ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 163/KH-UBND |
Sóc Trăng, ngày 26 tháng 12 năm 2019 |
THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
Căn cứ Kế hoạch số 48/KH-UBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh Sóc Trăng thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2016 - 2020, UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Kế hoạch thực hiện CCHC năm 2020 với nội dung chủ yếu như sau:
1. Tiếp tục triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2016 - 2020, trong đó tập trung một số nhiệm vụ trọng tâm sau đây:
- Nâng cao chất lượng đội ngũ thực thi công vụ, tăng cường kỷ luật kỷ cương, trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác CCHC, nhất là trong công tác quản lý, điều hành ngăn chặn có hiệu quả, phát hiện, xử lý tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà, kéo dài thời gian trong giải quyết công việc.
- Cải cách thủ tục hành chính (TTHC), chú trọng nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ hành chính công nhằm cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh.
- Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong quản lý hành chính nhà nước, phát triển chính quyền điện tử, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
- Tiếp tục cải thiện Chỉ số CCHC cấp tỉnh (PAR INDEX).
2. Đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu theo Kế hoạch CCHC tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2016 - 2020 đã đề ra.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh căn cứ vào nội dung Kế hoạch này và tình hình thực tế tại cơ quan, đơn vị mình tiến hành xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả công tác CCHC trong năm 2020.
Tiếp tục nâng cao chất lượng tham mưu xây dựng, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh. Thường xuyên rà soát, tự kiểm tra, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật để kịp thời phát hiện và xử lý những văn bản có nội dung không đúng quy định; sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành. Thực hiện hoạt động theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh.
2. Cải cách thủ tục hành chính
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; các Nghị quyết của Chính phủ về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân, trong đó tập trung: nâng cao chất lượng giải quyết TTHC, rút ngắn thời gian giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân, 100% TTHC được cập nhật, công khai đầy đủ tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên Cổng thông tin điện tử hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh.
Kiểm soát chặt chẽ việc công bố TTHC và ban hành mới các TTHC thuộc thẩm quyền của địa phương; rà soát kiến nghị bãi bỏ các quy định TTHC không cần thiết. Nhập, đăng tải công khai đầy đủ TTHC sau khi công bố vào Hệ thống quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định.
Đổi mới phương thức làm việc, ứng dụng công nghệ thông tin và nâng cao chất lượng hoạt động Bộ phận một cửa các cấp. Chấn chỉnh và có biện pháp xử lý ngay đối với việc cán bộ, công chức, viên chức gây phiền hà, nhũng nhiễu cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc.
Tiếp nhận, xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định TTHC; tăng cường đối thoại giữa Nhà nước với doanh nghiệp và Nhân dân.
Kiện toàn, đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 6 khóa XII và theo quy định.
Thực hiện phân cấp quản lý giữa các cấp chính quyền địa phương đảm bảo phân định đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, sát thực tế. Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã.
Thực hiện có hiệu quả công tác tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
Tiếp tục thực hiện cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng, có trình độ chuyên môn đúng vị trí việc làm. Tuân thủ quy trình, tiêu chuẩn, điều kiện trong công tác quy hoạch, luân chuyển, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gắn với quy hoạch, bố trí sử dụng; chọn, cử công chức, viên chức đi đào tạo đúng đối tượng theo quy hoạch, đảm bảo tiêu chuẩn, chức danh công chức, viên chức.
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện các quy định về văn hóa công vụ, tăng cường kỷ luật kỷ cương; nâng cao chất lượng, tinh thần trách nhiệm, đạo đức, tác phong và ý thức phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Văn hóa công vụ.
Tiếp tục triển khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí quản lý hành chính, hoạt động sự nghiệp đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức.
Sắp xếp, củng cố, kiện toàn và phát huy hiệu quả của các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tăng tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động sự nghiệp, nhất là lĩnh vực y tế và giáo dục, đảm bảo sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong lĩnh vực y tế, giáo dục trong năm đạt trên 90%.
