ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1677/KH-UBND |
Kon Tum, ngày 25 tháng 5 năm 2021 |
Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/ĐH Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Kon Tum lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025 ngày 30 tháng 9 năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 113-KH/TU ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Kon Tum thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW, ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy các nguồn lực của nền kinh tế;
Căn cứ Kết luận số 04-KL/TU ngày 07-12-2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Kon Tum về Đề án “Phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kon Tum đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”;
Căn cứ Kế hoạch số 3228/KH-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về thực hiện Kế hoạch số 113-KH/TU ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 39- NQ/TW ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy các nguồn lực của nền kinh tế;
Căn cứ Kế hoạch số 4661/KH-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về triển khai thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI thực hiện nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025 và Chương trình toàn khóa của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Quyết định số 1296/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Đề án “Phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kon Tum đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”,
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kon Tum đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050” giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kon Tum đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Đề án) giai đoạn 2021-2025 đảm bảo huy động được số lượng và chất lượng nguồn nhân lực phục vụ cho nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 và những năm tiếp theo.
- Tạo sự thống nhất để triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp mà Đề án đề ra đến năm 2025.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch phải được triển khai đồng bộ, có sự phân công trách nhiệm rõ ràng, cụ thể và kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện. Đồng thời, làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền Đề án, Kế hoạch và các chủ trương, chính sách về phát triển nhân lực đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân trên địa bàn tỉnh.
- Việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch phải được thực hiện thường xuyên, liên tục và đảm bảo phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị, địa phương.
1. Mục tiêu chung
Phát triển nguồn nhân lực tỉnh đủ về số lượng; có cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn phù hợp; có năng lực nghề nghiệp, trình độ ngoại ngữ, tin học, kỹ năng mềm; chủ động, sáng tạo trong công việc phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
2.1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức
- Tỷ lệ cán bộ, công chức được nâng cao trình độ lý luận chính trị, kiến thức, kỹ năng về quản lý nhà nước và kiến thức quốc phòng, an ninh đạt 95%.
- Tỷ lệ cán bộ công chức có trình độ chuyên môn trên đại học đạt 15%.
- Tỷ lệ cán bộ chủ chốt các xã, phường, thị trấn có trình độ đại học trở lên đạt 70%.
- Tỷ lệ cán bộ, công chức có trình độ lý cao cấp luận chính trị - hành chính đạt 15%.
- Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp, kiến thức hội nhập quốc tế tiếng dân tộc thiểu số, tin học, ngoại ngữ đạt 90%.
2.2. Về giáo dục - đào tạo
- Tiếp tục giữ vững phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi giai đoạn 2021- 2025.
- Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở đúng độ tuổi ở 100% xã, phường, thị trấn giai đoạn 2021- 2025.
- Tối thiểu 30% học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp.
- Tối thiểu 35% học sinh tốt nghiệp trung học phổ phông tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng.
- 98,5% số người trong độ tuổi 15-60 tuổi biết chữ; 99,5% số người trong độ tuổi 15-35 tuổi biết chữ.
- 90% giáo viên mầm non đạt chuẩn, trong đó có 55% trên chuẩn.
- 86% giáo viên tiểu học đạt chuẩn và 3% trên chuẩn.
- 90% giáo viên trung học cơ sở đạt chuẩn, trong đó 3% trên chuẩn.
- Trên 15 % giáo viên trung học phổ thông đạt trên chuẩn về trình độ đào tạo theo quy định hiện hành.
- Trên 67,6% giáo viên trung cấp, giảng viên cao đẳng đạt trình độ từ thạc sỹ trở lên.
2.3. Về lao động, việc làm
- Tỷ trọng làm việc trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ đạt khoảng 38,4%.
- Tỷ trọng lao động làm việc trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản khoảng 61,6%.
- Bình quân mỗi năm (giai đoạn 2021 - 2025) giải quyết việc làm cho khoảng 6.000 lao động (trong đó có ít nhất 100 lao động tham gia xuất khẩu lao động).
