ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 179/KH-UBND |
Cà Mau, ngày 27 tháng 12 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 11 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
Ứng dụng toàn diện công nghệ thông tin, nhất là công nghệ số nhằm nâng cao năng lực hoạt động của hệ thống thư viện và hình thành mạng lưới thư viện hiện đại; bảo đảm cung ứng dịch vụ đáp ứng nhu cầu của người sử dụng; thu hút đông đảo người dân quan tâm, sử dụng dịch vụ thư viện, góp phần nâng cao dân trí, xây dựng xã hội học tập.
2. Yêu cầu
Xây dựng chương trình phù hợp với tình hình thực tế địa phương. Đồng thời, ứng dụng công nghệ thông tin, nhất là công nghệ số nhằm nâng cao năng lực hoạt động của các thư viện và hình thành mạng lưới thư viện hiện đại.
1. Mục tiêu chung
- Cụ thể hóa việc triển khai thực hiện mục tiêu theo Quyết định số 206/QĐ- TTg ngày 11/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” làm cơ sở cho các sở, ban, ngành, địa phương, tổ chức, doanh nghiệp liên quan triển khai thực hiện.
- Phấn đấu đến năm 2030, hoàn thiện và phát triển hạ tầng số, dữ liệu số, triển khai liên thông, chia sẻ tài nguyên và sản phẩm thông tin thư viện theo chức năng, nhiệm vụ trong toàn hệ thống thư viện tỉnh.
- Nâng cấp, hoàn thiện thư viện điện tử; số hóa thư viện truyền thống và phát triển theo hướng hiện đại, cung cấp dịch vụ trực tuyến, tích hợp với thành phần dữ liệu mở của Hệ tri thức Việt số hóa.
2. Mục tiêu và định hướng
2.1. Mục tiêu đến năm 2025
- Phấn đấu đến năm 2025, Thư viện tỉnh Cà Mau hoàn thiện và phát triển hạ tầng số, dữ liệu số, triển khai liên thông, chia sẻ tài nguyên và sản phẩm thông tin thư viện theo chức năng, nhiệm vụ và các văn bản hợp tác với các thư viện trong và ngoài nước.
- Nâng cấp Thư viện điện tử tỉnh Cà Mau theo hướng hiện đại và tích hợp thư viện ngành, thư viện giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác trên địa bàn tỉnh, triển khai cung cấp dịch vụ trực tuyến.
- Phấn đấu có 70% tài liệu cổ, quý hiếm và bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học đang lưu giữ tại Thư viện tỉnh Cà Mau được số hóa; 70% tài liệu nội sinh, các công trình nghiên cứu khoa học do các thư viện chuyên ngành, trường đại học và cao đẳng trên địa bàn tỉnh thu thập và quản lý được số hóa.
- Phấn đấu có 100% người làm công tác thư viện được đào tạo và đào tạo lại, cập nhật các kiến thức, kỹ năng vận hành thư viện hiện đại.
- Phấn đấu có 60% thư viện các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, thư viện thuộc các cơ sở giáo dục phổ thông trong tỉnh được kiểm tra, quản lý thông qua hệ thống quản lý thông tin của cơ quan quản lý.
2.2. Định hướng đến năm 2030
Tiếp tục chuyển đổi số, phát triển thư viện số, thực hiện liên thông ở mọi loại hình thư viện trong và ngoài phạm vi của tỉnh, bảo đảm cung ứng hiệu quả dịch vụ cho mọi người được sử dụng thư viện mọi lúc, mọi nơi.
1. Nâng cao nhận thức, tăng cường tuyên truyền
a) Nâng cao nhận thức của các ngành, các cấp lãnh đạo và cán bộ, viên chức làm công tác thư viện trên địa bàn tỉnh về vai trò và tầm quan trọng của công tác này.
b) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số ngành thư viện thông qua các phương tiện thông tin đại chúng. Biểu dương, tôn vinh những trường hợp đạt nhiều kết quả tích cực về chuyển đổi số để lan tỏa, nhân rộng.