6. Hiện đại hóa nền hành chính
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin hàng năm được phê duyệt.
Thực hiện kết nối liên thông phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành đảm bảo thông suốt từ tỉnh đến cơ sở. Tăng tỷ lệ văn bản điện tử được ký số, văn bản điện tử trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước đạt từ 90% trở lên.
Cập nhật Cổng dịch vụ công, khung kiến trúc chính quyền điện tử Sóc Trăng theo quy định. Mở rộng và nâng cao hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3.
Theo dõi việc chuyển đổi hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bản TCVN ISO 9001:2015 đảm bảo 100% cơ quan hành chính thuộc diện bắt buộc và 100% UBND cấp xã áp dụng, duy trì và cải tiến.
Nâng cao vai trò, trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo thực hiện công tác CCHC, xác định nhiệm vụ CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, đảm bảo tính toàn diện, đồng bộ, thông suốt; gắn kết quả thực hiện công tác CCHC vào đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ và xét thi đua, khen thưởng hàng năm của cán bộ, công chức, viên chức.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra; nhất là kiểm tra công vụ, kiểm tra đánh giá tình hình và chất lượng hoạt động của cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận một cửa các cấp; xử lý hoặc đề xuất xử lý triệt để những trường hợp chấp hành không nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính, gây khó khăn phiền hà cho tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp. Thực hiện kiểm tra công tác CCHC, kiểm tra công vụ ít nhất 30% các sở, ngành và UBND cấp huyện (bao gồm cả các đơn vị thuộc và trực thuộc).
Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh, điều tra, khảo sát đo lường sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC giai đoạn 2016 - 2020 theo Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 27/6/2014 của Tỉnh ủy, Chương trình hành động số 02/CTr-UBND ngày 22/01/2015 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 27/6/2014 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC và Kế hoạch số 48/KH-UBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020.
Duy trì, đẩy mạnh và đa dạng hóa công tác tuyên truyền CCHC trên địa bàn tỉnh sao cho phù hợp với từng mục tiêu, nhiệm vụ. Nội dung tuyên truyền được phổ biến đến người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức.
III. PHÂN CÔNG CỤ THỂ CÁC NHIỆM VỤ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CCHC NĂM 2020: (Theo phụ lục đính kèm).
1. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng tại địa phương và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào Kế hoạch này tiến hành xây dựng kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị mình; triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung, nhiệm vụ CCHC, bố trí đủ nguồn lực và điều kiện đảm bảo hoàn thành những công việc được giao.
Định kỳ báo cáo UBND tỉnh tình hình, kết quả thực hiện công tác CCHC tại cơ quan, đơn vị mình hàng quý (chậm nhất ngày 01 tháng cuối quý), 6 tháng (chậm nhất ngày 01/6) và năm (chậm nhất ngày 20/11), báo cáo gửi Sở Nội vụ tổng hợp. Riêng đối với các cơ quan chuyên ngành (Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ) được phân công phụ trách từng lĩnh vực CCHC phải báo cáo thêm tình hình thực hiện nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch này; đồng thời, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về điểm số theo tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC cấp tỉnh thuộc lĩnh vực ngành phụ trách.
2. Đối với các cơ quan chủ trì thực hiện nội dung CCHC
a) Các cơ quan chủ trì thực hiện các nội dung CCHC gồm: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả tiến độ triển khai thực hiện; đồng thời hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra và phối hợp kiểm tra các nội dung CCHC thuộc lĩnh vực được giao; kịp thời tham mưu UBND tỉnh giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động góp phần duy trì và cải thiện Chỉ số CCHC cấp tỉnh.
b) Sở Nội vụ:
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; đề xuất UBND tỉnh về các biện pháp cần thiết bảo đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ. Đồng thời, phối hợp với các sở, ngành tỉnh có liên quan tham mưu UBND tỉnh đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
- Phối hợp Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh quyết định mức kinh phí triển khai tốt công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nội vụ về kết quả thực hiện công tác CCHC của tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất (nếu có).
