ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 162/KH-UBND |
Kiên Giang, ngày 17 tháng 8 năm 2021 |
Căn cứ Nghị quyết số 86/NQ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh Covid-19 để thực hiện Nghị quyết số 30/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội khóa XV;
Căn cứ Quyết định số 2686/QĐ-BCĐQG ngày 31 tháng 5 năm 2021 của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch Covid-19 về việc ban hành Quy định đánh giá mức độ nguy cơ và các biện pháp hành chính tương ứng trong phòng, chống dịch Covid-19;
Căn Công điện số 1168/CĐ-BYT ngày 07/8/2021 của Bộ Y tế về việc tăng cường thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19;
Căn cứ Thông báo số 368-TB/TU ngày 13/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh và đề xuất phương án phòng, chống dịch Covid-19 tại tỉnh Kiên Giang của Tổ Công tác của Bộ Y tế;
Căn cứ tình hình diễn biến dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch xét nghiệm sàng lọc vi rút SARS-CoV-2 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. TÌNH HÌNH DỊCH COVID-19 VÀ DỰ BÁO TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Tình hình dịch Covid -19 và đánh giá nguy cơ
- Tính từ đầu đợt dịch ngày 21/6/2021 đến 07 giờ ngày 17/8/2021, toàn tỉnh Kiên Giang ghi nhận 723 ca mắc COVID-19, đã có 5 ca tử vong. Đánh giá nguy cơ theo Quyết định số 2686/QĐ-BCĐQG ngày 31/5/2021 của Ban Chỉ đạo Quốc gia trong vòng 14 ngày tính đến 07 giờ ngày 17/8/2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang có 431 ca mắc mới trong đó có 313 ca mắc cộng đồng tại 12/144 xã/phường/thị trấn thuộc 05 huyện/thành phố.
- Đánh giá mức độ nguy cơ trên địa bàn toàn tỉnh:
Cấp huyện: 01 huyện có mức độ “nguy cơ rất cao” (tương ứng với vùng đỏ) là huyện Châu Thành; 03 huyện “nguy cơ” (vùng vàng) là thành phố Rạch Giá, huyện Gò Quao, Vĩnh Thuận và 11/15 huyện/thành phố có mức “Bình thường mới” (vùng xanh).
Cấp xã: (1) Có 111/144 xã/phường/thị trấn có mức độ “Bình thường mới” (vùng xanh) (chi tiết tại Phụ lục 4 kèm theo); (2) Có 16 xã/phường/thị trấn có mức độ “nguy cơ” (Vĩnh Hiệp, Vĩnh Bảo, An Bình thuộc thành phố Rạch Giá; Thạnh Đông thuộc huyện Tân Hiệp; Mong Thọ A, Mong Thọ, Vĩnh Hòa Hiệp, Bình An, Thạnh Lộc thuộc huyện Châu Thành; Vĩnh Bình Bắc, Vĩnh Bình Nam, Bình Minh, Vĩnh Thuận thuộc huyện Vĩnh Thuận; Vĩnh Phước A, Vĩnh Phước B, Định An và Thủy Liễu thuộc huyện Gò Quao) (chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo); (3) Có 14 xã/phường/thị trấn có mức độ “nguy cơ cao” (Vĩnh Lợi, Vĩnh Lạc, An Hòa, Rạch Sỏi thuộc thành phố Rạch Giá; Thạnh Trị thuộc huyện Tân Hiệp; Minh Hòa, Vĩnh Hòa Phú, Minh Lương thuộc huyện Châu Thành; Bàn Tân Định thuộc huyện Giồng Riềng; thị trấn Gò Quao thuộc huyện Gò Quao; Vĩnh Thuận, Tân Thuận, Phong Đông, Vĩnh Phong thuộc huyện Vĩnh Thuận) (chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo); và (4) có 03 xã/thị trấn có mức độ “nguy cơ rất cao” (Giục Tượng, Mong Thọ B thuộc huyện Châu Thành và thị trấn Vĩnh Thuận thuộc huyện Vĩnh Thuận (chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).
Theo sát tình hình dịch Covid-19 đã và đang diễn ra trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là thời gian gần đây đã xuất hiện nhiều ổ dịch mới với nhiều ca mắc trong cộng đồng và đã lây nhiễm thứ phát qua nhiều người, nhiều địa bàn, nhiều ổ dịch chưa xác định được nguồn lây. Vì vậy, khả năng còn nhiều ca nhiễm Covid-19 còn tiềm ẩn trong cộng đồng ở nhiều địa phương chưa được phát hiện gây nguy cơ dịch bệnh xảy ra trên diện rộng và ở nhiều địa phương là rất cao.
Kiểm soát nhanh chóng dịch bệnh Covid-19 với yêu cầu cao nhất là đảm bảo an toàn và bảo vệ sức khỏe và tính mạng người dân. Thông qua xét nghiệm sàng lọc, diện rộng để chủ động, kịp thời phát hiện người bị nhiễm vi rút SARS-CoV-2 bằng phương pháp xét nghiệm Realtime RT-PCR; nhanh chóng đưa các trường hợp F0 ra khỏi cộng đồng để ngăn chặn, khoanh vùng và xử lý các ổ dịch trong thời gian ngắn nhất, không để dịch lan rộng.
III. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ NGUYÊN TẮC XÉT NGHIỆM
- Xét nghiệm sàng lọc 100% người dân trong vùng cách ly y tế để phòng, chống dịch Covid-19, vùng nguy cơ rất cao, nguy cơ cao và nguy cơ.
- Xét nghiệm sàng lọc 10%-15% dân số vùng xanh cho các địa bàn, đối tượng nguy cơ cao (tiêu chí tại Phụ lục 6 đính kèm).
- Xét nghiệm bằng phương pháp Realtime RT-PCR mẫu gộp 10-12 theo nhân khẩu từng hộ gia đình, tần suất 07 ngày/lần, thực hiện 03 lần.
- Nguyên tắc xét nghiệm: (1) đối với các vùng đang thực hiện cách ly y tế trong thời điểm triển khai kế hoạch này thì tiếp tục thực hiện các lần lấy mẫu tiếp theo đủ 03 lần, mỗi lần cách nhau 07 ngày; (2) đối với các địa bàn vừa hoàn thành cách ly y tế trước thời điểm triển khai kế hoạch này thì áp dụng tỷ lệ xét nghiệm sàng lọc như vùng xanh (10%-15% dân số).
IV. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY TRÌNH
1. Thời gian
Thời gian triển khai thực hiện theo kế hoạch: các địa phương bắt đầu triển khai dự kiến từ ngày 17/8/2021 đến ngày 06/9/2021, mỗi đợt thời gian lấy mẫu 06 ngày.
- Đợt 1: Từ ngày 18/8/2021 đến ngày 23/8/2021.
- Đợt 2: Từ ngày 25/8/2021 đến ngày 30/8/2021.
- Đợt 3: Từ ngày 01/9/2021 đến ngày 06/9/2021.
2. Địa điểm
Thực hiện trên địa bàn các huyện, thành phố trên toàn tỉnh, do Sở Y tế chủ trì, thống nhất với Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố chọn địa điểm lấy mẫu phù hợp.
