ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 230/KH-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 7 năm 2021 |
Căn cứ Nghị quyết 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết 54-NQ/TW, ngày 10/12/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết 140/NQ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Kế hoạch số 152-KH/TU ngày 18 tháng 5 năm 2020 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch số 152-KH/TU ngày 18 tháng 5 năm 2020 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (Nghị quyết số 55) như sau:
1. Tổ chức quán triệt sâu rộng và thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu về Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia đến 2030, tầm nhìn đến 2045 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Xác định nhiệm vụ cụ thể, phát huy vai trò và trách nhiệm của các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, các cấp chính quyền trên địa bàn để tổ chức thực hiện hiệu quả các mục tiêu của Kế hoạch số 152-KH/TU của Tỉnh ủy.
3. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động, tích cực trong tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này bảo đảm thực chất, có hiệu quả và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
4. Có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, thường xuyên, liên tục giữa các ngành các cấp, bám sát các nội dung và bảo đảm phù hợp với quan điểm chỉ đạo, mục tiêu đã đề ra trong Kế hoạch số 152-KH/TU.
5. Phấn đấu đạt các mục tiêu cụ thể:
- Cung cấp đủ nhu cầu năng lượng đáp ứng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và mục tiêu về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 và tầm nhìn 2045 theo Nghị quyết 54-NQ/TW của Bộ Chính trị; Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên địa bàn tỉnh đáp ứng với tốc độ tăng trưởng GRDP. Nhu cầu điện các năm theo Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035, cụ thể: năm 2025 công suất cực đại 674,6MW, năm 2030 công suất cực đại 968,4MW, năm 2035 công suất cực đại 1.326,9MW.
- Xây dựng các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới trong tổng cung năng lượng sơ cấp trên địa bàn đạt khoảng 20% vào năm 2030; 30% vào năm 2045. Phát triển từ 1 đến 2 nhà máy điện khí (sử dụng công nghệ hiện đại).
- Xây dựng hệ thống lưới điện hiện đại, thông minh, hiệu quả, có khả năng kết nối khu vực; bảo đảm cung cấp điện an toàn, đáp ứng tiêu chí N-1 đối với vùng phụ tải quan trọng và N-2 đối với vùng phụ tải đặc biệt quan trọng. Tổn thất điện năng chiếm 4,0%.
- Tỷ lệ tiết kiệm năng lượng trên tổng tiêu thụ năng lượng thương mại trên địa bàn (so với kịch bản phát triển thông thường) đạt khoảng 4,5-5% vào năm 2025 và khoảng 6,0 - 7,0% vào năm 2030.
- Giảm mức tiêu hao năng lượng bình quân của các cơ sở công nghiệp trên địa bàn so với giai đoạn 2015-2018 như sau: đến năm 2025 sản xuất xi măng đạt 5,00- 7,50 %, Dệt may đạt 5%, Rượu, Bia NGK đạt 3,00 - 6,88 %; đến năm 2030 sản xuất xi măng đạt 10,89%, Dệt may đạt 6,8%, Rượu, Bia NGK đạt 4,6 - 8,44%.
- Giảm phát thải khí nhà kính từ hoạt động năng lượng so với kịch bản phát triển bình thường ở mức 15% vào năm 2030, lên mức 20% vào năm 2045.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
a) Mục tiêu
Đáp ứng nhu cầu điện các năm theo Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035, cụ thể: năm 2025 công suất cực đại 674,6MW, năm 2030 công suất cực đại 968,4MW, năm 2035 công suất cực đại 1.326,9MW.
b) Nhiệm vụ trọng tâm
- Rà soát Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016- 2025, có xét đến năm 2035 tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Thúc đẩy đầu tư đường dây và trạm biến áp 220kV, 110kV đảm bảo theo quy hoạch đã được Bộ Công Thương phê duyệt tại quyết định số 3945/QĐ-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2017.
- Tháo gỡ các khó khăn vướng mắc, đơn giản hóa thủ tục hành chính trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án điện, đặc biệt là các đường dây và trạm biến áp đấu nối đồng bộ với các nhà máy điện, các dự án điện cấp bách v.v...
- Phối hợp chặt chẽ với chủ đầu tư xử lý các vướng mắc về giải phóng mặt bằng. Có phương án hỗ trợ bảo vệ thi công hoặc cưỡng chế trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật.
- Tăng cường công tác kiểm tra các nhà máy đang vận hành; bảo đảm an toàn, ổn định để phát điện hiệu quả.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các bộ, ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các phương án, giải pháp, biện pháp bảo vệ, đảm bảo an ninh, an toàn cho công trình điện trên địa bàn.
2. Xây dựng các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới
a) Mục tiêu
- Xây dựng các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới trong tổng cung năng lượng sơ cấp trên địa bàn đạt khoảng 20% vào năm 2030; 30% vào năm 2045.