3. Báo Sóc Trăng, Đài Phát thanh - Truyền hình
Chủ động phối hợp Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện đầy đủ nội dung công tác tuyên truyền CCHC trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch đã đề ra. Duy trì, cải tiến chương trình phát sóng, đăng tin bài có liên quan đến công tác CCHC; quan tâm bố trí thời lượng phát sóng, vị trí tin bài hợp lý, hiệu quả. Định kỳ báo cáo kết quả tuyên truyền về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu gặp khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị có văn bản gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG CỤ THỂ CÁC NHIỆM VỤ VÀ TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 26/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
Nhiệm vụ chung |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Cải cách thể chế |
1. Xây dựng Kế hoạch và triển khai kịp thời kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh |
- Kế hoạch của UBND tỉnh - Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Tư pháp |
Sở, ngành; UBND cấp huyện và các cơ quan có liên quan |
Theo quy định của Trung ương |
2. Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật tại tỉnh |
Lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ngành và các cơ quan có liên quan |
Trong năm 2020 |
|
3. Tự kiểm tra, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh. |
Báo cáo của UBND tỉnh (Theo thời gian báo cáo thống kê ngành Tư pháp) |
Sở Tư pháp |
Các sở, ngành |
Trong năm 2020 |
|
4. Thực hiện hoạt động theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh. |
- Kế hoạch của UBND tỉnh - Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Tư pháp |
Các sở, ngành và các cơ quan có liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã |
Trong năm 2020 |
|
Cải cách thủ tục hành chính |
1. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm soát, rà soát thủ tục hành chính năm 2020 |
- Kế hoạch - Báo cáo kết quả thực hiện |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ngành và các cơ quan có liên quan; UBND cấp huyện |
- Tháng 01/2020 - Tháng 12/2020 |
2. Công bố TTHC mới ban hành được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ theo văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và địa phương. |
Quyết định UBND tỉnh. |
Các sở, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Trong năm 2020 (nếu có) |
|
3. Đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của các sở, ban ngành có thủ tục thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. |
Báo cáo kết quả |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công) |
Các sở, ngành |
Hàng quý và năm 2020 |
|
4. Thực hiện các quy định tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. |
Báo cáo kết quả |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện |
Trong năm 2020 |
|
Cải cách tổ chức bộ máy |
1. Sắp xếp tổ chức và ban hành chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện theo quy định. |
Quyết định của UBND tỉnh |
Các sở, ngành; UBND cấp huyện và các cơ quan có liên quan |
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan |
Khi có hướng dẫn của Trung ương |
2. Tiếp tục rà soát và kiện toàn các Ban Chỉ đạo, Hội đồng, các tổ chức phối hợp liên ngành cấp tỉnh theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. |
Báo cáo kết quả |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành |
Trong năm 2020 |
|
3. Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo quy định của Trung ương và của tỉnh. |
- Văn bản của UBND tỉnh - Báo cáo của Sở Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Trong năm 2020 |
|
4. Tổ chức kiểm tra tình hình hoạt động; phân cấp của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện |
- Kế hoạch và kết quả thực hiện (Lồng ghép với Kế hoạch và kết quả kiểm tra CCHC) |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Trong năm 2020 |
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
1. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2020 của tỉnh. |
- Quyết định phê duyệt kế hoạch - Báo cáo kết quả |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan có liên quan |
Trong năm 2020 |
2. Tổ chức tuyển dụng công chức |
Kế hoạch, báo cáo đánh giá kết quả kỳ thi |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
