ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 211/KH-UBND |
Hậu Giang, ngày 17 tháng 12 năm 2021 |
Căn cứ Quyết định số 1034/QĐ-BTTTT ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1369/QĐ-BTTTT ngày 06 tháng 09 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch truyền thông hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy kinh tế số nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Công văn số 2685/BTTTT-QLDN ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy kinh tế số nông nghiệp, nông thôn và bảo đảm cung cấp hàng hóa thiết yếu trong đại dịch;
Căn cứ Công văn số 2980/BTTTT-QLDN ngày 06 tháng 9 năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc triển khai Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn.
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2021 - 2023 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang với các nội dung cụ thể như sau:
1. Chuyển đổi số việc kinh doanh, sản xuất của các hộ sản xuất nông nghiệp để phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn tại Hậu Giang.
2. Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, hiệu quả giữa các bên tham gia triển khai Kế hoạch, bao gồm: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Liên minh Hợp tác xã, Hội Nông dân tỉnh; các sàn thương mại điện tử và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, đoàn thể.
II. ĐỐI TƯỢNG THAM GIA KẾ HOẠCH
1. Các hộ sản xuất nông nghiệp tham gia giao dịch mua, bán trên sàn thương mại điện tử để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế.
2. Các sàn thương mại điện tử tham gia Kế hoạch để hỗ trợ hộ sản xuất nông nghiệp quảng bá sản phẩm nông nghiệp, thực hiện các giao dịch bán, mua trên sàn thương mại điện tử, bao gồm:
- Sàn postmart.vn - Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.
- Sàn voso.vn - Tổng công ty cổ phần Bưu chính Viettel.
Sau đây gọi chung là “sàn TMĐT tham gia Kế hoạch”.
3. Các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh, bao gồm:
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện, cấp xã;
- Các tổ chức chính trị, xã hội và các đơn vị, đoàn thể địa phương.
a) Hỗ trợ đưa các hộ sản xuất nông nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, tổ hợp tác (gọi tắt là hộ SXNN) tham gia các sàn thương mại điện tử (TMĐT) để kết nối, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, thêm các kênh phân phối mới, mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản của Hậu Giang.
b) Hỗ trợ các hộ sản xuất nông nghiệp tiếp cận thông tin hữu ích cho các hộ sản xuất (thông tin thị trường nông sản, dự báo nhu cầu nông sản, thời tiết, mùa vụ…), nguyên liệu đầu vào, công nghệ, kiến thức, kỹ năng phục vụ sản xuất, kinh doanh để nâng cao năng suất, chất lượng sản xuất sản phẩm, đáp ứng tốt hơn nhu cầu thị trường, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
c) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, giới thiệu sản phẩm nông nghiệp của Hậu Giang trên các loại hình truyền thông trong nước và nước ngoài.
d) Nâng cao kỹ năng số cho người dân ở nông thôn, góp phần hình thành xã hội số, công dân số trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2.1. Các chỉ tiêu về hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT
TT |
Tên chỉ tiêu |
Chỉ tiêu năm 2022 |
Chỉ tiêu năm 2023 |
1 |
Số hộ SXNN được đào tạo, tập huấn về kỹ năng số và kỹ năng hoạt động trên không gian mạng |
70% |
90% |
2 |
Số hộ SXNN được đào tạo, tập huấn, hướng dẫn thực hiện quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận |
60% |
80% |
3 |
Số hộ SXNN có tài khoản bán hàng/gian hàng trên sàn |
50% |
70% |
4 |
Số hộ SXNN có tài khoản thanh toán điện tử |
50% |
70% |
2.2. Các chỉ tiêu về hỗ trợ đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
TT |
Tên chỉ tiêu |
Chỉ tiêu năm 2022 |
Chỉ tiêu năm 2023 |
1 |
Số/loại sản phẩm được quảng bá, giới thiệu trên sàn |
30% |
40% |
2 |
Sản lượng nông sản tiêu thụ qua sàn |
5% |
10% |
3 |
Số sản phẩm nông nghiệp được gắn mark thương hiệu trên sàn |
5% |
10% |
4 |
Số hộ SXNN được gắn mark thương hiệu trên sàn |
5% |
10% |
5 |
Số nông sản và/hoặc hộ SXNN có công cụ truy xuất nguồn gốc trên sàn |
5% |
10% |
6 |
Số thị trường trong nước (tỉnh/thành phố) đã tiêu thụ nông sản Hậu Giang |
10 |
20 |
7 |
Số thị trường nước ngoài (quốc gia) đã tiêu thụ nông sản Hậu Giang |
02 |
04 |
2.3. Các chỉ tiêu về hỗ trợ cung cấp thông tin, nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất, kinh doanh
TT |
Tên chỉ tiêu |
Chỉ tiêu năm 2022 |
Chỉ tiêu năm 2023 |
1 |
Số hạng mục thông tin, số liệu (liên quan đến SXNN của tỉnh) được cung cấp qua sàn TMĐT và ứng dụng Hậu Giang App đến các hộ SXNN |
100% |
100% |
2 |
Tần suất cập nhật thông tin, số liệu cung cấp qua sàn TMĐT và ứng dụng Hậu Giang App |
Hàng tuần (Hàng ngày với nông sản đang cao điểm thu hoạch) |
Hàng tuần (Hàng ngày với nông sản đang cao điểm thu hoạch) |
3 |
Số hàng hoá, sản phẩm đầu vào, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ SXNN được giới thiệu, cung cấp trên sàn |
20% |
40% |
4 |
Số hộ SXNN đặt mua hàng hoá, sản phẩm đầu vào, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh qua sàn TMĐT |
5% |
10% |
5 |
Số loại hàng hoá, sản phẩm đầu vào (phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ SXNN) có chính sách giảm giá, khuyến mại hoặc ưu đãi khác đặc thù hơn cho hộ SXNN khi mua qua sàn TMĐT so với mua ngoài thị trường |
100% (các sản phẩm đầu vào được cung cấp qua sàn TMĐT) |
100% (các sản phẩm đầu vào được cung cấp qua sàn TMĐT) |
a) Rà soát, tổng hợp danh mục nông sản, sản lượng của từng loại nông sản, doanh thu và khả năng tiêu thụ từng loại nông sản trong giai đoạn 2018 - 2021 và dự báo nhu cầu từng loại nông sản trong giai đoạn 2022 - 2025.