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 60%, trong đó đào tạo nghề đạt trên 44%.
- 90% lao động học nghề ra trường có việc làm đúng với nghề đã học.
2.4. Về nâng cao thể trạng, sức khỏe nguồn nhân lực
- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (chiều cao theo tuổi) xuống 34% và suy dinh dưỡng (cân nặng theo tuổi) xuống dưới 17%.
- Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 95%.
- 40% dân số tập luyện thể dục thể thao thường xuyên.
(Chi tiết kế hoạch thực hiện từng năm của giai đoạn 2021 - 2025 tại Phụ lục kèm theo)
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Về công tác tuyên truyền, lãnh đạo, chỉ đạo:
- Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Đề án, kế hoạch và các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển giáo dục nghề nghiệp, lao động, việc làm góp phần tạo sự chuyển biến về nhận thức của nhân dân đối với vấn đề việc làm, lựa chọn nghề nghiệp; khắc phục tâm lý xã hội phải học đại học, chú trọng đến lao động có trình độ tay nghề cao.
- Xác định đào tạo, phát triển nhân lực vừa là chiến lược lâu dài, vừa có tính thường xuyên để đảm bảo nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, của ngành nói riêng và của tỉnh nói chung.
- Tăng cường sự chỉ đạo, kiểm tra của các cấp, các ngành.
2. Về học vấn của nguồn nhân lực:
- Đẩy mạnh việc triển khai thực hiện các Chương trình, Nghị quyết để nâng cao trình độ học vấn của nguồn nhân lực để đảm bảo cung cấp kiến thức phổ thông cơ bản, giúp nguồn nhân lực tiếp tục học nghề hoặc học lên trình độ cao.
- Huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025(1). Thực hiện tốt chủ trương xã hội hoá, thu hút các nguồn lực đầu tư, phát triển giáo dục và đào tạo.
- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, nhất là giáo dục đào tạo vùng dân tộc thiểu số; giáo dục lý tưởng cách mạng, chú trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, khát vọng vươn lên trong học tập và trong cuộc sống.
- Thực hiện công tác phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và trung học phổ thông; củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và xây dựng xã hội học tập.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; xây dựng, triển khai có hiệu quả kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý đảm bảo đạt chuẩn về đào tạo, đủ về số lượng đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới.
3. Về chuyên môn kỹ thuật của nguồn nhân lực:
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình số 2422/CTr-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh(2); công tác hướng nghiệp, phân luồng, liên thông đào tạo nhằm phát triển quy mô đào tạo; đào tạo trực tuyến, đào tạo lại và đào tạo thường xuyên lực lượng lao động để tạo chuyển biến mạnh mẽ về quy mô, chất lượng và hiệu quả của giáo dục nghề nghiệp; bảo đảm người học có kỹ năng chuyên môn, kỹ năng số, kỹ năng mềm, kỹ năng khởi nghiệp và ngoại ngữ… thích ứng với yêu cầu của thị trường lao động.
- Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý.
- Thực hiện liên kết trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo gắn với thực tiễn phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm tại địa phương; khuyến khích khởi nghiệp sáng tạo trong học sinh, sinh viên.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả Kết luận số 52-KL/TW ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng “về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”.
- Có chính sách thu hút đội ngũ nhân lực, nhất là đội ngũ chuyên gia giỏi, cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao đến làm việc tại tỉnh phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương và giá trị đóng góp của họ cho sự phát triển của tỉnh.
4. Về thể lực, tầm vóc nhân lực và điều kiện, môi trường làm việc cho người lao động:
- Thực hiện có hiệu quả Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030; cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” và phong trào thể dục thể thao quần chúng.
- Sắp xếp, bố trí sử dụng lao động hợp lý, phù hợp với trình độ, chuyên môn và năng lực của mỗi người; Xây dựng môi trường làm việc dân chủ, thân thiện, tôn trọng, gắn bó trong quan hệ đồng nghiệp; Tạo điều kiện để người lao động nâng cao trình độ, phát triển kỹ năng chuyên môn.
