CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 325/KH-UBND |
Kon Tum, ngày 14 tháng 02 năm 2015 |
KẾ HOẠCH
ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ THAN BÙN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2015
Thực hiện Luật Khoáng sản 2010, Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản và Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2015, với các nội dung chủ yếu sau đây:
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
- Nhằm đổi mới cơ chế quản lý hoạt động khoáng sản phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường đúng theo quy định của Luật Khoáng sản năm 2010.
- Phát huy tiềm năng khoáng sản, thu hút đầu tư khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản tại địa phương, tăng nguồn thu ngân sách cho Nhà nước. Hoạt động khai thác phải đảm bảo có hiệu quả và tiết kiệm không lãng phí thất thoát tài nguyên.
2. Yêu cầu:
- Các điểm được lựa chọn đưa ra đấu giá phải phù hợp với quy hoạch được phê duyệt (ngoài khu vực đã được UBND tỉnh khoanh định không đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định của Luật Khoáng sản 2010).
- Đấu giá quyền khai thác khoáng sản được thực hiện công khai, minh bạch, bình đẳng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản.
- Thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản đảm bảo đúng quy định của pháp luật về đấu giá và quy định tại Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ.
II. Nội dung:
1. Các điểm mỏ đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2015: Tổng số 33 điểm mỏ, trong đó:
- Cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường: 24 điểm mỏ.
- Đá làm vật liệu xây dựng thông thường: 08 điểm mỏ.
- Than bùn: 01 điểm mỏ.
2. Phương pháp tiến hành: Tổ chức phiên đấu giá theo quy định của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ.
3. Thời gian thực hiện:
- Ngày 05/5/2015: Đấu giá 09 điểm mỏ (trong đó 07 điểm mỏ cát, sỏi chưa thăm dò và 02 điểm mỏ cát, sỏi đã thăm dò).
- Ngày 14/5/2015: Đấu giá 10 điểm mỏ cát, sỏi (chưa thăm dò).
- Ngày 20/5/2015: Đấu giá 14 điểm mỏ (trong đó 05 điểm mỏ cát, sỏi chưa thăm dò; 01 điểm mỏ đá đã được thăm dò phê duyệt trữ lượng, 07 điểm mỏ đá chưa thăm dò và 01 điểm than bùn chưa thăm dò).
(Có phụ lục danh mục các điểm mỏ đấu giá quyền khai thác khoáng sản kèm theo).
4. Kinh phí thực hiện:
Theo quy định Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ và Quyết định số 74/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh Ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
III. Nhiệm vụ:
- Thông báo công khai các khu vực và điểm mỏ đưa ra đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh năm 2015, các thông tin về phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản, thông tin cơ bản về địa chất và khoáng sản đã điều tra, đánh giá, phê duyệt trữ lượng.
- Xác định giá khởi điểm phiên đấu giá, xác định bước giá cho các khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Lập hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính và tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định hiện hành.
IV. Phân công trách nhiệm:
1. Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tỉnh (thành lập tại Quyết định số 1306/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh): Thực hiện nhiệm vụ giúp UBND tỉnh triển khai công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép theo quy định tại Điều 82 Luật Khoáng sản; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản và Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Công bố công khai danh mục khu vực có khoáng sản đưa ra đấu giá theo kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản, các thông tin về tài nguyên khoáng sản tại khu vực đấu giá, tài liệu điều tra, đánh giá tại Trụ sở cơ quan, Cổng thông tin điện tử tỉnh Kon Tum và các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với đơn vị, địa phương có liên quan xác định giá khởi điểm trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Tiếp nhận và chuẩn bị hồ sơ trước, sau phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ và phối hợp với Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tỉnh thực hiện các nội dung liên quan đến công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm:
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị có liên quan xác định và thẩm định giá khởi điểm, bước giá để đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định.
- Phối hợp thực hiện các nội dung liên quan đến công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
4. Các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành nơi có khoáng sản đưa ra đấu giá có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện theo Kế hoạch.