3. Quy trình
Đội lấy mẫu phối hợp với địa phương tổ chức lấy mẫu → kịp thời vận chuyển mẫu về Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh (CDC) theo từng đợt → CDC chuyển giao mẫu cho đơn vị thuê thực hiện xét nghiệm theo số mẫu nhận về; đơn vị thuê thực hiện xét nghiệm giải mẫu gộp (trường hợp có mẫu nghi ngờ) → nhập liệu, trả kết quả về cho CDC; CDC trả kết quả cho các địa phương + báo cáo Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh về kết quả xét nghiệm của từng đợt và mỗi ngày → UBND các huyện, thành phố tổ chức đưa F0 vào khu điều trị, F1 đi cách ly tập trung.
Huy động lực lượng nhân viên y tế toàn tỉnh kể cả công lập và tư nhân, lực lượng tình nguyện,... đã được tập huấn và tham gia các hoạt động lấy mẫu, phối hợp hỗ trợ các hoạt động lấy mẫu, xét nghiệm trong thời gian qua để: thành lập Đội lấy mẫu của tỉnh để thực hiện kế hoạch, chia thành các tổ nhỏ phối hợp với lực lượng tình nguyện đối ứng của các địa phương thực hiện lấy mẫu ở từng địa bàn cụ thể.
Ngoài ra, các địa phương huy động tất cả nguồn lực bao gồm lực lượng y tế công, y tế tư nhân, lực lượng y tế thuộc các lực lượng Công an, Quân đội và ban, ngành, đoàn thể đảm bảo đủ để thành lập các Tổ lấy mẫu, lực lượng đối ứng để phối hợp Đội của tỉnh đảm bảo triển khai đúng tiến độ.
VI. PHƯƠNG ÁN LẤY MẪU XÉT NGHIỆM
1. Đối với các vùng cách ly y tế, vùng nguy cơ rất cao, vùng nguy cơ cao và vùng nguy cơ
Tổng số nhân khẩu cần lấy mẫu xét nghiệm vi rút SARS-CoV-2 là 568.490 người/đợt (bao gồm cả 05 phường bình thường mới của thành phố Rạch Giá: Vĩnh Thanh Vân, Vĩnh Thanh, Vĩnh Quang, Vĩnh Thông và xã Phi Thông).
- Que lấy mẫu
+ Mỗi đợt: 568.490 người x 01 que/người/đợt = 568.490 que.
+ Sử dụng 03 đợt: 568.490 que/đợt x 3 lần = 1.705.470 que.
- Số mẫu gộp
+ Số mẫu xét nghiệm sàng lọc mỗi đợt
568.490 khẩu/10 khẩu/ống = 56.849 mẫu.
+ Số mẫu xét nghiệm 03 đợt
56.849/đợt x 3 đợt = 170.547 mẫu gộp.
(chi tiết tại Phụ lục 5 kèm theo)
- Nguyên tắc lấy mẫu
(1) Lấy mẫu 15% dân số ở vùng nguy cơ cho đối tượng nguy cơ cao (tiêu chí tại Phụ lục 6 kèm theo) đối với địa bàn thuộc các huyện Tân Hiệp, Giồng Riềng, Gò Quao, An Biên, An Minh, U Minh Thượng.
(2) Lấy mẫu 10% dân số ở vùng nguy cơ cho đối tượng nguy cơ cao (tiêu chí tại Phụ lục 6 kèm theo) đối với các huyện, thành phố: Hòn Đất, Kiên Lương, Giang Thành, Kiên Hải, Hà Tiên và thành phố Phú Quốc.
- Địa bàn: 111 xã, phường, thị trấn thuộc 13 huyện, thành phố. Dân số 1.160.425 nhân khẩu, số lượng người cần lấy mẫu xét nghiệm sàng lọc theo nguyên tắc trên là có 148.419 người/đợt.
- Số que lấy mẫu cần sử dụng
+ Mỗi đợt 148.419 người x 01 que/người/đợt = 148.419 que.
+ Sử dụng 03 đợt 148.419 que/đợt x 3 đợt = 445.257 que.
- Số ống môi trường cần sử dụng (gộp 10)
+ Mỗi đợt
148.419 người x 01 mẫu/người/đợt x 01 ống/10 mẫu = 14.942 mẫu.
+ Tổng số 03 đợt
14.942 mẫu x 3 đợt = 44.826 mẫu.
(Chi tiết tại Phụ lục 5 kèm theo)
3. Tổng số vật tư y tế, sinh phẩm cần sử dụng (1 + 2)
3.1. Que lấy mẫu
- Mỗi đợt = 716.909 que.
- Sử dụng 03 đợt = 2.150.727 que.
3.2. Ống môi trường lấy mẫu
- Mỗi đợt = 71.791 ống.
- Sử dụng 03 đợt = 215.373 ống.
VII. PHÂN CÔNG ĐƠN VỊ XÉT NGHIỆM
- Hợp đồng đặt hàng đơn vị có chức năng và đủ điều kiện thực hiện.
- Riêng Trung tâm Y tế thành phố Phú Quốc: Phụ trách thực hiện lấy mẫu và xét nghiệm các mẫu sàng lọc thuộc địa bàn thành phố Phú Quốc.
VIII. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí để thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách địa phương và nguồn huy động hợp pháp khác.
1. Kinh phí thanh toán cho xét nghiệm
Ngân sách tỉnh và huy động hợp pháp khác (nếu có).
2. Ngân sách tỉnh bố trí đảm bảo mua que lấy mẫu và ống môi trường vận chuyển với số lượng
Que lấy mẫu 2.150.727 que; ống môi trường 215.373 ống.
3. Vật tư y tế sử dụng phòng hộ tránh lây nhiễm cho lực lượng tham gia lấy mẫu
- Cấp theo kế hoạch sử dụng của các địa phương.
- Sử dụng từ nguồn ngân sách, nguồn Bộ Y tế hỗ trợ và nguồn tài trợ của các đơn vị tài trợ.
1. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương
- Ban hành Quyết định huy động và thành lập Đội, phân công Đội trưởng lấy mẫu tại các địa phương, đơn vị. Tập huấn kỹ năng lấy mẫu gộp cho thành viên Đội. Đội có nhiệm vụ chủ yếu sau:
(1) Phối hợp với các địa phương xây dựng kế hoạch và điều phối hoạt động lấy mẫu cho từng xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã). Tổ chức vận chuyển mẫu về phòng xét nghiệm theo từng đợt, không để cuối ngày mới giao mẫu, không để ùn ứ mẫu tại phòng xét nghiệm.
(2) Phối hợp với Đội phụ trách xét nghiệm để điều phối xét nghiệm, đảm bảo không để cuối ngày mới giao mẫu, không để ùn ứ mẫu sau khi được lấy. Báo cáo cho Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo tỉnh kết quả xét nghiệm vào lúc 08 giờ 00 phút mỗi ngày.
(3) Phân chia Đội thành các tổ lấy mẫu, cử các tổ trưởng; phối hợp với lực lượng đối ứng của địa phương lên kế hoạch hoạt động ở từng địa bàn, từng buổi lấy mẫu.
- Thành lập Đội phụ trách xét nghiệm và có nhiệm vụ chủ yếu sau: phối hợp theo dõi số lượng mẫu nhận trong ngày và ban giao cho Đơn vị thực hiện xét nghiệm (Bên B); nhập liệu, nhận tổng hợp và trả kết quả xét nghiệm về cho các địa phương để thực hiện các bước tiếp theo. Phụ trách theo dõi, giám sát hoạt động và sắp xếp, tập huấn, phân công nhiệm vụ cho 30 sinh viên tình nguyện hỗ trợ Bên B. Hỗ trợ các hoạt động khác của Bên B cho công tác xét nghiệm.
