỡ xã xây dựng nông thôn mới |
Văn phòng Điều phối nông thôn mới |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Văn phòng Điều phối nông thôn mới; UBND tỉnh |
Quý, 6 tháng, năm |
|
22 |
Báo cáo tình hình hoạt động xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh qua các cửa khẩu |
Ban Quản lý Khu kinh tế |
Các ngành thành viên của Ban quản lý cửa khẩu |
Ban Quản lý khu kinh tế; UBND tỉnh |
Tháng, quý, 6 tháng, năm |
|
Ghi chú: Thời hạn gửi báo cáo được thực hiện theo Điều 5 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND.
CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG THÔNG TIN BÁO CÁO TỈNH
LÀO CAI
(Kèm theo Kế hoạch số: 335/KH-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời hạn hoàn thành |
1 |
Triển khai cài đặt, tạo tài khoản cá nhân, đơn vị; tổ chức hướng dẫn sử dụng hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Lào Cai |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các phòng, ban thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Đã thực hiện |
2 |
Cung cấp cho Sở Thông tin và Truyền thông về thông tin đầu mối phối hợp triển khai rà soát, điều chỉnh các biểu mẫu báo cáo |
Các cơ quan chủ trì tổng hợp báo cáo |
Sở Thông tin và Truyền thông |
1/9/2021 |
3 |
Cung cấp cho Sở Thông tin và Truyền thông danh sách cán bộ, công chức, viên chức tổng hợp, thực hiện báo cáo phục vụ khởi tạo tài khoản sử dụng trên hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Lào Cai (nếu có điều chỉnh) |
Các cơ quan chủ trì tổng hợp báo cáo |
Sở Thông tin và Truyền thông, đơn vị cung cấp hệ thống thông tin báo cáo |
1/9/2021 |
4 |
Lập nhóm Zalo phục vụ trao đổi, phối hợp trong việc triển khai thực hiện kế hoạch |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan chủ trì tổng hợp báo cáo |
6/9/2021 |
5 |
Triển khai khởi tạo tài khoản, phân quyền sử dụng trên hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Lào Cai theo danh sách cung cấp của các cơ quan chủ trì tổng hợp báo cáo (nếu có điều chỉnh) |
Sở Thông tin và Truyền thông, đơn vị cung cấp hệ thống thông tin báo cáo |
Các cơ quan chủ trì tổng hợp báo cáo |
6/9/2021 |
6 |
Rà soát, điều chỉnh các biểu mẫu báo cáo thành 02 phần riêng biệt gồm: Biểu mẫu số liệu (phục vụ cung cấp, tổng hợp các chỉ tiêu dưới dạng số liệu) và mẫu đề cương báo cáo (bao gồm cả thuyết minh và số liệu tổng hợp); Cập nhật lên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Lào Cai |
Các cơ quan chủ trì tổng hợp báo cáo |
Sở Thông tin và Truyền thông, đơn vị cung cấp hệ thống thông tin báo cáo |
20/9/2021 |
7 |
Cập nhật đầy đủ dữ liệu các loại báo cáo định kỳ theo Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND tỉnh từ ngày 01/01/2021 đến nay vào Hệ thống báo cáo tỉnh Lào Cai |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
Các cơ quan chủ trì tổng hợp báo cáo |
20/9/2021 |
8 |
Triển khai thử nghiệm thực hiện báo cáo trên hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Lào Cai |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các phòng, ban thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Các cơ quan chủ trì tổng hợp báo cáo |
Tháng 9-10/2021 |
9 |
Ban hành văn bản chính thức thực hiện báo cáo trên hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Lào Cai |
Các cơ quan chủ trì tổng hợp báo cáo |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các phòng, ban thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Tháng 11/2021 |
10 |
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ trên hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Lào Cai (không gửi, nhận báo cáo dạng văn bản giấy và điện tử) |
Các sở, ban, ngành: UBND cấp huyện; các phòng, ban thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Các cơ quan chủ trì tổng hợp báo cáo |
Thường xuyên |
11 |
Tổng hợp tình hình thực hiện chế độ báo cáo định kỳ trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Lào Cai gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh đôn đốc, nhắc nhở |
Các cơ quan chủ trì tổng hợp báo cáo |
Sở Thông tin và Truyền thông, đơn vị cung cấp hệ thống thông tin báo cáo |
Thường xuyên |
12 |
Xây dựng Quy chế quản lý, khai thác và vận hành hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Lào Cai. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành và UBND huyện cấp huyện |
Tháng 11/2021 |
13 |
Nghiên cứu, tổng hợp các loại báo cáo định kỳ có liên quan thành 01 biểu mẫu báo cáo chung, duy nhất; giảm thiểu việc báo cáo nhiều lần, nhiều thời điểm của các cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo |
Các cơ quan chủ trì tổng hợp báo cáo |
Sở Thông tin và Truyền thông, đơn vị cung cấp hệ thống thông tin báo cáo |
Tháng 12/2021 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.