- Trang bị phương tiện, máy móc, thiết bị, công cụ làm việc đầy đủ, đảm bảo an toàn lao động; Thực hiện nghiêm túc và đúng quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, chế độ lương, thưởng của người lao động; chú trọng cải thiện chế độ phúc lợi cho người lao động phù hợp với chất lượng và hiệu quả công việc mà họ mang lại cho đơn vị.
5. Về việc làm và thực hiện chuyển dịch cơ cấu lao động:
- Triển khai thực hiện sâu rộng chương trình việc làm, tạo điều kiện giải quyết việc làm cho người lao động, đẩy mạnh công tác xuất khẩu lao động.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm trong công tác tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động; thường xuyên phối hợp với các cơ sở đào tạo, các doanh nghiệp tổ chức phiên giao dịch việc làm với nhiều hoạt động, hình thức; ứng dụng công nghệ thông tin để tạo điều kiện cho doanh nghiệp và người lao động tiếp cận dịch vụ việc làm thuận tiện, nhanh chóng, tiết kiệm chi phí. Xây dựng cơ sở dữ liệu về thị trường lao động, dữ liệu người tìm việc, việc tìm người. Hình thành mạng lưới kết nối thông tin với các Trung tâm dịch vụ việc làm trên toàn quốc, phục vụ kết nối cung - cầu lao động.
- Định kỳ tổ chức ngày hội việc làm để kết nối giữa doanh nghiệp và người lao động. Thường xuyên tổ chức khảo sát nhu cầu sử dụng lao động, vị trí việc làm trống của doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh để phối hợp tuyển chọn, sử dụng nguồn nhân lực của tỉnh.
- Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển mạnh các loại hình dịch vụ, thương mại, du lịch, công nghiệp nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng tăng tỷ trọng lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
6. Về xã hội hóa trong đào tạo phát triển nguồn nhân lực:
- Khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn vốn ODA, NGO, vốn tín dụng thương mại ưu đãi phục vụ lĩnh vực giáo dục và đào tạo, khoa học - công nghệ. Tận dụng tối đa các cơ hội đào tạo nhân lực trình độ cao của các tổ chức trong nước và quốc tế.
- Thực hiện có hiệu quả công tác huy động vốn xã hội hóa trong việc phát triển hệ thống trường học, hoàn thiện cơ sở vật chất trường, lớp học và phát triển nhân lực nói chung, nhân lực có kỹ năng nghề cao nói riêng.
7. Về phối hợp, hợp tác trong phát triển nguồn nhân lực:
- Xây dựng và thực hiện có hiệu quả cơ chế phối hợp giữa nhà nước, cơ sở giáo dục đào tạo, doanh nghiệp trong giáo dục, đào tạo và cung ứng nguồn lao động theo yêu cầu của doanh nghiệp.
- Thực hiện có hiệu quả các chương trình đã ký kết nói chung và chương trình giữa tỉnh Kon Tum với Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và Đại học Đà Nẵng trong nghiên cứu khoa học nói riêng.
- Thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực hợp tác quốc tế, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, tăng cường cơ sở vật chất thông qua các nguồn viện trợ để đầu tư cho giáo dục, trung tâm dịch vụ việc làm, hệ thống thông tin lao động.
- Xây dựng kế hoạch 5 năm, hằng năm của đơn vị, địa phương để triển khai thực hiện. Định kỳ hằng năm, trước ngày 10 tháng 12 báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp) để theo dõi, chỉ đạo thực hiện.
- Thường xuyên tổ chức kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch để đạt được hiệu quả cao nhất.
- Phối hợp thực hiện có trách nhiệm với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc kiểm tra, giám sát kết quả triển khai thực hiện Đề án, Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Là cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương và các tổ chức có liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án giai đoạn 2021-2025.