- Chỉ đạo xây dựng phương án đảm bảo an toàn tuyệt đối các điều kiện về phòng, chống dịch bệnh cho các lực lượng làm nhiệm vụ.
- Chỉ đạo và phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai theo đúng kế hoạch, đồng thời đôn đốc các đơn vị trực thuộc gấp rút triển khai và hoàn thành sớm các chỉ tiêu được giao. Đánh giá kết quả thực hiện và tham mưu cho UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh.
- Phối hợp với Sở Tài chính và các ngành có liên quan nhanh chóng xây dựng giá trần đặt hàng, lập dự toán kinh phí,... trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt; thương thảo và ký hợp đồng với Bên B. Xây dựng kế hoạch mua que lấy mẫu, ống môi trường, vật tư y tế, đồ phòng hộ,... theo quy định và đảm bảo cung ứng đầy đủ và kịp thời theo kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Trường Chính trị tỉnh và các huyện, thành phố bố trí ăn, nghỉ cho lực lượng làm nhiệm vụ. Bố trí nơi làm việc và thực hiện xét nghiệm của Bên B.
2. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương
- Chỉ đạo lập danh sách hộ gia đình, liền kề và theo từng Tổ Nhân dân tự quản (Tổ NDTQ).
- Sắp xếp hướng dẫn cung đường cho các tổ đi lấy mẫu, đảm bảo hiệu quả; phối hợp vận động người dân (kể cả cán bộ, công chức, viên chức và người lao động) ở nhà trong khung thời gian lấy mẫu.
- Tiếp tục chỉ đạo giám sát, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định nguyên tắc về giãn cách (gia đình cách ly với gia đình; khu phố-ấp cách ly với khu phố-ấp; xã-phường-thị trấn cách ly với xã-phường-thị trấn;...) trong suốt thời gian lấy mẫu xét nghiệm.
- Đảm bảo an ninh trật tự tại các địa bàn lấy mẫu.
- Phối hợp với các ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh kế hoạch chỉ đạo bảo vệ nghiêm ngặt vùng xanh; lộ trình và biện pháp cụ thể để chuyển vùng vàng, vùng cam thành vùng xanh; cô lập ở phạm vi hẹp nhất tiến tới chuyển vùng đỏ thành vùng cam, vùng vàng và vùng xanh.
- Đảm bảo lực lượng đối ứng theo tỷ lệ 2/1 (2 lực lượng đối ứng/1 nhân viên lấy mẫu) cho mỗi tổ và có dự phòng; lập danh sách lực lượng đối ứng gửi về CDC tỉnh chậm nhất chiều 17/8/2021 (họ tên, số điện thoại); quán triệt lực lượng đối ứng tuân thủ quy trình lấy mẫu (theo hướng dẫn của CDC tỉnh) để đảm bảo tiến độ, hiệu quả và an toàn. Lực lượng đối ứng đảm bảo phương tiện để hỗ trợ nhân viên lấy mẫu cùng di chuyển từ khu vực này sang khu vực khác.
- Lập sẵn danh sách hộ gia đình liền kề, số nhà và họ tên đầy đủ của các thành viên trong hộ. Phân chia và thông báo khung thời gian lấy mẫu cho từng Tổ NDTQ, hộ gia đình biết để đến lấy mẫu. Lựa chọn, bố trí điểm lấy mẫu tập trung từ 10-15 hộ, đảm bảo thông thoáng và giãn cách theo quy định; hướng dẫn người dân đeo khẩu trang đúng cách khi đến lấy mẫu. Phát huy vai trò của Tổ Covid cộng đồng, Tổ NDTQ vào hỗ trợ công tác lấy mẫu trên địa bàn mình.
- Bố trí địa điểm (1 điểm/xã) cho Đội lấy mẫu triển khai nghiệp vụ và ăn uống, nghỉ ngơi; và phun khử khuẩn sau khi Đội lấy mẫu xong.
- Có kế hoạch đảm bảo an ninh trật tự các khu vực lấy mẫu, đề phòng trường hợp người dân không hợp tác lấy mẫu.
- Có kế hoạch đảm bảo công tác hậu cần: hỗ trợ ăn trưa, chiều cho lực lượng lấy mẫu; văn phòng phẩm (bút lông, giấy A4, dây thun, cồn xịt khử khuẩn, thùng xốp để đựng mẫu,...); xử lý rác thải sau lấy mẫu.
- Phối hợp chặt chẽ với Ban Chỉ đạo tỉnh để thống nhất phương án đưa F0 đi điều trị, các F1 đi cách ly tập trung.
Riêng Thành phố Rạch Giá do tập trung lấy mẫu đồng loạt nên đề nghị tập trung lực lượng đối ứng để CDC tỉnh triển khai quy trình phối hợp thực hiện lấy mẫu. Địa điểm và thời gian: tại Trường Chính trị tỉnh, chiều ngày 17/8/2021.
4. Sở Giao thông vận tải đảm bảo xe đưa đón Đội lấy mẫu thực hiện nhiệm vụ trong suốt thời gian diễn ra kế hoạch. Triển khai cho lực lượng tài xế ăn, nghỉ, xét nghiệm định kỳ cùng với Đội lấy mẫu tại Trường Chính trị tỉnh trong suốt thời gian thực hiện kế hoạch.
5. Đề nghị Trường Chính trị tỉnh hỗ trợ chỗ nghỉ cho toàn bộ lực lượng tham gia lấy mẫu (Đội lấy mẫu, sinh viên tình nguyện, tài xế,...); chỉ đạo bộ phận quản lý Căn tin của Trường phối hợp với Sở Y tế để bố trí và phục vụ ăn uống cho các lực lượng.
6. Tiểu ban tuyên truyền, thông tin báo chí phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19 tỉnh
- Chủ động phối hợp với Sở Y tế thực hiện công tác truyền thông, giáo dục, sức khỏe về việc lấy mẫu sàng lọc SARS-CoV-2 phát hiện sớm F0 để cách ly điều trị. Tổ chức giám sát việc thực hiện công tác truyền thông.
- Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi trong việc đưa các thông tin việc lấy mẫu xét nghiệm sàng lọc SARS-CoV-2. Chỉ đạo hệ thống Đài Truyền thanh địa phương chủ động phối hợp với ngành Y tế phát các thông điệp liên quan đến chiến dịch lấy mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2 diện rộng trên địa bàn toàn tỉnh.
Chỉ đạo khẩn trương thẩm định giá đặt hàng, dự toán kinh phí,... theo đề nghị của Sở Y tế, báo cáo và có ý kiến đề xuất trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
8. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh
- Chủ động phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị Y tế có liên quan tổ chức triển khai các hoạt động liên quan đến công tác lấy mẫu xét nghiệm sàng lọc SARS-CoV-2 trên địa bàn toàn tỉnh.