Trong quá trình tổ chức triển khai Kế hoạch này nếu có những vấn đề vướng mắc các Sở, ngành, UBND các huyện và thành phố kịp thời phản ánh, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM 2015
I. Cát sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường:
1. Địa bàn thành phố Kon Tum:
Tên khu vực |
Tọa độ |
Diện tích (ha) |
Hiện trạng |
Trữ lượng, tài nguyên dự báo (m3) |
Thời gian đấu giá |
Ghi chú |
|
X |
Y |
||||||
Địa điểm: Thôn Kon Rơ Wang, phường Thắng Lợi |
|||||||
Điểm mỏ số 1 |
|||||||
1 |
15 87.778 |
5 57.510 |
0,8465 |
Mỏ đã thăm dò chưa được khai thác, hai bên bờ là nương rẫy của dân, có đường giao thông vào tới mỏ thuận lợi đưa vào khai thác. |
C121 = 8.550 C222 = 51.300 |
05/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 183 |
2 |
15 87.785 |
5 57.560 |
|||||
3 |
15 87.770 |
5 57.668 |
|||||
4 |
15 87.786 |
5 57.787 |
|||||
5 |
15 87.756 |
5 57.791 |
|||||
6 |
15 87.740 |
5 57.668 |
|||||
7 |
15 87.755 |
5 57.560 |
|||||
8 |
15 87.748 |
5 57.510 |
|||||
Điểm mỏ số 2 |
|||||||
1 |
15 87.758 |
5 57.312 |
0,8428 |
Mỏ chưa thăm dò, đã được khai thác, hai bên bờ là nương rẫy của dân, có đường giao thông vào tới mỏ thuận lợi đưa vào khai thác |
50.570 |
05/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 183 |
2 |
15 87.793 |
5 57.510 |
|||||
3 |
15 87.747 |
5 57.510 |
|||||
4 |
15 87.737 |
5 57.470 |
|||||
5 |
15 87.725 |
5 57.309 |
|||||
Địa điểm: Làng Kon Jơ Dri, xà Đăk Rơ Wa và làng Kon Jơ Drei, xã Đăk Blà |
|||||||
Điểm mỏ số 3 |
|||||||
1 |
15 87.259 |
559.573 |
0,9200 |
Mỏ đã thăm dò chưa được khai thác, hai bên bờ là nương rẫy của dân, có đường giao thông vào tới mỏ thuận lợi đưa vào khai thác |
C121 = 15.640 C222 = 93.840 |
05/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 182 |
2 |
12 87.269 |
559.601 |
|||||
3 |
15 86.956 |
559.694 |
|||||
4 |
15 86.947 |
559.669 |
2. Địa bàn các huyện:
Tên khu vực |
Tọa độ |
Diện tích (ha) |
Hiện trạng |
Tài nguyên dự báo (1000m3) |
Thời gian dự kiến đấu giá |
Ghi chú |
||
X |
Y |
|||||||
Huyện Kon Rẫy |
||||||||
Địa điểm: Thôn 3 xã Tân Lập |
||||||||
Điểm mỏ số 4 |
||||||||
1 |
1602756 |
573518 |
05 |
Mỏ thuộc sông Đăk Pơ Ne, chưa thăm dò, hai bên bờ là nương rẫy của dân, mỏ đã được khai thác, đã có bến bãi tập kết và đường giao thông vào tới mỏ thuận lợi cho việc khai thác |
50 |
05/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 138 |
|
2 |
1602771 |
573568 |
||||||
3 |
1602715 |
573941 |
||||||
4 |
1602600 |
573975 |
||||||
5 |
1599925 |
572687 |
||||||
6 |
1599962 |
572560 |
||||||
Địa điểm: Thôn 10, thôn 11, xã Đăk Ruồng |
||||||||
Điểm mỏ số 5 |
||||||||
1 |
1599571 |
572693 |
10 |
Mỏ thuộc sông Đăk Pơ Ne, chưa thăm dò, hai bên bờ là nương rẫy của dân, mỏ đã được khai thác, đã có bến bãi tập kết và đường giao thông vào tới mỏ thuận lợi cho việc khai thác |
100 |
05/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 139 |
|
2 |
1599682 |
572774 |
||||||
3 |
1599601 |
573735 |
||||||
4 |
1599553 |
573786 |