- Định kỳ tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Đề án, Kế hoạch của các đơn vị, địa phương; tổng hợp, tham mưu Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả thực hiện Đề án (hằng năm, sơ kết, tổng kết) về Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp Cục Thống kê tỉnh, các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan nghiên cứu rà soát, tham mưu dữ liệu các chỉ tiêu phát triển nhân lực phục vụ kiểm kê, đánh giá nguồn nhân lực của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí vốn đầu tư thực hiện phát triển nhân lực theo quy định và khả năng nguồn lực của tỉnh.
- Chủ trì, tham mưu đổi mới việc tuyển dụng công chức, viên chức nhằm lựa chọn những người có đủ trình độ, năng lực chuyên môn vào các vị trí việc làm trong cơ quan Nhà nước, đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch.
- Tiếp tục triển khai thực hiện các đề án, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đã được phê duyệt.
4. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí (vốn sự nghiệp) triển khai thực hiện Đề án, Kế hoạch theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, các quy định có liên quan và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương hàng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương căn cứ tình hình thực tế của tỉnh đề xuất cơ chế, chính sách phù hợp nhằm hỗ trợ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở vào học các trình độ giáo dục nghề nghiệp; đồng thời, chỉ đạo thực hiện nghiêm chính sách của trung ương về hỗ trợ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở vào học các trình độ giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện hiệu quả công tác phân luồng, hướng nghiệp cho học sinh cấp Trung học cơ sở và Trung học phổ thông.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên của ngành đảm bảo theo quy định về trình độ chuẩn của giáo viên, cán bộ quản lý.
6. Sở Lao động- Thương binh và Xã hội:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình 2422/CTr-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum thực hiện Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nhân lực có kỹ năng nghề, góp phần nâng cao năng suất lao động và tăng năng lực cạnh tranh quốc gia trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng hệ thống thông tin lao động - việc làm, nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh nhằm cung cấp thông tin kịp thời về thị trường lao động.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, tổng hợp, định kỳ hàng năm báo cáo các chỉ tiêu nguồn nhân lực làm việc tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
7. Sở Khoa học và Công nghệ: Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chính sách sử dụng, trọng dụng cá nhân là nhà khoa học trẻ hoạt động trong các tổ chức khoa học và công nghệ công lập và ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ; Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT- BKHCN-BNV-BTC, ngày 06 tháng 11 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện chính sách sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ.
8. Cục Thống kê tỉnh: Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị, địa phương nghiên cứu rà soát, tham mưu tổng hợp dữ liệu các chỉ tiêu phát triển nhân lực phục vụ kiểm kê, đánh giá nguồn nhân lực của tỉnh.
9. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy: Phối hợp tổng hợp, định kỳ trước ngày 10 tháng 12 hằng năm báo cáo các chỉ tiêu nguồn nhân lực thuộc khối đảng, đoàn thể về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050" GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 1677 /KH-UBND
ngày 25 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Nội dung |
ĐVT |
Thực hiện năm 2020 |
Kế hoạch năm 2021 |