- Chủ động tham gia vào các hoạt động chung, trước hết là gương mẫu, vận động gia đình thực hiện nghiêm các quy định về giãn cách, giảm tối đa số lượng cán bộ CCVC, người làm việc tại cơ quan, đơn vị; hỗ trợ các hoạt động lấy mẫu theo tiến độ.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
Tiếp tục chỉ đạo phối hợp, hỗ trợ các sở, ban, ngành, chính quyền các cấp thực hiện công tác vận động, tuyên truyền trong hội viên, đoàn viên và người dân nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn xã hội đối với việc xét nghiệm sàng lọc SARS-CoV-2 và các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh
Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai, thực hiện nghiêm các nội dung của Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Y tế) để được xem xét, giải quyết kịp thời./.
|
CHỦ
TỊCH |
DÂN SỐ TRONG VÙNG CÁCH LY Y TẾ VÀ VÙNG NGUY CƠ RẤT CAO
XÉT NGHIỆM SÀNG LỌC SARS-COV-2
(Kèm theo Kế hoạch số 162/KH-UBND ngày 17/8/2021 của UBND tỉnh)
STT |
Tên đơn vị hành chính |
Số hộ nhân dân (hộ) |
Số nhân khẩu (người) |
Khu vực phong tỏa/Vùng nguy cơ rất cao |
Ghi chú |
|
Số hộ |
Số khẩu |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
I |
VÙNG CÁCH LY Y TẾ |
|
|
|
|
|
|
Thành phố Rạch Giá |
2.197 |
8.238 |
4 |
17 |
|
1 |
Phường Vĩnh Lợi (Hẻm 228, CMT 8, KP 1, P. Vĩnh Lợi) |
2.197 |
8.238 |
4 |
17 |
|
2 |
Hẻm 342, đường Ngô Quyền, KP 1, P. Vĩnh Lạc |
7.494 |
26.980 |
115 |
713 |
|
|
Huyện Châu Thành |
12.943 |
51.081 |
4.364 |
17.187 |
|
3 |
Xã Mong Thọ B (TNDTQ số 8, 9, 11 ấp Phước Tân và TNDTQ số 1 ấp Phước Tân) |
3.669 |
14.267 |
140 |
474 |
|
4 |
Xã Giục Tượng |
4.205 |
16.619 |
4.205 |
16.619 |
|
5 |
Xã Minh Hòa (Toàn bộ hộ dân tổ 1, 2 ấp An Khương) |
5.069 |
20.195 |
19 |
94 |
|
|
Huyện Gò Quao |
2.707 |
10.093 |
14 |
60 |
|
6 |
Thị trấn Gò Quao TNDTQ số 5, KP Phước Hưng) |
2.707 |
10.093 |
14 |
60 |
|
|
Huyện Vĩnh Thuận |
3.458 |
12.599 |
1.710 |
7.141 |
|
7 |
Thị trấn Vĩnh Thuận (một phần KP Vĩnh Đông 1; Vĩnh Đông 2; Vĩnh Phức 2) |
3.458 |
12.599 |
1.710 |
7.141 |
|
|
Cộng (I) |
21.305 |
82.011 |
6.092 |
24.405 |
|
II |
VÙNG NGUY CƠ RẤT CAO |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Mong Thọ B |
3.669 |
14.267 |
3.529 |
13.793 |
|
2 |
Thị trấn Vĩnh Thuận |
3.458 |
12.599 |
1.748 |
5.458 |
|
|
Cộng (II) |
7.127 |
26.866 |
5.277 |
19.251 |
|
|
TỔNG CỘNG: (I) + (II) |
28.432 |
108.877 |
11.369 |
43.656 |
|
DÂN SỐ VÀ SỐ HỘ GIA ĐÌNH VÙNG NGUY CƠ CAO XÉT NGHIỆM
SÀNG LỌC
(Kèm theo Kế hoạch số 162/KH-UBND
ngày 17/8/2021 của UBND tỉnh)
STT Chung |
Số thứ tự huyện, thành phố |
Tên đơn vị hành chính |
Số hộ |
Số nhân khẩu (người) |
|
|
1 |
2 |
3 |
|
|
TOÀN TỈNH |
45.165 |
171.430 |
|
|
Huyện, thành phố |
|
|
|
|
THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ |
21.786 |
78.296 |
1 |
1 |
Phường Vĩnh Lạc |
7.494 |
26.267 |
2 |
2 |
Phường An Hòa |
7.777 |
27.531 |
3 |
3 |
Phường Rạch Sỏi |
4.318 |
16.277 |
4 |
4 |
Phường Vĩnh Lợi |
2.197 |
8.221 |
|
|
HUYỆN TÂN HIỆP |
3.115 |
12.585 |
5 |
1 |
Xã Thạnh Trị |
3.115 |
12.585 |
|
|
HUYỆN CHÂU THÀNH |
14.361 |
57.555 |
6 |
1 |
Thị trấn Minh Lương |
5.793 |
22.838 |
7 |
2 |
Xã Vĩnh Hòa Phú |
3.499 |
14.522 |
8 |
3 |
Xã Minh Hòa |
5.069 |
20.195 |
|
|
HUYỆN GIỒNG RIỀNG |
3.170 |
12.935 |
9 |
1 |
Xã Bàn Tân Định |
3.170 |
12.935 |
|
|
HUYỆN GÒ QUAO |
2.707 |
10.033 |
10 |
1 |
Thị trấn Gò Quao |
2.707 |
10.033 |
|
|
VĨNH THUẬN |
10.995 |
40.042 |
11 |
1 |
Xã Vĩnh Thuận |
3.242 |
12.068 |
12 |
2 |
Xã Tân Thuận |
2.555 |
9.402 |
13 |
3 |
Xã Phong Đông |
1.434 |
4771 |
14 |
4 |
Xã Vĩnh Phong |
3.764 |
13.801 |
DÂN SỐ VÙNG NGUY CƠ XÉT NGHIỆM SÀNG LỌC SARS - COV - 2
(Kèm theo Kế hoạch số 162/KH-UBND
ngày 17/8/2021 của UBND tỉnh)
STT chung |
Số thứ tự huyện, thành phố |
Tên đơn vị hành chính |
Số hộ nhân dân (hộ) |
Số nhân khẩu (người) |
|
|
1 |
2 |
3 |
|
|
TOÀN TỈNH |
81.109 |
312.770 |
|
|
Huyện, thành phố |
|
|
|
|
THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ |
38.470 |
149.390 |
1 |
1 |
Phường Vĩnh Hiệp |
4.443 |
17.771 |
2 |
2 |
Phường Vĩnh Bảo |
4.167 |
15.751 |
3 |
3 |
Phường An Bình |
5.332 |
19.622 |
|
4 |
Phường Vĩnh Thanh Vân |
2.626 |
11.268 |
|
5 |
Phường Vĩnh Thanh |
5.255 |
20.075 |
|
6 |