Quý I/2020 |
|
3. Tiếp tục triển khai đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định |
- Báo cáo kết quả |
Sở, ngành, UBND các cấp |
Sở Nội vụ |
Tháng 12/2020 |
|
Cải cách tài chính công |
1. Tiếp tục thực hiện Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 130/2005/NĐ-CP. |
- Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị khác có liên quan |
Trong năm 2020 |
2. Triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. |
- Báo cáo kết quả thực hiện |
Sở Tài chính |
Các đơn vị sự nghiệp công lập và các đơn vị khác có liên quan |
Trong năm 2020 |
|
3. Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công, giáo dục - Điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công, giáo dục công 2020 - Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2016-2020 |
- Quyết định phê duyệt Kế hoạch/Báo cáo kết quả thực hiện trong năm - Báo cáo kết quả giai đoạn 2016- 2020 |
- Sở Y tế - Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan |
Năm 2020 |
|
Hiện đại hóa nền hành chính |
1. Ban hành và triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ công nghệ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước 2020 |
- Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh - Báo cáo kết quả |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị khác có liên quan |
Năm 2020 |
2. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3 đối với một số nhóm dịch vụ |
- Báo cáo kết quả |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan có liên quan |
Năm 2020 |
|
3. Xây dựng Kế hoạch và tổ chức kiểm tra việc áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan, định kỳ 01 lần/năm |
- Kế hoạch kiểm tra của UBND tỉnh - Báo cáo kết quả kiểm tra |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị khác có liên quan |
Năm 2020 |
|
4. Đánh giá kết quả việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 tại các xã, phường, thị trấn |
- Báo cáo đánh giá |
Sở Khoa học và Công nghệ |
UBND cấp xã |
Năm 2020 |
|
Công tác chỉ đạo điều hành |
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 |
- Kế hoạch - Báo cáo kết quả |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan |
- Tháng 12/2019 - Tháng 12/2020 |
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2020 |
- Kế hoạch - Báo cáo kết quả (lồng ghép với kết quả CCHC) |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan |
- Tháng 01/2020 - Tháng 12/2020 |
|
3. Kiểm tra cải cách hành chính |
- Kế hoạch - Báo cáo kết quả |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan |
- Tháng 01/2020 - Tháng 12/2020 |
|
4. Kiểm tra công vụ công chức |
Báo cáo kết quả kiểm tra |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan |
Trong năm 2020 |
|
5. Tiếp tục triển khai Đề án nâng cao năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính đến năm 2020 - Kiểm tra, đánh giá năng lực làm việc, kỹ năng giao tiếp và mức độ am hiểu của công chức làm việc tại Ủy ban nhân dân cấp xã và cáo cáo tổng kết giai đoạn (lồng ghép với báo cáo CCHC giai đoạn 2016-2020) - Tham quan thực tế các mô hình về CCHC, nâng cao năng lực đội ngũ công chức chuyên trách cải cách hành chính các sở, ngành, UBND cấp huyện. |
- Báo cáo kết quả |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý 4/2020 |
|
6. Tổng kết công tác CCHC, phong trào thi đua công tác CCHC giai đoạn 2016 - 2020, triển khai Kế hoạch CCHC năm 2021 - 2025 |
- Báo cáo giai đoạn 2016-2020 - Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan |
Quý 3, 4/2020 |
|
7. Xác định Chỉ số cải cách hành chính các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương. |
- Phương án/Kế hoạch - Báo cáo kết quả |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Năm 2020 |
|
8. Tổ chức các lớp bồi dưỡng, Hội thảo chuyên đề cải cách hành chính, văn hóa công vụ. |
Các lớp bồi dưỡng - Hội thảo |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Năm 2020 |
|
9. Tổ chức Hội thi tìm hiểu CCHC trên địa bàn tỉnh. |
- Kế hoạch của UBND tỉnh (lồng ghép với Kế hoạch tuyên truyền CCHC) - Các văn bản chỉ đạo khác |
Sở Nội vụ |
Công đoàn viên chức tỉnh; Đoàn cơ quan và doanh nghiệp tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan |
Trong năm 2020 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.