- Phát triển từ 1 đến 2 nhà máy điện khí (sử dụng công nghệ hiện đại).
b) Nhiệm vụ trọng tâm
- Xây dựng cơ chế, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư triển khai các dự án điện trên địa bàn; tham gia xây dựng, góp ý, hoàn thiện cơ chế, chính sách đột phá để khuyến khích và thúc đẩy phát triển mạnh mẽ các nguồn năng lượng tái tạo.
- Rà soát vị trí tiềm năng phát triển điện mặt trời, điện gió để đưa vào danh mục bổ sung quy hoạch và kêu gọi đầu tư; khuyến khích phát triển điện năng lượng mặt trời áp mái và dự án điện mặt trời trên mặt nước.
- Tiếp tục rà soát điều chỉnh quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ phù hợp với tình hình phát triển kinh tế của xã hội của tỉnh. Khai thác các dự án thủy điện vừa và nhỏ có tiềm năng, có hiệu quả kinh tế, không ảnh hưởng tới di dân tái định cư, không ảnh hưởng đến đất nông nghiệp, rừng tự nhiên, ít ảnh hưởng tới môi trường rừng.
- Kêu gọi đầu tư các dự án nhiệt điện sử dụng khí đồng bộ từ khâu cung ứng, lưu trữ nhiên liệu và xây dựng nhà máy trên cơ sở giá bán điện xác định thông qua đấu thầu; các dự án điện sinh khối đồng phát; tăng cường phát triển các nguồn điện từ rác thải đô thị, chất thải rắn và sinh khối.
- Tạo điều kiện phát triển điện khí tại khu vực Chân Mây, huyện Phú Lộc và tại xã Điền Lộc, huyện Phong Điền.
3. Xây dựng hệ thống lưới điện hiện đại, thông minh, hiệu quả, có khả năng kết nối khu vực
a) Mục tiêu
- Xây dựng hệ thống lưới điện hiện đại, thông minh, hiệu quả, có khả năng kết nối khu vực.
- Bảo đảm cung cấp điện an toàn, đáp ứng tiêu chí N-1 đối với vùng phụ tải quan trọng và N-2 đối với vùng phụ tải đặc biệt quan trọng. Tổn thất điện năng chiếm 4,0%.
b) Nhiệm vụ trọng tâm
- Đẩy nhanh tiến độ đầu tư đường dây 110kV Huế 3- TBA 110kV Điền Lộc tạo mạch vòng liên kết các TBA 110kV, nhằm nâng cao độ tin cậy cung cấp điện.
- Tạo lập môi trường thuận lợi, minh bạch; công khai quy hoạch, danh mục các dự án đầu tư, xóa bỏ mọi rào cản để thu hút, khuyến khích tư nhân tham gia đầu tư, phát triển các dự án năng lượng, chú trọng những dự án phát điện và các hoạt động bán buôn, bán lẻ điện theo cơ chế thị trường.
- Tranh thủ các nguồn vốn, xây dựng kế hoạch cải tạo, nâng cấp, phát triển mới lưới điện cao thế, trung thế, hạ thế phù hợp quy hoạch và thực tiễn nhằm đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn.
- Tích cực thực hiện các chương trình quản lý nhu cầu điện và điều chỉnh phụ tải; quản lý chặt chẽ hơn cường độ tiêu thụ điện năng; giảm thiểu tối đa tổn thất điện năng.
4. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
a) Mục tiêu
- Tỷ lệ tiết kiệm năng lượng trên tổng tiêu thụ năng lượng thương mại trên địa bàn (so với kịch bản phát triển thông thường) đạt khoảng 4,5-5% vào năm 2025 và khoảng 6,0 - 7,0% vào năm 2030.
- Giảm mức tiêu hao năng lượng bình quân của các cơ sở công nghiệp trên địa bàn so với giai đoạn 2015-2018 như sau: đến năm 2025 sản xuất xi măng đạt 5,00- 7,50 %, Dệt may đạt 5%, Rượu, Bia NGK đạt 3,00 - 6,88 %; đến năm 2030 sản xuất xi măng đạt 10,89%, Dệt may đạt 6,8%, Rượu, Bia NGK đạt 4,6 - 8,44%.
b) Nhiệm vụ trọng tâm
- Tuyên truyền, vận động, định hướng doanh nghiệp chuyển đổi thiết bị, công nghệ từ sử dụng than sang sử dụng năng lượng sạch.
- Xây dựng cơ chế khuyến khích đầu tư các dự án công nghiệp tiêu thụ ít năng lượng và có hiệu quả về kinh tế-xã hội. Không cấp phép đầu tư đối với các dự án sử dụng công nghệ lạc hậu, tiêu tốn nhiều năng lượng.