||||||
5 |
1596822 |
570818 |
||||||
6 |
1596967 |
570735 |
||||||
Địa điểm: Thôn 5, xã Tân Lập |
||||||||
Điểm mỏ số 6 |
||||||||
1 |
1602794 |
577534 |
05 |
Mỏ thuộc sông Đăk Pơ Ne, chưa thăm dò, đã được khai thác, có bến bãi tập kết và đường giao thông vào tới mỏ |
50 |
05/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 136 |
|
2 |
1602895 |
577548 |
||||||
3 |
1602593 |
578512 |
||||||
4 |
1602553 |
578586 |
||||||
Địa điểm: Thôn 7, TT Đăk Rve |
||||||||
Điểm mỏ số 7 |
||||||||
1 |
1606663 |
582529 |
08 |
Mỏ thuộc sông Đăk Pơ Ne, chưa thăm dò, đã được khai thác, có bến bãi tập kết và đường giao thông vào tới mỏ |
80 |
05/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 133 |
|
2 |
1606607 |
582474 |
||||||
3 |
1606824 |
582161 |
||||||
4 |
1606827 |
582342 |
||||||
Địa điểm: Thuộc thôn 6, xã Tân Lập |
||||||||
Điểm mỏ số 8 |
||||||||
1 |
1602493 |
577283 |
09 |
Mỏ chưa thăm dò thuộc lòng sông Đăk Pơ Ne, đã được khai thác, có bến bãi tập kết và đường giao thông thuận lợi vào tới mỏ |
90 |
05/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 137 |
|
2 |
1602478 |
577353 |
||||||
3 |
1600755 |
574643 |
||||||
4 |
1600805 |
574657 |
||||||
Địa điểm: Thuộc thôn 5, xã Tân Lập |
||||||||
Điểm mỏ số 9 |
||||||||
1 |
1603818 |
579645 |
07 |
Mỏ chưa thăm dò thuộc lòng sông Đăk Pơ Ne, đã được khai thác, có bến bãi tập kết và đường giao thông thuận lợi vào tới mỏ |
70 |
05/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 135 |
|
2 |
1603723 |
579600 |
||||||
3 |
1602806 |
578828 |
||||||
4 |
1602746 |
578802 |
||||||
Huyện Đăk Tô |
||||||||
Địa điểm: Thôn 3 - 4 - 5, xã Tân Cảnh |
||||||||
Điểm mỏ số 10 |
||||||||
1 |
1621341 |
529531 |
03 |
Mỏ chưa thăm dò, thuộc Sông Pô Kô, có bến bãi tập kết và đường giao thông thuận lợi vào tới mỏ |
30 |
14/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 71 |
|
2 |
1621202 |
529585 |
||||||
3 |
1621537 |
525993 |
||||||
4 |
1621558 |
526140 |
||||||
Địa điểm: Thôn 6, xã Kon Đào |
||||||||
Điểm mỏ số 11 |
||||||||
1 |
1626712 |
534731 |
04 |
Mỏ chưa thăm dò, thuộc Đăk Tờ Kan, có bến bãi tập kết và đường giao thông thuận lợi vào tới mỏ |
40 |
14/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 66 |
|
2 |
1626735 |
534776 |
||||||
3 |
1625408 |
535066 |
||||||
4 |
1625458 |
535053 |
||||||
Địa điểm: Khối 1, thị trấn Đăk Tô |
||||||||
Điểm mỏ số 12 |
||||||||
1 |
1622702 |
535607 |
07 |
Mỏ chưa thăm dò thuộc Sông Đăk Tờ Kan, có bến bãi tập kết và đường giao thông thuận lợi vào mỏ |
70 |
14/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 70 |
|
2 |
1622713 |
535648 |
||||||
3 |
1621556 |
535971 |
||||||
4 |
1621557 |
535928 |
||||||
Địa điểm: Thôn Đăk Rao Lớn, thị trấn Đăk Tô |
||||||||
Điểm mỏ số 13 |
||||||||
1 |
1618504 |
534783 |
07 |
Mỏ chưa thăm dò thuộc Sông Đăk Tơ Kan, một số vị trí có bến bãi tập kết và đường giao thông thuận lợi vào mỏ |
70 |
14/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 72 |
|
2 |
1618554 |
534733 |
||||||