Phường Vĩnh Quang |
10.690 |
39.554 |
|
7 |
Phường Vĩnh Thông |
2.447 |
9.765 |
|
8 |
Xã Phi Thông |
3.510 |
15.584 |
|
|
HUYỆN TÂN HIỆP |
4.005 |
15.501 |
4 |
1 |
Xã Thạnh Đông |
4.005 |
15.501 |
|
|
HUYỆN CHÂU THÀNH |
18.790 |
72.789 |
5 |
1 |
Xã Mong Thọ A |
2.567 |
9.937 |
6 |
2 |
Xã Mong Thọ |
2.001 |
8.145 |
7 |
3 |
Xã Vĩnh Hòa Hiệp |
4.725 |
17.797 |
8 |
4 |
Xã Bình An |
5.205 |
20.172 |
9 |
5 |
Xã Thạnh Lộc |
4.292 |
16.738 |
|
|
HUYỆN VĨNH THUẬN |
8.336 |
29.985 |
10 |
1 |
Xã Vĩnh Bình Bắc |
4.211 |
14.870 |
11 |
2 |
Xã Vĩnh Bình Nam |
2.535 |
9.260 |
12 |
3 |
Xã Bình Minh |
1.590 |
5.855 |
|
|
GÒ QUAO |
11.508 |
45.105 |
13 |
1 |
Xã Vĩnh Phước A |
2.119 |
8.263 |
14 |
2 |
Xã Vĩnh Phước B |
1.964 |
7.548 |
15 |
3 |
Xã Định An |
4.395 |
17.992 |
16 |
4 |
Xã Thủy Liễu |
3.030 |
11.302 |
DÂN SỐ VÙNG BÌNH THƯỜNG MỚI LẤY MẪU XÉT
NGHIỆM SÀNG LỌC SARS-COV-2
(Kèm theo Kế hoạch số 162/KH-UBND
ngày 17/8/2021 của UBND tỉnh)
STT chung |
STT theo huyện, thành phố |
Tên đơn vị hành chính |
Số hộ nhân dân (hộ) |
Số nhân khẩu (người) |
Dân số lấy mẫu XN sàng lọc |
||
Nhóm 10% dân số |
Nhóm 15% dân số |
Tổng cộng |
|||||
|
|
TOÀN TỈNH |
311.602 |
1.160.425 |
47.618 |
102.637 |
148.491 |
|
|
Huyện, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
TP. HÀ TIÊN |
12.870 |
48.644 |
4.864 |
|
4.864 |
1 |
1 |
Phường Tô Châu |
1.818 |
6.844 |
684 |
|
684 |
2 |
2 |
Phường Đông Hồ |
2.118 |
7.752 |
775 |
|
775 |
3 |
3 |
Phường Bình San |
2.794 |
10.462 |
1046 |
|
1.046 |
4 |
4 |
Phường Pháo Đài |
1.909 |
7.429 |
743 |
|
743 |
5 |
5 |
Phường Mỹ Đức |
1.903 |
7.617 |
762 |
|
762 |
6 |
6 |
Xã Tiên Hải |
442 |
1.704 |
170 |
|
170 |
7 |
7 |
Xã Thuận Yên |
1.886 |
6.836 |
684 |
|
684 |
|
|
HUYỆN KIÊN LƯƠNG |
22.153 |
79.351 |
7.935 |
|
7.935 |
8 |
1 |
Thị trấn Kiên Lương |
9.026 |
30.917 |
3092 |
|
3.092 |
9 |
2 |
Xã Kiên Bình |
2.364 |
8.364 |
836 |
|
836 |
10 |
3 |
Xã Hòa Điền |
2.635 |
9.836 |
984 |
|
984 |
11 |
4 |
Xã Bình An |
3.192 |
11.606 |
1161 |
|
1161 |
12 |
5 |
Xã Bình Trị |
1.597 |
6.060 |
606 |
|
606 |
13 |
6 |
Xã Dương Hòa |
1.971 |
7.639 |
764 |
|
764 |
14 |
7 |
Xã Sơn Hải |
674 |
2.495 |
250 |
|
250 |
15 |
8 |
Xã Hòn Nghệ |
694 |
2.434 |
243 |
|
243 |
|
|
HUYỆN HÒN ĐẤT |
41.928 |
156.770 |
15.677 |
|
15.677 |
16 |
1 |
Thị trấn Hòn Đất |
3.513 |
12.676 |
1268 |
|
1.268 |
17 |
2 |
Thị trấn Sóc Sơn |
4.168 |
15.998 |
1600 |
|
1.600 |
18 |
3 |
Xã Bình Sơn |
3.875 |
14.289 |
1429 |
|
1.429 |
19 |
4 |
Xã Bình Giang |
3.982 |
14.920 |
1492 |
|
1.492 |
20 |
5 |
Xã Mỹ Thái |
975 |
3.594 |
359 |
|
359 |
21 |
6 |
Xã Nam Thái Sơn |
2.895 |
10.755 |
1076 |
|
1.076 |
22 |
7 |
Xã Mỹ Hiệp Sơn |
3.582 |
12.598 |
1260 |
|
1.260 |
23 |
8 |
Xã Sơn Kiên |
3.044 |
11.233 |
1123 |
|
1.123 |
24 |
9 |
Xã Sơn Bình |
2.042 |
8.195 |
820 |
|
820 |
25 |
10 |
Xã Mỹ Thuận |
1.817 |
6.412 |
641 |
|
641 |
26 |
11 |
Xã Lình Huỳnh |
2.334 |
9.349 |
935 |
|
935 |
27 |
12 |
Xã Thổ Sơn |
3.867 |
14.256 |
1426 |
|
1.426 |
28 |
13 |
Xã Mỹ Lâm |
4.499 |
17.849 |
1785 |
|
1.785 |
29 |
14 |
Xã Mỹ Phước |
1.336 |
4.646 |
465 |
|
465 |
|
|
HUYỆN TÂN HIỆP |
25.748 |
97.772 |
0 |
14.666 |
14.666 |
30 |
1 |
Thị Trấn Tân Hiệp |
4.945 |
18.102 |
|
2.715 |
2.715 |
31 |
2 |
Xã Tân Hội |
3.315 |
13.725 |
|
2.059 |
2.059 |
32 |
3 |
Xã Tân Thành |
2.553 |
8.905 |
|
1.336 |
1.336 |
33 |
4 |
Xã Tân Hiệp B |
2.312 |
7.883 |
|
1.182 |
1.182 |
34 |
5 |
Xã Tân Hòa |
1.660 |
6.324 |
|
949 |
949 |
35 |
6 |
Xã Thạnh Đông B |
1.920 |
7.679 |
|
1.152 |
1.152 |
36 |
7 |
Xã Tân Hiệp A |
2.895 |
11.175 |
|
1.676 |
1.676 |
37 |
8 |
Xã Tân An |
1.837 |
7.641 |
|
1.146 |
1.146 |
38 |
9 |
Xã Thạnh Đông A |
4.311 |
16.338 |
|
2.451 |
2.451 |
|
|
HUYỆN GIỒNG RIỀNG |
51.295 |
212.454 |
0 |
31.868 |
31.868 |
39 |
1 |
Thị trấn Giồng Riềng |
4.692 |
20.008 |
|
3.001 |
3.001 |
40 |
2 |
Xã Thạnh Hưng |
3.819 |
16.338 |
|
2.451 |
2.451 |
41 |
3 |
Xã Thạnh Phước |
2.029 |
8.435 |
|
1.265 |
1.265 |
42 |
4 |
Xã Thạnh Lộc |
3.380 |
14.389 |
|
2.158 |
2.158 |
43 |
5 |
Xã Thạnh Hòa |
1.823 |
7.866 |
|
1.180 |
1.180 |
44 |
6 |
Xã Thạnh Bình |
2.008 |
8.564 |
|
1.285 |
1.285 |
45 |
7 |
Xã Bàn Thạch |
2.991 |
11.976 |
|
1.796 |
1.796 |
46 |
8 |
Xã Ngọc Chúc |
2.936 |