b) Lập danh sách các sản phẩm OCOP của tỉnh, sản lượng của từng loại sản phẩm OCOP, khả năng tiêu thụ từng loại sản phẩm OCOP và dự báo nhu cầu từng loại sản phẩm OCOP trong thời gian tới.
c) Lập danh sách các hộ sản xuất nông nghiệp, phân nhóm các hộ theo khả năng, nguyện vọng, dự báo mức độ hiệu quả khi tham gia sàn TMĐT.
d) Lập kế hoạch đào tạo, tập huấn kỹ năng số cho các hộ sản xuất nông nghiệp.
2. Hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử
a) Thành lập Tổ công tác hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, bao gồm đại diện các cơ quan, đơn vị: Sở Thông tin và Truyền thông (Tổ trưởng), Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và Hội Nông dân tỉnh.
b) Tổ chức đào tạo, trang bị kiến thức, kỹ năng cho các thành viên Tổ công tác về nội dung, phương thức hướng dẫn, đào tạo kỹ năng số, kỹ năng tham gia hoạt động trên môi trường số cho hộ SXNN.
c) Xây dựng tài liệu hướng dẫn, đào tạo kỹ năng tham gia hoạt động trên sàn TMĐT và trên môi trường số cho các hộ SXNN, trong đó tập trung các kỹ năng: đăng ký tài khoản để đưa nông sản lên sàn TMĐT; đăng ký tài khoản thanh toán trực tuyến phục vụ giao dịch trên sàn TMĐT; quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận để hộ SXNN tác nghiệp trong quá trình kết nối mua bán trên sàn TMĐT.
3. Hỗ trợ đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
a) Quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông nghiệp thông qua sàn TMĐT và các kênh phân phối của doanh nghiệp sở hữu sàn TMĐT để mở rộng tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên kênh phân phối mới, mở rộng thị trường trong nước và quốc tế.
b) Hỗ trợ kết nối trực tiếp với các khách hàng tiềm năng, khách hàng thân thiết đối với từng loại nông sản để giảm việc ùn ứ nông sản khi cao điểm thu hoạch, giúp người dân giữ giá nông sản, tránh bị thương lái ép giá.
c) Hỗ trợ việc vận chuyển nông sản mua, bán trên sàn TMĐT đảm bảo thuận tiện, nhanh chóng (kể cả trong bối cảnh hạn chế đi lại do dịch bệnh).
d) Hỗ trợ gắn sản phẩm với thương hiệu cụ thể của từng hộ SXNN, đảm bảo chất lượng nông sản cung cấp tới người tiêu dùng thông qua sàn TMĐT.
đ) Hỗ trợ cấp giấy chứng nhận chất lượng cho các loại nông sản giao dịch trên sàn TMĐT theo quy định.
4. Hỗ trợ cung cấp thông tin, nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất, kinh doanh
a) Cung cấp các thông tin hữu ích cho các hộ SXNN (bao gồm thông tin thị trường nông sản, dự báo nhu cầu và năng lực sản xuất nông sản, thông tin thời tiết, mùa vụ, giống,…) trên sàn TMĐT và ứng dụng Hậu Giang App.
b) Cung cấp thông tin các sản phẩm, nguyên liệu, vật tư đầu vào có thương hiệu, đảm bảo chất lượng và phù hợp với nhu cầu của hộ SXNN để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
c) Có chính sách ưu đãi cho hộ SXNN khi mua bán các sản phẩm, nguyên liệu, vật tư đầu vào phục vụ sản xuất kinh doanh trên sàn TMĐT.