3 |
1620920 |
536127 |
||||||
4 |
1620968 |
536156 |
||||||
Địa điểm: Thôn 5, xã Diên Bình |
||||||||
Điểm mỏ số 14 |
||||||||
1 |
1617744 |
542616 |
04 |
Mỏ chưa thăm dò thuộc sông Đăk Pxi, một số vị trí có bến bãi tập kết và đường giao thông (đường đất) thuận lợi vào mỏ |
40 |
14/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 75 |
|
2 |
1617749 |
542715 |
||||||
3 |
1616836 |
542565 |
||||||
4 |
1616861 |
542460 |
||||||
Huyện Ngọc Hồi |
||||||||
Địa điểm: Sông Đăk Pô Kô, thị trấn Plei Kần |
||||||||
Điểm mỏ số 15 |
||||||||
1 |
1623329 |
525004 |
01 |
Mỏ chưa thăm dò, đã được khai thác, có bến bãi tập kết xung quanh là nương rẫy của dân, đường giao thông thuận lợi vào mỏ |
10 |
14/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 47 |
|
2 |
1623068 |
525381 |
||||||
3 |
1627481 |
522417 |
||||||
4 |
1627513 |
522340 |
||||||
Địa điểm: Thôn Nông Nhầy 2, xã Đăk Nông và thôn 6, thị trấn Plei Kần |
||||||||
Điểm mỏ số 16 |
||||||||
1 |
1630480 |
521729 |
04 |
Mỏ chưa thăm dò thuộc lòng sông Pô Kô, mỏ mới chưa khai thác, xung quanh là nương rẫy của dân, có đường giao thông thuận lợi dẫn tới mỏ |
40 |
14/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 43 |
|
2 |
1630375 |
521712 |
||||||
3 |
1628474 |
522120 |
||||||
4 |
1628459 |
522062 |
||||||
5 |
1630379 |
521596 |
||||||
Địa điểm: Thôn Chả Nội 2, xã Đăk Nông và xã Đăk Ang |
||||||||
Điểm mỏ số 17 |
||||||||
1 |
1633721 |
521461 |
03 |
Mỏ chưa thăm dò thuộc sông Pô Kô, đã được khai thác, hai bên bờ sông là nương rẫy của dân, tại một số vị trí có đường giao thông thuận lợi dẫn vào mỏ |
30 |
14/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 39 |
|
2 |
1633567 |
521389 |
||||||
3 |
1631257 |
521799 |
||||||
4 |
1631213 |
521748 |
||||||
Huyện Tu Mơ Rông |
||||||||
Địa điểm: Làng Đăk Chum 2, xã Tu Mơ Rông |
||||||||
Điểm mỏ số 18 |
||||||||
1 |
1648769 |
551524 |
7,1 |
Mỏ chưa thăm dò thuộc sông Đăk Tờ Kan, có bến bãi tập kết và đường giao thông thuận lợi vào mỏ |
71 |
14/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 89 |
|
2 |
1648798 |
551558 |
||||||
3 |
1647757 |
551887 |
||||||
4 |
1647783 |
551846 |
||||||
Địa điểm: Làng Kon HNông, xã Đăk Tờ Kan |
||||||||
Điểm mỏ số 19 |
||||||||
1 |
1636001 |
539508 |
5 |
Mỏ cũ đã được khai thác |
50 |
14/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 95 |
|
2 |
1635971 |
539570 |
||||||
3 |
1634997 |
539117 |
||||||
4 |
1634966 |
539026 |
||||||
Huyện Kon Plông |
||||||||
Địa điểm: Thôn Cơ Chất 1, xã Măng Bút |
||||||||
Điểm mỏ số 20 |
||||||||
1 |
1646799 |
571912 |
01 |
Mỏ chưa thăm dò thuộc sông Đăk Nghé, có đường đất vào tới mỏ, 2 bờ sông là nương rẫy của dân |
10 |
20/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 98 |
|
2 |
1646787 |
571942 |
||||||
3 |
1646344 |
571958 |
||||||
4 |
1646361 |
571918 |
||||||
Địa điểm: Thôn Tu Nông 2, xã Măng Bút |
||||||||
Điểm mỏ số 21 |
||||||||
1 |
1642648 |
574220 |
01 |
Mỏ chưa thăm dò thuộc sông Đăk Nghé, có đường đất vào tới mỏ, 2 bờ sông là nương rẫy của dân |