- Xây dựng cơ chế khuyến khích các hộ tiêu thụ sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, nhất là trong công nghiệp, xây dựng, nông nghiệp và giao thông.
- Đẩy mạnh triển khai có hiệu quả Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030; Kế hoạch số 232/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh về việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019 - 2030.
- Đẩy nhanh tiến độ đầu tư các dự án điện tận dụng nhiệt khí thải nhà máy xi măng trên địa bàn.
5. Giảm phát thải khí nhà kính từ hoạt động năng lượng
a) Mục tiêu
Giảm phát thải khí nhà kính từ hoạt động năng lượng so với kịch bản phát triển bình thường ở mức 15% vào năm 2030, lên mức 20% vào năm 2045.
b) Nhiệm vụ trọng tâm
- Tuyên truyền vận động nhân dân hạn chế sử dụng than trong sinh hoạt; các đơn vị sản xuất kinh doanh chuyển đổi nhiên liệu than trong khâu sản xuất sang nhiên liệu sạch góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Tăng cường thực thi Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, các văn bản pháp luật liên quan trong mọi lĩnh vực đời sống, kinh tế, xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường phòng ngừa, kiểm soát các đối tượng có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao; xử lý nghiêm các vi phạm về an toàn môi trường theo quy định của pháp luật. Thông tin tuyên truyền kịp thời và đầy đủ về công tác bảo vệ môi trường trong ngành năng lượng.
- Triển khai Đề án tích hợp mô hình kinh tế tuần hoàn vào chiến lược phát triển các doanh nghiệp năng lượng. Phát triển hệ thống quản lý và xử lý chất thải trong sản xuất năng lượng với công nghệ tiên tiến, phù hợp với điều kiện của tỉnh; bảo đảm năng lực tự xử lý các nguồn thải trong các doanh nghiệp năng lượng. Có cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp môi trường gắn với ngành năng lượng.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch; kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Kế hoạch.
- Quản lý và rà soát, điều chỉnh bổ sung (nếu có) Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc xây dựng phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong Quy hoạch tỉnh báo cáo UBND tỉnh trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và địa phương tham mưu giúp UBND tỉnh trong việc xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi tạo điều kiện cho ngành điện và các tổ chức, cá nhân thực hiện đầu tư hiện đại hóa từ khâu sản xuất, truyền tải đến phân phối đáp ứng yêu cầu phát triển của thị trường điện, có khả năng tích hợp quy mô lớn nguồn năng lượng tái tạo; nâng cao khả năng bảo đảm an ninh mạng lưới điện và chất lượng dịch vụ điện.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và địa phương tham mưu giúp UBND tỉnh trong việc xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030 tầm nhìn đến 2045 của tỉnh.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát các đơn vị phân phối điện trên địa bàn tỉnh trong việc đầu tư, cải tạo và nâng cấp hạ tầng cấp điện theo đúng các Quy hoạch điện đã được phê duyệt đảm bảo vận hành lưới điện an toàn, hiệu quả, cung cấp điện tốt phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của người dân trong toàn tỉnh.
- Tổng hợp nhu cầu kinh phí trong việc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ theo Kế hoạch của các cơ quan liên quan và phối hợp với Sở Tài chính trong việc hướng dẫn công tác thanh toán, quyết toán trong việc thực hiện các nội dung, nhiệm vụ theo Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh lập Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến 2050 phù hợp với chiến lược phát triển năng lượng quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện chương trình, dự án về phát triển năng lượng thuộc các quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo khả năng cân đối đảm bảo đúng quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh kêu gọi, thu hút, khuyến khích đầu tư các dự án phát triển năng lượng (năng lượng tái tạo, năng lượng mới) công nghiệp, ưu tiên phát triển các ngành chế tạo máy, thiết bị điện...
- Tham mưu UBND tỉnh lồng ghép, bố trí kinh phí ngân sách tỉnh để thực hiện Kế hoạch trên cơ sở khả năng bố trí nguồn vốn của ngân sách địa phương và thực tế triển khai Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn công tác thanh toán, quyết toán thực hiện các nội dung, nhiệm vụ theo Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách ưu đãi trong lĩnh vực phát triển năng lượng theo quy định.
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế tham mưu UBND tỉnh trong việc bố trí quỹ đất cho việc xây dựng các dự án xây dựng hạ tầng phân phối điện theo Quy hoạch đã được phê duyệt, các dự án đầu tư kỹ thuật cao trong ngành năng lượng và các hoạt động về nâng cao hiệu quả khai thác năng lượng và sử dụng tài nguyên; phát triển năng lượng tái tạo, năng lượng mới; công nghiệp chế tạo và dịch vụ phục vụ ngành năng lượng theo hướng tăng cường nội lực, hướng đến xuất khẩu; ưu tiên phát triển các ngành chế tạo máy, thiết bị điện, dầu khí, dịch vụ dầu khí...