2. Hoàn thiện cơ chế, chính sách và các quy định của pháp luật
a) Tiếp tục đề xuất Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành cơ chế, chính sách thu hút tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia đầu tư phát triển thư viện.
b) Đề nghị cấp thẩm quyền bổ sung hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về thư viện, chuẩn hóa dữ liệu trong thư viện số, kết nối liên thông thư viện, chia sẻ tài nguyên, sản phẩm thông tin giữa Thư viện tỉnh Cà Mau với các thư viện trong và ngoài nước.
c) Trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, hoàn thiện các quy định về điều kiện tối thiểu của hạ tầng, thiết bị kỹ thuật và công nghệ hiện đại đối với Thư viện tỉnh Cà Mau bảo đảm hỗ trợ, phục vụ tích cực quá trình chuyển đổi số.
3. Hoàn thiện và phát triển hạ tầng s ố của ngành thư viện
a) Từng bước đầu tư nâng cấp và phát triển hạ tầng kỹ thuật (hạ tầng phần cứng, phần mềm) cho toàn bộ hệ thống thư viện trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu các dịch vụ thư viện số theo hướng kết nối mạng lưới hiện đại.
b) Nâng cấp Thư viện điện tử tỉnh Cà Mau, đẩy nhanh việc chuyển đổi, hình thành hạ tầng số, cung cấp dữ liệu và kết nối với cơ sở dữ liệu của quốc gia, của bộ, ngành trung ương theo quy định pháp luật.
c) Tăng cường đầu tư, nâng cấp các trang thiết bị, tiện ích thư viện thông minh trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, đặc biệt đối với Thư viện tỉnh Cà Mau, thư viện cấp huyện và thành phố Cà Mau.
4. Phát triển dữ liệu số các thư viện
a) Tập trung thúc đẩy các dự án số hóa tài liệu và tài nguyên, sản phẩm thông tin thư viện trên cơ sở tạo mới và tích hợp với cơ sở dữ liệu số sẵn có theo hướng mở, chú trọng tài nguyên giáo dục mở, trong đó:
- Thư viện tỉnh Cà Mau: Ưu tiên số hóa tài liệu địa chí, tài liệu cổ, tài liệu quý hiếm và bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học.
- Thư viện lực lượng vũ trang nhân dân: Ưu tiên số hóa tài liệu quý hiếm, tài liệu về quân sự, an ninh, các đề tài chiến tranh cách mạng...
- Thư viện các trường đại học, cao đẳng và cơ sở giáo dục khác trên địa bàn tỉnh Cà Mau: Ưu tiên số hóa tài liệu nghiên cứu, tham khảo, học liệu, tài liệu nội sinh gắn với các chương trình đào tạo.
b) Hình thành cơ sở dữ liệu hệ thống định danh các thư viện, cơ quan thông tin và các dịch vụ cung ứng tại thư viện cũng như trên không gian mạng.
c) Xây dựng mục lục liên hợp phản ánh tài liệu dùng chung và mục lục liên hợp với một số ngành, nghề, lĩnh vực. Hướng đến đa dạng hóa các dịch vụ thư viện sử dụng tài nguyên số, sản phẩm thông tin số ứng dụng trí tuệ nhân tạo .
5. Xây dựng và phát triển nền tảng số
a) Xây dựng, tích hợp, kết nối, liên thông, chia sẻ cơ sở dữ liệu, trao đổi tài nguyên thông tin số giữa Thư viện tỉnh Cà Mau với các thư viện trong và ngoài nước.
b) Quản trị thư viện theo hệ thống để các cơ quan quản lý có thể thực hiện việc kiểm tra, quản lý. Cung cấp dịch vụ trực tuyến (giới thiệu tài nguyên thông tin mới, tra cứu tài nguyên thông tin, mượn/trả, gia hạn tài nguyên thông tin, sao chụp từ xa...). Phối hợp giữa thư viện và bưu chính trong việc phát triển dịch vụ và hỗ trợ cước phí mượn/trả tài nguyên thông tin.
c) Từng bước xây dựng và phát triển các ứng dụng trên thiết bị di động thông minh để cung cấp các dịch vụ và khả năng truy cập vào các nguồn tài nguyên thông tin của thư viện ở mọi lúc, mọi nơi. Xây dựng dữ liệu mở để người dân, cộng đồng, doanh nghiệp, thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng cùng tham gia.
6. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
a) Triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng; quản lý và giám sát an toàn thông tin; bảo mật dữ liệu, bảo đảm cơ chế sao lưu, phục hồi máy chủ, máy trạm, các thiết bị đầu cuối liên quan.
b) Xây dựng hạ tầng, nền tảng số, dữ liệu số bảo đảm thông tin tin cậy, an toàn, lành mạnh; phát triển hệ thống nền tảng, hạ tầng, mạng lưới gắn với bảo đảm an toàn, an ninh mạng, có khả năng tự sàng lọc, phát hiện mã độc tấn công, bảo vệ ở mức cơ bản.
7. Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
a) Đẩy mạnh đào tạo, đào tạo lại, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức, trình độ, kỹ năng về chuyển đổi số cho cán bộ quản lý và người làm công tác thư viện trong hệ thống thư viện tỉnh Cà Mau.
b) Huy động sự tham gia nhân lực của các doanh nghiệp, tổ chức vào tiến trình chuyển đổi số ngành thư viện.
a) Tranh thủ sự giúp đỡ của các bộ, ngành Trung ương, tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp vào việc phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, hạ tầng số, chuyển giao khoa học và công nghệ, nguồn lực thông tin cũng như đào tạo, bồi dưỡng nhân lực, nghiên cứu khoa học trong hệ thống thư viện.
b) Nghiên cứu các mô hình và học tập kinh nghiệm của các tỉnh, thành phố có chuyển đổi số thư viện phát triển mạnh và hiệu quả để vận dụng triển khai tại địa phương.
1. Ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định phân cấp ngân sách, trong đó tăng cường lồng ghép với các đề án, chương trình, kế hoạch liên quan đã được phê duyệt. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động xây dựng, cân đối và bố trí kinh phí từ ngân sách của ngành, địa phương để triển khai thực hiện nội dung kế hoạch.
2. Huy động các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, cộng đồng cùng tham gia đầu tư, tài trợ kinh phí để nghiên cứu, ứng dụng công nghệ và thực hiện chuyển đổi số ngành thư viện và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
Căn cứ tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách, các dự án phải trình cấp thẩm quyền cho chủ trương theo quy định trước khi thực hiện (kèm theo Phụ lục chi tiết)
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này. Chủ trì rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản liên quan để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh chính sách đầu tư và các mối quan hệ mới phát sinh trong tiến trình chuyển đổi số ngành thư viện.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ưu tiên đầu tư hiện đại hóa Thư viện tỉnh và chỉ đạo các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố từng bước hiện đại hóa thư viện cấp huyện, thành phố, thư viện trường học .
c) Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp tình hình triển khai kế hoạch hàng năm của các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định. Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến chuyển đổi số ngành thư viện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cấp thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch theo khả năng cân đối của ngân sách đối với các nội dung, nhiệm vụ sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp cấp tỉnh quản lý theo phân cấp ngân sách hiện hành. Hàng năm, căn cứ dự toán do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch lập, Sở Tài chính thẩm định các nội dung chi và định mức chi theo quy định hiện hành, tham mưu cấp thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện theo Kế hoạch dự toán.
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ngành có liên quan tham mưu cấp thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện các dự án, công trình có liên quan để thực hiện kế hoạch phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công và khả năng cân đối của ngân sách địa phương. Thu hút các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư phát triển thư viện và sử dụng hiệu quả nguồn lực cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, chuyển giao công nghệ, thực hiện chuyển đổi số thư viện.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Tham mưu xây dựng, tích hợp, kết nối, liên thông, chia sẻ cơ sở dữ liệu, trao đổi tài nguyên thông tin số giữa các thư viện trên địa bàn tỉnh. Thẩm định về mặt kỹ thuật các dự án số hóa tài liệu và tài nguyên, sản phẩm thông tin thư viện và tích hợp với cơ sở dữ liệu số sẵn.
b) Hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về ứng dụng và phát triển công nghệ số. Hướng dẫn các giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng. Quản lý và giám sát an toàn thông tin. Bảo mật dữ liệu, bảo đảm cơ chế sao lưu, phục hồi máy chủ, máy trạm, các thiết bị đầu cuối liên quan. Hỗ trợ tổ chức lực lượng ứng cứu sự cố an toàn, an ninh mạng.
c) Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số ngành thư viện thông qua phương tiện thông tin đại chúng, lồng ghép trong các hoạt động, sự kiện liên quan; chú trọng biểu dương, tôn vinh những cá nhân, tổ chức có thành tích tiêu biểu về chuyển đổi số để lan tỏa, nhân rộng.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đầu tư hiện đại hóa phát triển thư viện trường học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số đủ điều kiện cho giáo viên, học sinh kết nối với Hệ tri thức Việt số hóa và khai thác nguồn tài nguyên số phục vụ trong việc giảng dạy và học tập. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp hiện đại hóa, chuẩn hóa thư viện theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai các điểm truy cập khai thác tài nguyên số của Thư viện tỉnh trong các trường học , cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh.
6. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đẩy mạnh việc nghiên cứu, thực hiện chuyển đổi số tại các thư viện thuộc thẩm quyền quản lý. Xây dựng hệ thống thư viện số, liên thông, chia sẻ nguồn lực thông tin trong toàn hệ thống thư viện đảm bảo các yếu tố đặc thù của lực lượng vũ trang.
Tham mưu hỗ trợ phát triển nguồn lực thông tin khoa học và công nghệ chia sẻ với các thư viện; hỗ trợ triển khai các nhiệm vụ khoa học liên quan tới các hoạt động thư viện và chuyển đổi số trong thư viện.
8. Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau
a) Xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện “Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, bố trí kinh phí thực hiện theo quy định về phân cấp ngân sách. Chỉ đạo tập trung rà soát, xây dựng, kiện toàn và củng cố hệ thống thư viện thuộc quyền quản lý. Đề xuất kịp thời những vấn đề phát sinh cần điều chỉnh cho phù hợp trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch.
b) Đầu tư phát triển thư viện cấp huyện, thành phố; đẩy mạnh công tác xã hội hóa, huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng và tổ chức hoạt động trong thư viện công cộng.
Định kỳ hàng năm, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau kiểm tra và báo cáo kết quả triển khai thực hiện kế hoạch về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trên đây là Kế hoạch triển khai “Chương trình chuyển đổi số ngành thư viện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Cà Mau./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
“CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH THƯ VIỆN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Kế hoạch số: 179/KH-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian triển khai |
Nguồn kinh phí |
A. MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2025 |
|
|
|
|
|
1 |
Triển khai Dự án số hóa tài liệu tập trung trên địa bàn tỉnh: Đầu tư trang thiết bị phục vụ việc số hóa; số hóa tài liệu địa chí, tài liệu quý hiếm, tài liệu có giá trị lịch sử, văn hóa |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Vụ Thư viện; Thư viện Quốc gia Việt Nam; Thư viện KHTH TP. Hồ Chí Minh; các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2022 - 2025 |
Ngân sách sự nghiệp văn hóa thông tin; ngân sách bổ sung cho các cơ quan, đơn vị |
1.1 |
Xây dựng App thư viện số trên hệ điều hành Android và hệ điều hành iOS |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- |
2022 |
Ngân sách sự nghiệp văn hóa thông tin; ngân sách khác |
1.2 |
Khảo sát, đánh giá hiện trạng nguồn tài liệu cần số hóa, trang thiết bị, nhân lực cho việc thực hiện chuyển đổi số |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; hệ thống Thư viện toàn tỉnh |
2022 |
Ngân sách sự nghiệp văn hóa thông tin; ngân sách của các cơ quan, đơn vị |
1.3 |
Nâng cấp hệ thống, phần mềm thư viện điện tử, thư viện số, Trang thông tin điện tử Thư viện tỉnh Cà Mau |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2022 |
Ngân sách sự nghiệp văn hóa thông tin, ngân sách khoa học công nghệ |
1.4 |
Đầu tư, trang bị thiết bị số hóa (Bộ thu âm sách nói, máy scan chuyên dùng…) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- |
2022 |
Ngân sách sự nghiệp văn hóa thông tin |
1.5 |
Số hóa 70% tài liệu địa chí, tài liệu quý hiếm, tài liệu có giá trị lịch sử, văn hóa tại thư viện tỉnh và 70% tài liệu nội sinh, các công trình nghiên cứu khoa học của các thư viện chuyên ngành, trường đại học và cao đẳng trên địa bàn tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2022 - 2025 |
Ngân sách sự nghiệp văn hóa thông tin, sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
2 |
Triển khai các hoạt động truyền thông về chuyển đổi số: Xây dựng chuyên mục, viết bài, đưa tin, làm phóng sự,… trên truyền hình, các báo điện tử/báo in, các trang tin của ngành, phương tiện truyền thông đại chúng và tổ chức các hoạt động sự kiện của ngành phổ biến, tuyên truyền về chuyển đổi số |
Báo, đài trong tỉnh; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; hệ thống Thư viện toàn tỉnh |