10 |
20/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 101 |
|
2 |
1642624 |
574195 |
||||||
3 |
1642921 |
573795 |
||||||
4 |
1642959 |
573791 |
||||||
Huyện Sa Thầy |
||||||||
Địa điểm: Ngã ba sông Sa Thầy - suối Dop |
||||||||
Điểm mỏ số 22 |
||||||||
1 |
1570023 |
496269 |
25 |
Mỏ chưa thăm dò, có đường đất vào tới mỏ, 2 bờ sông là nương rẫy của dân |
25 |
20/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 164 |
|
2 |
1569977 |
496334 |
||||||
3 |
1566946 |
495215 |
||||||
4 |
1566859 |
495259 |
||||||
Huyện Đăk Hà |
||||||||
Địa điểm: Tổ 10 thị trấn Đăk Hà |
||||||||
Điểm mỏ số 23 |
||||||||
1 |
1606871 |
547592 |
10 |
Mỏ chưa thăm dò thuộc sông Đăk Uy, có đường đất vào tới mỏ, 2 bờ sông là nương rẫy của dân |
75 |
20/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 129 |
|
2 |
1606809 |
547744 |
||||||
3 |
1603977 |
546423 |
||||||
4 |
1604022 |
546331 |
||||||
Địa điểm: Tổ 13 thị trấn Đăk Hà |
||||||||
Điểm mỏ số 24 |
||||||||
1 |
1605096 |
543001 |
08 |
Mỏ chưa thăm dò thuộc sông Đăk Uy, có đường đất vào tới mỏ, 2 bờ sông là nương rẫy của dân |
60 |
20/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 130 |
|
2 |
1605189 |
543101 |
||||||
3 |
1604660 |
544708 |
||||||
4 |
1604598 |
544705 |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
Tên khu vực |
Tọa độ |
Diện tích |
Hiện trạng |
Trữ lượng, tài nguyên dự báo (1000m3) |
Thời gian dự kiến đấu giá |
Ghi chú |
|
X |
Y |
||||||
Huyện Sa Thầy |
|||||||
Địa điểm: Thôn Bình Sơn, xã Sa Bình |
|||||||
Điểm mỏ số 25 |
|||||||
1 |
1591941 |
537677 |
3,5 |
Mỏ cũ chưa thăm dò, đã được cấp phép khai thác nay hết hạn, xung quanh mỏ là nương rẫy của dân, có đường đất dẫn vào tới mỏ |
105 |
20/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 152 |
2 |
1591976 |
537604 |
|||||
3 |
1591827 |
537435 |
|||||
4 |
1591655 |
537583 |
|||||
5 |
1591731 |
537705 |
|||||
6 |
1591837 |
537677 |
|||||
7 |
1591941 |
537677 |
|||||
Địa điểm: Làng Le, xã Mô Rai |
|||||||
Điểm mỏ số 26 |
|||||||
1 2 3 4 |
1581651 1581842 1581717 1581525 |
498234 498391 498546 498389 |
5 |
Mỏ đã được thăm dò thuộc rừng sản xuất |
C121: 382.275 m3 |
20/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 161 |
Huyện Đăk Tô |
|||||||
Địa điểm: Thôn Kon Pring, xã Ngọc Tụ |
|||||||
Điểm mỏ số 27 |
|||||||
1 |
1629350 |
535420 |
5,1 |
Mỏ chưa thăm dò, đã được cấp phép khai thác nay hết hạn, xung quanh là đất đồi trống. |
153 |
20/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 61 |
2 |
1629360 |
535560 |
|||||
3 |
1629250 |
535590 |
|||||
4 |
1629110 |
535570 |
|||||
5 |
1629110 |
535380 |
|||||
6 |
1629160 |
535325 |
|||||
7 |
1629350 |
535420 |
|||||
Địa điểm: Thôn 1 xã Tân Cành |
|||||||
Điểm mỏ số 28 |
|||||||
1 |
1620078 |
533740 |
06 |
Mỏ chưa thăm dò, trước đây đã cấp phép khai thác nay hết hạn, có đường giao thông vào tới mỏ, xung quanh mỏ là nương rẫy của dân |
180 |
20/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 73 |