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh trong việc đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao những thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất trong lĩnh vực phát triển năng lượng tái tạo, năng lượng mới và kỹ thuật cao trong ngành năng lượng đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên nghiên cứu quan tham mưu UBND tỉnh trong việc khuyến khích liên kết giữa lực lượng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo với các doanh nghiệp và các cơ sở đào tạo trong lĩnh vực năng lượng thông qua các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ; lồng ghép hoạt động nghiên cứu và phát triển trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển năng lượng. Khuyến khích các doanh nghiệp năng lượng tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và phát triển.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan nghiên cứu tham mưu UBND tỉnh trong việc xây dựng và thực hiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ và sản xuất thử nghiệm các mô hình sản xuất kỹ thuật cao trong ngành năng lượng đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế; công nghiệp chế tạo và dịch vụ phục vụ ngành năng lượng.
- Tham gia phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức giám sát việc loại bỏ các phương tiện, thiết bị sử dụng năng phải loại bỏ; từng bước áp dụng các biện pháp khuyến khích, hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị trong ngành năng lượng cũng như những ngành, lĩnh vực sử dụng nhiều năng lượng.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh xây dựng và ban hành các chính sách, giải pháp phát triển các ứng dụng khoa học công nghệ về tiết kiệm năng lượng trong công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu thay thế.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương trong việc quản lý sử dụng năng lượng đối với cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trong hoạt động xây dựng; chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với hoạt động xây dựng.
7. Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh kêu gọi, thu hút, khuyến khích đầu tư các dự án phát triển năng lượng (năng lượng tái tạo, năng lượng mới) trong khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế tham mưu UBND tỉnh trong việc bố trí quỹ đất cho việc xây dựng các dự án xây dựng hạ tầng phân phối điện theo Quy hoạch đã được phê duyệt, các dự án đầu tư kỹ thuật cao trong ngành năng lượng và các hoạt động về nâng cao hiệu quả khai thác năng lượng và sử dụng tài nguyên trong khu kinh tế, khu công nghiệp; rà soát các đồ án Quy hoạch để tham mưu điều chỉnh, bổ sung theo thẩm quyền.
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức kiểm tra và giám sát việc loại bỏ các phương tiện, thiết bị sử dụng năng phải loại bỏ; từng bước áp dụng các biện pháp khuyến khích và bắt buộc đổi mới công nghệ, thiết bị trong ngành năng lượng cũng như những ngành, lĩnh vực sử dụng nhiều năng lượng đối với các doanh nghiệp trong khu kinh tế, khu công nghiệp.
8. Các Sở, ban ngành khác có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế
- Các Sở, ban ngành có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao phối hợp thực hiện các công tác khi có yêu cầu nhằm phát triển và bảo đảm cung ứng đủ, ổn định năng lượng cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng của tỉnh.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế
+ Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành có liên quan trong việc bố trí quỹ đất cho việc xây dựng các dự án xây dựng hạ tầng phân phối điện theo Quy hoạch đã được phê duyệt; các dự án đầu tư kỹ thuật cao trong ngành năng lượng và các hoạt động về nâng cao hiệu quả khai thác năng lượng và sử dụng tài nguyên; phát triển năng lượng tái tạo, năng lượng mới...
+ Chủ động tổ chức các chương trình gặp gỡ, trao đổi, đối thoại trực tiếp với các doanh nghiệp trên địa bàn để nắm bắt khó khăn, vướng mắc kịp thời hỗ trợ, giải quyết các khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo điều kiện thuận lợi, bình đẳng cho các doanh nghiệp trong quá trình đầu tư.
9. Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế
- Tổ chức thực hiện việc đầu tư, cải tạo và nâng cấp hạ tầng cấp điện theo đúng Quy hoạch đã được phê duyệt nhằm đảm bảo vận hành lưới điện an toàn, hiệu quả, cung cấp điện tốt phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của người dân trong toàn tỉnh. Từng bước xây dựng hệ thống lưới điện thông minh, hiệu quả, có khả năng kết nối khu vực; bảo đảm cung cấp điện an toàn, đáp ứng tiêu chí N-1 đối với vùng phụ tải quan trọng và N-2 đối với vùng phụ tải đặc biệt quan trọng.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện đầu tư xây dựng hệ thống điện mặt trời áp mái phù hợp với khả năng bảo đảm an toàn hệ thống.
- Phối hợp với Sở Công Thương và các cấp ngành có liên quan trong việc thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030 tầm nhìn đến 2045 của tỉnh mà đặc biệt là tiết kiệm điện.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch số 152-KH/TU ngày 18 tháng 5 năm 2020 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Yêu cầu các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện có vướng mắc, phát sinh cần phải điều chỉnh, bổ sung nội dung của Kế hoạch phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.