11.904 |
|
1.786 |
1.786 |
47 |
9 |
Xã Ngọc Thành |
2.190 |
9.498 |
|
1.425 |
1.425 |
48 |
10 |
Xã Ngọc Thuận |
2.225 |
9.268 |
|
1.390 |
1.390 |
49 |
11 |
Xã Hòa Hưng |
2.705 |
11.285 |
|
1.693 |
1.693 |
50 |
12 |
Xã Hòa Lợi |
2.584 |
10.502 |
|
1.575 |
1.575 |
51 |
13 |
Xã Hòa An |
2.523 |
10.244 |
|
1.537 |
1.537 |
52 |
14 |
Xã Long Thạnh |
4.608 |
18.416 |
|
2.762 |
2.762 |
53 |
15 |
Xã Vĩnh Thạnh |
2.508 |
10.161 |
|
1.524 |
1.524 |
54 |
16 |
Xã Vĩnh Phú |
1.910 |
7.929 |
|
1.189 |
1.189 |
55 |
17 |
Xã Hòa Thuận |
3.467 |
14.089 |
|
2.113 |
2.113 |
56 |
18 |
Xã Ngọc Hòa |
2.897 |
11.582 |
|
1.737 |
1.737 |
|
|
HUYỆN GÒ QUAO |
20.477 |
78.605 |
0 |
11.791 |
11.791 |
57 |
1 |
Xã Định Hòa |
3.945 |
15.270 |
|
2.291 |
2.291 |
58 |
2 |
Xã Vĩnh Tuy |
2.993 |
11.038 |
|
1.656 |
1.656 |
59 |
3 |
Xã Vĩnh Thắng |
1.839 |
6.914 |
|
1.037 |
1.037 |
60 |
4 |
Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc |
3.561 |
13.671 |
|
2.051 |
2 051 |
61 |
5 |
Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam |
4.055 |
15.416 |
|
2.312 |
2.312 |
62 |
6 |
Xã Thới Quản |
4.084 |
16.296 |
|
2.444 |
2.444 |
|
|
HUYỆN AN BIÊN |
30.369 |
115.584 |
0 |
17.338 |
17.338 |
63 |
1 |
Thị trấn Thứ Ba |
3.038 |
11.981 |
|
1.797 |
1.797 |
64 |
2 |
Xã Tây Yên |
3.593 |
13.915 |
|
2.087 |
2.087 |
65 |
3 |
Xã Tây Yên A |
2.676 |
10.602 |
|
1.590 |
1.590 |
66 |
4 |
Xã Nam Yên |
3.820 |
14.866 |
|
2.230 |
2.230 |
67 |
5 |
Xã Hưng Yên |
3.783 |
14.935 |
|
2240 |
2.240 |
68 |
6 |
Xã Nam Thái |
3.469 |
13.020 |
|
1.953 |
1.953 |
69 |
7 |
Xã Nam Thái A |
2.097 |
7.615 |
|
1.142 |
1.142 |
70 |
8 |
Xã Đông Thái |
4.590 |
16.409 |
|
2.461 |
2.461 |
71 |
9 |
Xã Đông Yên |
3.303 |
12.241 |
|
1.836 |
1.836 |
|
|
HUYỆN AN MINH |
31.116 |
116.217 |
0 |
17.433 |
17.433 |
72 |
1 |
Thị trấn Thứ Mười Một |
1.940 |
6.770 |
|
1.016 |
1.016 |
73 |
2 |
Xã Thuận Hòa |
3.905 |
14.581 |
|
2.187 |
2.187 |
74 |
3 |
Xã Đông Hòa |
5.515 |
20.747 |
|
3.112 |
3.112 |
75 |
4 |
Xã Đông Thạnh |
2.874 |
10.736 |
|
1.610 |
1.610 |
76 |
5 |
Xã Tân Thạnh |
2.878 |
10.644 |
|
1.597 |
1.597 |
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG MẪU VÀ THỜI GIAN
THỰC HIỆN ĐỢT 1 SINH PHẨM, VẬT TƯ Y TẾ THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 162/KH-UBND
ngày 17/8/2021 của UBND tỉnh)
STT |
Tên đơn vị hành chính |
Số hộ nhân dân (hộ) |
Số nhân khẩu (người) |
Số mẫu cần sàng lọc mỗi đợt (Gộp 10 người) |
Tổng cộng 03 đợt |
Tiến độ thực hiện |
Ghi chú |
||||
Vùng phong tỏa, vùng nguy cơ rất cao, nguy cơ cao và nguy cơ |
Bình thường mới 10- 15% D.số |
Tổng cộng |
Đợt 1 (18- 23/8/2021) |
Đợt 2 (25- 30/8/2021 |
Đợt 3 (31/8- 06/9/2021) |
||||||
|
TOÀN TỈNH |
460.177 |
1.728.869 |
56.849 |
14.986 |
71.835 |
212.182 |
|
|
|
|
|
Huyện, thành phố |
|
|
56.849 |
14.986 |
71.835 |
212.182 |
|
|
|
|
|
THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ |
60.256 |
228.416 |
22.842 |
|
22.842 |
68.525 |
|
|
|
|
1 |
Phường Vĩnh Thanh Vân |
2.626 |
11.268 |
1.127 |
|
1.127 |
3.380 |
Ngày 18-19/8/2021 |
Ngày 25-26/8/2021 |
Ngày 01-02/9/2021 |
BTM (100%) |
2 |
Phường Vĩnh Thanh |
5.255 |
20.075 |
2.008 |
|
2.008 |
6.023 |
BTM (100%) |
|||
3 |
Phường Vĩnh Quang |
10.690 |
39.554 |
3.955 |
|
3.955 |
11.866 |
BTM (100%) |
|||
4 |
Phường Vĩnh Hiệp |
4.443 |
17.771 |
1.777 |
|
1.777 |
5.331 |
|
|||
5 |
Phường Vĩnh Bảo |
4.167 |
15.751 |
1.575 |
|
1.575 |
4.725 |
|
|||
6 |
Phường Vĩnh Lạc |
7.494 |
26.980 |
2.698 |
|
2.698 |
8.094 |
|
|||
7 |
Phường An Hòa |
7.777 |
27.531 |
2.753 |
|
2.753 |
8.259 |
|
|||
8 |
Phường An Bình |
5.332 |
19.622 |
1.962 |
|
1.962 |
5.887 |
|
|||
9 |
Phường Rạch Sỏi |
4.318 |
16.277 |
1.628 |
|
1.628 |
4.883 |
|
|||
10 |
Phường Vĩnh Lợi |
2.197 |
8.238 |
824 |
|
824 |
2.471 |
|
|||
11 |
Phường Vĩnh Thông |
2.447 |
9.765 |
977 |
|
977 |
2.930 |
BTM (100%) |
|||
12 |
Xã Phi Thông |
3.510 |
15.584 |
1.558 |
|
1.558 |
4.675 |
BTM (100%) |
|||
|
THÀNH PHỐ HÀ TIÊN |
12.870 |
48.644 |
|
486 |
486 |
1.459 |
|
|
|
|
1 |
Phường Tô Châu |
1.818 |
6.844 |
|
68 |
68 |
205 |
Ngày 23/8/2021 |
Ngày 30/8/2021 |
Ngày 06/9/2021 |
|
2 |
Phường Đông Hồ |
2.118 |
7.752 |
|
78 |
78 |
233 |
|
|||
3 |
Phường Bình San |
2.794 |
10.462 |
|
105 |