2 |
1619850 |
533640 |
|||||
3 |
1619678 |
534089 |
|||||
4 |
1619929 |
534179 |
|||||
5 |
1620078 |
533740 |
|||||
Huyện Kon Plông |
|||||||
Địa điểm: Thôn 6, xã Hiếu |
|||||||
Điểm mỏ số 29 |
|||||||
1 |
1616534 |
601961 |
02 |
Mỏ chưa thăm dò, có độ dốc lớn (hơn 60°), có đường giao thông vào tới mỏ, thuận lợi cho khai thác |
60 |
20/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 112 |
2 |
1616753 |
602404 |
|||||
3 |
1616050 |
602809 |
|||||
4 |
1615797 |
602361 |
|||||
5 |
1616534 |
601961 |
|||||
Huyện Đăk Glei |
|||||||
Địa điểm: Thôn Đăk Poi, thị trấn Đăk Glei |
|||||||
Điểm mỏ số 30 |
|||||||
1 |
1664532 |
525792 |
10 |
Mỏ chưa thăm dò, trước đây đã cấp phép khai thác nay hết hạn, có đường giao thông vào tới mỏ, xung quanh mỏ là nương rẫy của dân |
1250 |
20/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 18 |
2 |
1664200 |
525803 |
|||||
3 |
1664204 |
525305 |
|||||
4 |
1664539 |
525301 |
|||||
Huyện Tu Mơ Rông |
|||||||
Địa điểm: Làng Tam Ring, xã Ngọc Yêu |
|||||||
Điểm mỏ số 31 |
|||||||
1 |
1643704 |
558081 |
02 |
Mỏ cũ chưa thăm dò, trước đây đã được khai thác có độ dốc lớn (hơn 50°), xung quanh mỏ là rừng tái sinh, có đường đất dẫn tới mỏ |
60 |
20/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 92 |
2 |
1643809 |
557834 |
|||||
3 |
1644376 |
558186 |
|||||
4 |
1644300 |
558360 |
|||||
5 |
1643704 |
558081 |
|||||
Địa điểm: Thôn, Làng Ngọc Leng, xã Đăk Hà |
|||||||
Điểm mỏ số 32 |
|||||||
1 |
1643152 |
547425 |
02 |
Mỏ chưa thăm dò, thuộc rừng sản xuất. |
60 |
20/5/2015 |
Số hiệu QH 94 |
2 |
1642823 |
547425 |
|||||
3 |
1642813 |
547104 |
|||||
4 |
1643151 |
547107 |
|||||
5 |
1643152 |
547425 |
III. Than bùn
Tên khu vực |
Tọa độ |
Diện tích |
Hiện trạng |
Trữ lượng, tài nguyên dự báo (1000m3) |
Thời gian dự kiến đấu giá |
Ghi chú |
|
X |
Y |
||||||
Thành phố Kon Tum |
|||||||
Địa điểm: Xã la Chim |
|||||||
Điểm mỏ số 33 |
|||||||
1 |
1579402 |
546264 |
05 |
Mỏ cũ, trước đây đã cấp phép khai thác nay hết hạn, có đường giao thông vào mỏ, thuận lợi đưa vào cấp phép khai thác. |
62.5 |
20/5/2015 |
Số hiệu quy hoạch 152 |
2 |
1579424 |
546358 |
|||||
3 |
1578942 |
546457 |
|||||
4 |
1578917 |
546353 |
Ghi chú:
- Tổng cộng có 33 điểm mỏ trong đó: 24 điểm mỏ cát, sỏi (02 điểm mỏ đã thăm dò, 22 điểm mỏ chưa thăm dò), 08 điểm mỏ đá (01 điểm mỏ đã thăm dò, 07 điểm mỏ chưa thăm dò) và 01 điểm than bùn.
- Các điểm trên nằm trong nội dung Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Kon Tum, tài nguyên dự báo được xác định căn cứ theo kỳ quy hoạch giai đoạn đến 2020.
- Tọa độ các điểm mỏ chưa thăm dò được trích lược từ mục “Giới hạn các điểm góc” tại Phụ lục I của Quyết định quy hoạch số 71/2014/QĐ- UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Kon Tum. Tọa độ chi tiết từng điểm mỏ tham khảo tại Số hiệu quy hoạch phần “Ghi chú” tại Phụ lục I Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Kon Tum.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.