Kế hoạch năm 2022 |
Kế hoạch năm 2023 |
Kế hoạch năm 2024 |
Kế hoạch năm 2025 |
Mục tiêu giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
A |
B |
C |
|
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1.1 |
- Tỷ lệ cán bộ, công chức được nâng cao trình độ lý luận chính trị, kiến thức, kỹ năng về quản lý nhà nước, kiến thức quốc phòng, an ninh |
% |
90 |
91 |
92 |
93 |
94 |
95 |
95 |
|
1.2 |
- Tỷ lệ cán bộ, công chức có trình độ chuyên môn trên đại học |
% |
13.93 |
14,1 |
14,3 |
14,5 |
14,7 |
15 |
15 |
|
1.3 |
- Tỷ lệ cán bộ chủ chốt các xã, phường, thị trấn có trình độ đại học trở lên |
% |
53.33 |
56,7 |
60 |
63.3 |
66.6 |
70 |
0.7 |
|
1.4 |
- Tỷ lệ cán bộ, công chức có trình độ cao cấp lý luận chính trị - hành chính |
% |
10.66 |
11.53 |
12.4 |
13.26 |
14.13 |
15 |
15 |
|
1.5 |
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp, kiến thức hội nhập quốc tế, tiếng dân tộc thiểu số, tin học, ngoại ngữ. |
% |
87 |
87.6 |
88.2 |
88.8 |
89.4 |
90 |
90 |
|
2.1 |
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn giữ vững phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
2.2 |
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở đúng độ tuổi |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
2.3 |
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp |
% |
5 |
10 |
15 |
20 |
25 |
30 |
30 |
|
2.4 |
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học phổ phông tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng |
% |
15.8 |
19.64 |
23.48 |
27.32 |
31.16 |
35 |
35 |
|
2.5 |
Tỷ lệ số người trong độ tuổi 15-35 tuổi biết chữ |
% |
98.5 |
98.7 |
98.9 |
99.1 |
99.3 |
99.5 |
99.5 |
|
2.6 |
Tỷ lệ số người trong độ tuổi 15-60 tuổi biết chữ |
% |
96.5 |
96.9 |
97.3 |
97.7 |
98.1 |
98.5 |
98.5 |
|
2.7 |
- Tỷ lệ giáo viên mầm non đạt chuẩn |
% |
84 |
85.2 |
86.4 |
87.6 |
88.8 |
90 |
90 |
|
2.8 |
- Tỷ lệ giáo viên tiểu học đạt chuẩn |
% |
70 |
73.2 |
76.4 |
79.6 |
82.8 |
86 |
86 |
|
2.9 |
- Tỷ lệ giáo viên trung học cơ sở đạt chuẩn |
% |
85 |
86 |
87 |
88 |
89 |
90 |
90 |
|
2.10 |
- Tỷ lệ giáo viên trung học phổ thông đạt trên chuẩn về trình độ đào tạo theo quy định hiện hành |
% |
15.06 |
16.4 |
17.8 |
19.2 |
20.6 |
22 |
>15 |
|
2.11 |
- Tỷ lệ giảng viên cao đẳng đạt trình độ từ Thạc sỹ trở lên |
% |
59 |
60.72 |
62.44 |
64.16 |
65.88 |
67.6 |
67.6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3.1 |
Tỷ trọng lao động làm việc trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ |
% |
35.95 |
36.4 |
36.9 |
37.4 |
37.9 |
38.4 |
38.4 |
|
3.2 |
Tỷ trọng lao động làm việc trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản. |
% |
64.05 |
63.6 |
63.1 |
62.6 |
62.1 |
61.6 |
61.6 |
|
3.3 |
Giải quyết việc làm |
Người |
4,600 |
5,700 |
5,800 |
6,000 |
6,500 |
7,000 |
31,000 |
|
- |
Trong đó xuất khẩu lao động |
" |
135 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
500 |
|
3.4 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
52 |
54 |
55.7 |
57, 2 |
58.5 |
60 |
60 |
|
- |
Trong đó đào tạo nghề |
% |
36.6 |
38 |
39.5 |
41 |
42.5 |
44 |
44 |
|
3.5 |
Tỷ lệ lao động học nghề ra trường có việc làm đúng với nghề đã học |
% |
80 |
82 |
84 |
86 |
88 |
90 |
90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
4.1 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (chiều cao theo tuổi) |
% |
36 |
36 |
36 |
36 |
36 |
33.9 |
<34 |
|
4.2 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (cân nặng theo tuổi) |
% |
20.9 |
20.1 |
19.3 |
18.5 |
17.7 |
16.9 |
<17 |
|
4.3 |
Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh |
% |
90 |
91 |
92 |
93 |
94 |
95 |
95 |
|
4.4 |
Tỷ lệ dân số tập luyện thể dục thể thao thường xuyên |
% |
30 |
32 |
34 |
36 |
38 |
40 |
40 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.