105 |
314 |
|
|||
4 |
Phường Pháo Đài |
1.909 |
7.429 |
|
74 |
74 |
223 |
|
|||
5 |
Phường Mỹ Đức |
1.903 |
7.617 |
|
76 |
76 |
229 |
|
|||
6 |
Xã Tiên Hải |
442 |
1.704 |
|
17 |
17 |
51 |
|
|||
7 |
Xã Thuận Yên |
1.886 |
6.836 |
|
68 |
68 |
205 |
|
|||
|
HUYỆN KIÊN LƯƠNG |
22.153 |
79.351 |
|
794 |
794 |
2.381 |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Kiên Lương |
9.026 |
30.917 |
|
309 |
309 |
928 |
Ngày 23/8/2021 |
Ngày 30/8/2021 |
Ngày 06/9/2021 |
|
2 |
Xã Kiên Bình |
2.364 |
8.364 |
|
84 |
84 |
251 |
|
|||
3 |
Xã Hòa Điền |
2.635 |
9.836 |
|
98 |
98 |
295 |
|
|||
4 |
Xã Bình An |
3.192 |
11.606 |
|
116 |
116 |
348 |
|
|||
5 |
Xã Bình Trị |
1.597 |
6.060 |
|
61 |
61 |
182 |
|
|||
6 |
Xã Dương Hòa |
1.971 |
7.639 |
|
76 |
76 |
229 |
|
|||
7 |
Xã Sơn Hải |
674 |
2.495 |
|
25 |
25 |
75 |
|
|||
8 |
Xã Hòn Nghệ |
694 |
2.434 |
|
24 |
24 |
73 |
|
|||
|
HUYỆN HÒN ĐẤT |
41.928 |
156.770 |
|
1.568 |
1.568 |
4.703 |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Hòn Đất |
3.513 |
12.676 |
|
127 |
127 |
380 |
Ngày 23/8/2021 |
Ngày 30/8/2021 |
Ngày 06/9/2021 |
|
2 |
Thị trấn Sóc Sơn |
4.168 |
15.998 |
|
160 |
160 |
480 |
|
|||
3 |
Xã Bình Sơn |
3.875 |
14.289 |
|
143 |
143 |
429 |
|
|||
4 |
Xã Bình Giang |
3.982 |
14.920 |
|
149 |
149 |
448 |
|
|||
5 |
Xã Mỹ Thái |
975 |
3.594 |
|
36 |
36 |
108 |
|
|||
6 |
Xã Nam Thái Sơn |
2.895 |
10.755 |
|
108 |
108 |
323 |
|
|||
7 |
Xã Mỹ Hiệp Sơn |
3.582 |
12.598 |
|
126 |
126 |
378 |
|
|||
8 |
Xã Sơn Kiên |
3.044 |
11.233 |
|
112 |
112 |
337 |
|
|||
9 |
Xã Sơn Bình |
2.042 |
8.195 |
|
82 |
82 |
246 |
|
|||
10 |
Xã Mỹ Thuận |
1.817 |
6.412 |
|
64 |
64 |
192 |
|
|||
11 |
Xã Lình Huỳnh |
2.334 |
9.349 |
|
93 |
93 |
280 |
|
|||
12 |
Xã Thổ Sơn |
3.867 |
14.256 |
|
143 |
143 |
428 |
|
|||
13 |
Xã Mỹ Lâm |
4.499 |
17.849 |
|
178 |
178 |
535 |
|
|||
14 |
Xã Mỹ Phước |
1.336 |
4.646 |
|
46 |
46 |
139 |
|
|||
|
HUYỆN TÂN HIỆP |
32.868 |
125.858 |
2.809 |
1.467 |
4.275 |
12.826 |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Tân Hiệp |
4.945 |
18.102 |
|
272 |
272 |
815 |
Ngày 23/8/2021 |
Ngày 30/8/2021 |
Ngày 06/9/2021 |
|
2 |
Xã Tân Hội |
3.315 |
13.725 |
|
206 |
206 |
618 |
|
|||
3 |
Xã Tân Thành |
2.553 |
8.905 |
|
134 |
134 |
401 |
|
|||
4 |
Xã Tân Hiệp B |
2.312 |
7.883 |
|
118 |
118 |
355 |
|
|||
5 |
Xã Tân Hòa |
1.660 |
6.324 |
|
95 |
95 |
285 |
|
|||
6 |
Xã Thạnh Đông B |
1.920 |
7.679 |
|
115 |
115 |
346 |
|
|||
7 |
Xã Thạnh Đông |
4.005 |
15.501 |
1.550 |
|
1.550 |
4.650 |
|
|||
8 |
Xã Tân Hiệp A |
2.895 |
11.175 |
|
168 |
168 |
503 |
|
|||
9 |
Xã Tân An |
1.837 |
7.641 |
|
115 |
115 |
344 |
|
|||
10 |
Xã Thạnh Đông A |
4.311 |
16.338 |
|
245 |
245 |
735 |
|
|||
11 |
Xã Thạnh Trị |
3.115 |
12.585 |
1.259 |
|
1.259 |
3.776 |
|
|||
|
HUYỆN CHÂU THÀNH |
41.025 |
161.230 |
16.123 |
|
16.123 |
45.045 |
|
|
|
Giục Tượng chỉ thực hiện 01 đợt (đợt 3), CD đã làm 2 đợt |
1 |
Thị trấn Minh Lương |
5.793 |
22.838 |
2.284 |
|
2.284 |
6.851 |
Ngày 19-20/8/2021 |
Ngày 26-27.8.2021 |
Ngày 02-03/9/2021 |
|
2 |
Xã Mong Thọ A |
2.567 |
9.937 |
994 |
|
994 |
2.981 |
||||
3 |
Xã Mong Thọ B |
3.669 |
14.267 |
1.427 |
|
1.427 |
4.280 |
||||
4 |
Xã Mong Thọ |
2.001 |
8.145 |
815 |
|
815 |
2.444 |
||||
5 |
Xã Giục Tượng |
4.205 |
16.619 |
1.662 |
|
1.662 |
1.662 |
||||
6 |
Xã Vĩnh Hòa Hiệp |
4.725 |
17.797 |
1.780 |
|
1.780 |
5.339 |
||||
7 |
Xã Vĩnh Hòa Phú |
3.499 |
14.522 |
1.452 |
|
1.452 |
4.357 |
||||
8 |
Xã Minh Hòa |
5.069 |
20.195 |
2.020 |
|
2.020 |
6.059 |
||||
9 |
Xã Bình An |
5.205 |
20.172 |
2.017 |
|
2.017 |
6.052 |
||||
10 |
Xã Thạnh Lộc |
4.292 |
16.738 |
1.674 |
|
1.674 |
5.021 |
||||
|
HUYỆN GIỒNG RIỀNG |
54.465 |
225.369 |
1.294 |
3.187 |
4.480 |
13.440 |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Giồng Riềng |
4.692 |
20.008 |
|
300 |
300 |
900 |
Ngày 22/8/2021 |
Ngày 29/8/2021 |
Ngày 05/9/2021 |
|
2 |
Xã Thạnh Hưng |
3.819 |
16.338 |
|
245 |
245 |
735 |
|
|||
3 |
Xã Thạnh Phước |
2.029 |
8.435 |
|
127 |
127 |
380 |
|
|||
4 |
Xã Thạnh Lộc |
3.380 |
14.399 |
|
216 |
216 |
648 |
|
|||
5 |
Xã Thạnh Hòa |
1.823 |
7.866 |
|
118 |
118 |
354 |
|
|||
6 |
Xã Thạnh Bình |
2.008 |
8.574 |
|
129 |
129 |
386 |
|
|||
7 |
Xã Bàn Thạch |