5. Truyền thông hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn TMĐT
a) Mở chuyên mục “Nông sản Hậu Giang” trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, hàng tháng đăng ít nhất 01 tin bài có hình ảnh tổng hợp phản ánh về hoạt động hỗ trợ hộ SXNN của tỉnh, gửi đường link về Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp trong chuyên mục “Nông sản Việt” trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Mở chuyên đề “Nông nghiệp số” trên Đài Phát thanh và Truyền hình Hậu Giang, chuyên mục “Nông nghiệp số” trên Báo Hậu Giang để tuyên truyền chủ trương, chính sách của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông về chuyển đổi số nông nghiệp, nông thôn; lợi ích của việc đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT; thông tin về hiệu quả thực tế mang lại khi đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT.
c) Tuyên truyền, quảng bá về nông sản Hậu Giang (khung giá bán, tiêu chuẩn áp dụng, chất lượng, thời gian bán…), nguyên, vật liệu đầu vào phục vụ SXNN của Hậu Giang trên các loại hình báo chí có hợp tác với Hậu Giang và trên hệ thống truyền thanh cơ sở cấp huyện, cấp xã.
d) Tuyên truyền, quảng bá về tiềm năng, thế mạnh của nông nghiệp Hậu Giang trên các kênh thông tin đối ngoại của tỉnh.
đ) Các sở, ngành liên quan và các địa phương chủ động đưa tin về nông sản Hậu Giang trên Cổng/Trang Thông tin điện tử và các trang mạng xã hội, fanpage của đơn vị.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh, kinh phí đóng góp, tài trợ của các tổ chức, cá nhân và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành, địa phương có liên quan và các sàn TMĐT triển khai Kế hoạch này.
b) Chủ trì thực hiện điểm d Mục 1, Mục 2, điểm c Mục 3, điểm c Mục 4, các điểm a, c, d Mục 5 Phần IV của Kế hoạch.
c) Tổng hợp dự toán nhu cầu kinh phí triển khai Kế hoạch vào dự toán hàng năm, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
d) Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch, định kỳ 06 tháng và cuối năm (trước ngày 15/12) tổng hợp báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành, địa phương có liên quan để triển khai Kế hoạch này.
b) Chủ trì thực hiện các điểm a, b, c Mục 1, các điểm d, đ Mục 3, các điểm a, b Mục 4 Phần IV của Kế hoạch.
c) Hướng dẫn các sàn TMĐT về quy trình chuẩn (thu hoạch, sơ chế, đóng gói) để đảm bảo chất lượng nông sản khi giao dịch trên sàn TMĐT.
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị thuộc Bộ Công Thương và các sở, ngành, địa phương có liên quan để triển khai Kế hoạch này.
b) Chủ trì thực hiện các điểm a, b Mục 3, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện điểm c Mục 2 Phần IV của Kế hoạch.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định kinh phí triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
5. Liên minh Hợp tác xã, Hội Nông dân tỉnh Hậu Giang
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện tuyên truyền nội dung của Kế hoạch đến các hợp tác xã, hội viên, nông dân trên địa bàn tỉnh, hỗ trợ các hộ SXNN tham gia sàn TMĐT.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình Hậu Giang và Báo Hậu Giang
Chủ trì thực hiện điểm b Mục 5 Phần IV của Kế hoạch.
7. Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương triển khai các nội dung liên quan trong Kế hoạch.
b) Thực hiện điểm đ Mục 5 Phần IV của Kế hoạch.
8. Bưu điện tỉnh Hậu Giang, Bưu chính Viettel Hậu Giang
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành liên quan xây dựng phương án triển khai các nội dung liên quan trong Kế hoạch.
b) Chuẩn bị hạ tầng kỹ thuật, nhân lực để vận hành sàn TMĐT, đáp ứng nhu cầu các hộ SXNN trên địa bàn tỉnh tham gia sàn TMĐT.
c) Có chính sách ưu tiên, ưu đãi, hỗ trợ các hộ SXNN trên địa bàn tỉnh tham gia sàn TMĐT trong giai đoạn 2022 - 2023 (ưu đãi về chi phí khi tham gia sàn, chi phí khi giao dịch mua bán nông sản qua sàn, ưu tiên vị trí gian hàng nông sản Hậu Giang trên sàn…).
d) Hỗ trợ đào tạo, hướng dẫn các hộ SXNN kỹ năng số để tham gia sàn TMĐT; kiểm soát quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận để đảm bảo chất lượng nông sản giao dịch qua sàn TMĐT.
đ) Có chính sách hỗ trợ về thời gian, chi phí đối với nông sản giao dịch qua sàn TMĐT.
e) Thống kê, tổng hợp số liệu về nông sản Hậu Giang giao dịch hàng tháng (hoặc đột xuất khi có yêu cầu) qua sàn TMĐT (bao gồm số liệu về chủng loại, sản lượng, doanh thu của từng loại nông sản giao dịch qua sàn TMĐT), gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp.
Trên đây là Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2021 - 2023 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.