2022 - 2025 |
Ngân sách sự nghiệp văn hóa thông tin; ngân sách của các cơ quan, đơn vị |
3 |
Xây dựng, kết nối dự án mục lục liên hợp sử dụng chung |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Vụ Thư viện; Thư viện Quốc gia Việt Nam; Thư viện KHTH TP. Hồ Chí Minh; các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2022 - 2025 |
Ngân sách sự nghiệp văn hóa thông tin |
4 |
Triển khai Chương trình nâng cao trình độ nguồn lực thư viện, tập trung vào quản lý thư viện hiện đại, trình độ chuyển đổi số trong thư viện: Tham dự, tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ người làm công tác thư viện phục vụ chuyển đổi số, liên thông thư viện |
Các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Vụ Thư viện; Thư viện Quốc gia Việt Nam; Thư viện KHTH TP. Hồ Chí Minh; các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2022 - 2025 |
Ngân sách sự nghiệp văn hóa thông tin; ngân sách của các cơ quan, đơn vị |
5 |
Học tập kinh nghiệm của các tỉnh, thành, khu vực có thư viện mạnh về công tác chuyển đổi số |
Các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Vụ Thư viện; Thư viện Quốc gia Việt Nam; Thư viện KHTH TP. Hồ Chí Minh |
2022 |
Ngân sách sự nghiệp văn hóa thông tin; sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
6 |
Đầu tư, nâng cấp các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh bảo vệ hệ thống mạng, CSDL và các hệ thống thông tin; máy chủ; cơ chế sao lưu, phục hồi thông tin, dữ liệu và giao dịch trên không gian mạng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
2022 - 2023 |
Ngân sách Khoa học công nghệ |
7 |
Tổ chức sơ kết kết quả triển khai Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2025 |
Ngân sách sự nghiệp văn hóa thông tin |
B. ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 |
|
|
|
||
1 |
Đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng CNTT, trang thiết bị, nâng cấp Trang thông tin điện tử thư viện tỉnh; xây dựng trang thông tin điện tử cho hệ thống thư viện huyện, thành phố |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2026 - 2030 |
Ngân sách sự nghiệp văn hóa thông tin; ngân sách Khoa học công nghệ |
2 |
Số hóa tài liệu địa chí, tài liệu quý hiếm, tài liệu có giá trị lịch sử, văn hóa tại Thư viện tỉnh và tài liệu nội sinh, các công trình nghiên cứu khoa học của các thư viện chuyên ngành, trường đại học và cao đẳng trên địa bàn tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2026 - 2030 |
Ngân sách sự nghiệp văn hóa thông tin, sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
3 |
Vận hành và duy trì các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh bảo vệ hệ thống mạng, CSDL và các hệ thống thông tin; máy chủ; cơ chế sao lưu, phục hồi thông tin, dữ liệu và giao dịch trên không gian mạng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- |
2026 - 2030 |
Ngân sách Khoa học công nghệ |
4 |
Tham dự, tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ người làm công tác thư viện phục vụ chuyển đổi số, liên thông thư viện |
Các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Vụ Thư viện; Thư viện Quốc gia Việt Nam; Thư viện KHTH TP. Hồ Chí Minh; các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2026 - 2030 |
Ngân sách sự nghiệp văn hóa thông tin, sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
5 |
Triển khai các hoạt động truyền thông về chuyển đổi số: xây dựng chuyên mục, viết bài, đưa tin, làm phóng sự,… trên truyền hình, các báo điện tử/báo in, các trang tin của ngành, phương tiện truyền thông đại chúng và tổ chức các hoạt động sự kiện của ngành phổ biến, tuyên truyền về chuyển đổi số |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2026 - 2030 |
Ngân sách sự nghiệp văn hóa thông tin; ngân sách của các cơ quan, đơn vị |
6 |
Tổ chức tổng kết kết quả triển khai Kế hoạch đến năm 2030 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2030 |
Ngân sách sự nghiệp văn hóa thông tin |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.