2.991 |
11.976 |
|
180 |
180 |
539 |
|
|||
8 |
Xã Bàn Tân Định |
3.170 |
12.935 |
1.294 |
|
1.294 |
3.881 |
|
|||
9 |
Xã Ngọc Chúc |
2.936 |
11.904 |
|
179 |
179 |
536 |
|
|||
10 |
Xã Ngọc Thành |
2.190 |
9.498 |
|
142 |
142 |
427 |
|
|||
11 |
Xã Ngọc Thuận |
2.225 |
9.268 |
|
139 |
139 |
417 |
|
|||
12 |
Xã Hòa Hưng |
2.705 |
11.258 |
|
169 |
169 |
507 |
|
|||
13 |
Xã Hòa Lợi |
2.584 |
10.502 |
|
158 |
158 |
473 |
|
|||
14 |
Xã Hòa An |
2.523 |
10.224 |
|
153 |
153 |
460 |
|
|||
15 |
Xã Long Thạnh |
4.608 |
18.423 |
|
276 |
276 |
829 |
|
|||
16 |
Xã Vĩnh Thạnh |
2.508 |
10.161 |
|
152 |
152 |
457 |
|
|||
17 |
Xã Vĩnh Phú |
1.910 |
7.929 |
|
119 |
119 |
357 |
|
|||
18 |
Xã Hòa Thuận |
3.467 |
14.089 |
|
211 |
211 |
634 |
|
|||
19 |
Xã Ngọc Hòa |
2.897 |
11.582 |
|
174 |
174 |
521 |
|
|||
|
HUYỆN GÒ QUAO |
34.692 |
133.776 |
5.520 |
1.179 |
6.698 |
20.095 |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Gò Quao |
2.707 |
10.093 |
1.009 |
|
1.009 |
3.028 |
Ngày 22/8/2021 |
Ngày 29/8/2021 |
Ngày 05/9/2021 |
|
2 |
Xã Định An |
4.395 |
17.992 |
1.799 |
|
1.799 |
5.398 |
|
|||
3 |
Xã Định Hòa |
3.945 |
15.270 |
|
229 |
229 |
687 |
|
|||
4 |
Xã Vĩnh Tuy |
2.993 |
11.038 |
|
166 |
166 |
497 |
|
|||
5 |
Xã Vĩnh Thắng |
1.839 |
6.914 |
|
104 |
104 |
311 |
|
|||
6 |
Xã Vĩnh Phước A |
2.119 |
8.263 |
826 |
|
826 |
2.479 |
|
|||
7 |
Xã Vĩnh Phước B |
1.964 |
7.548 |
755 |
|
755 |
2.264 |
|
|||
8 |
Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc |
3.561 |
13.671 |
|
205 |
205 |
615 |
|
|||
9 |
Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam |
4.055 |
15.416 |
|
231 |
231 |
694 |
|
|||
10 |
Xã Thủy Liễu |
3.030 |
11.302 |
1.130 |
|
1.130 |
3.391 |
|
|||
11 |
Xã Thới Quản |
4.084 |
16.269 |
|
244 |
244 |
732 |
|
|||
|
HUYỆN AN BIÊN |
30.369 |
115.584 |
|
1.734 |
1.734 |
5.201 |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Thứ Ba |
3.038 |
11.981 |
|
180 |
180 |
539 |
Ngày 21/8/2021 |
Ngày 28/8/2021 |
Ngày 04/9/2021 |
|
2 |
Xã Tây Yên |
3.593 |
13.915 |
|
209 |
209 |
626 |
|
|||
3 |
Xã Tây Yên A |
2.676 |
10.602 |
|
159 |
159 |
477 |
|
|||
4 |
Xã Nam Yên |
3.820 |
14.866 |
|
223 |
223 |
669 |
|
|||
5 |
Xã Hưng Yên |
3.783 |
14.935 |
|
224 |
224 |
672 |
|
|||
6 |
Xã Nam Thái |
3.469 |
13.020 |
|
195 |
195 |
586 |
|
|||
7 |
Xã Nam Thái A |
2.097 |
7.615 |
|
114 |
114 |
343 |
|
|||
8 |
Xã Đông Thái |
4.590 |
16.409 |
|
246 |
246 |
738 |
|
|||
9 |
Xã Đông Yên |
3.303 |
12.241 |
|
184 |
184 |
551 |
|
|||
|
HUYỆN AN MINH |
31.116 |
116.217 |
|
1.743 |
1.743 |
5.230 |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Thứ Mười Một |
1.940 |
6.770 |
|
102 |
102 |
305 |
Ngày 21/8/2021 |
Ngày 28/8/2021 |
Ngày 04/9/2021 |
|
2 |
Xã Thuận Hòa |
3.905 |
14.581 |
|
219 |
219 |
656 |
|
|||
3 |
Xã Đông Hòa |
5.515 |
20.747 |
|
311 |
311 |
934 |
|
|||
4 |
Xã Đông Thạnh |
2.874 |
10.736 |
|
161 |
161 |
483 |
|
|||
5 |
Xã Tân Thạnh |
2.878 |
10.644 |
|
160 |
160 |
479 |
|
|||
6 |
Xã Đông Hưng |
2.725 |
10.007 |
|
150 |
150 |
450 |
|
|||
7 |
Xã Đông Hưng A |
1.998 |
7.646 |
|
115 |
115 |
344 |
|
|||
8 |
Xã Đông Hưng B |
2.630 |
9.861 |
|
148 |
148 |
444 |
|
|||
9 |
Xã Vân Khánh |
2.836 |
10.772 |
|
162 |
162 |
485 |
|
|||
10 |
Xã Vân Khánh Đông |
2.243 |
8.489 |
|
127 |
127 |
382 |
|
|||
11 |
Xã Vân Khánh Tây |
1.572 |
5.964 |
|
89 |
89 |
268 |
|
|||
|
HUYỆN VĨNH THUẬN |
22.789 |
82.626 |
8.263 |
|
8.263 |
24.788 |
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Vĩnh Thuận |
3.458 |
12.599 |
1.260 |
|
1.260 |
3.780 |
Ngày 21/8/2021 |
Ngày 28/8/2021 |
Ngày 04/9/2021 |
|
2 |
Xã Vĩnh Bình Bắc |
4.211 |
14.870 |
1.487 |
|
1.487 |
4.461 |
|
|||
3 |
Xã Vĩnh Bình Nam |
2.535 |
9.260 |
926 |
|
926 |
2.778 |
|
|||
4 |
Xã Bình Minh |
1.590 |
5.855 |
586 |
|
586 |
1.757 |
|
|||
5 |
Xã Vĩnh Thuận |
3.242 |
12.068 |
1.207 |
|
1.207 |
3.620 |
|
|||
6 |
Xã Tân Thuận |
2.555 |
9.402 |
940 |
|
940 |
2.821 |
|
|||
7 |
Xã Phong Đông |
1.434 |
4.771 |
477 |
|
477 |
1.431 |
|
|||
8 |
Xã Vĩnh Phong |
3.764 |
13.801 |
1.380 |
|
1.380 |
4.140 |
|
|||
|
THÀNH PHỐ PHÚ QUỐC |
44.356 |
144.460 |
|
1.445 |
1.445 |
4.334 |
|
|
|
|
1 |
Phường Dương Đông |
13.571 |
44.607 |
|
446 |
446 |
1.338 |
18-19/8/2021 |
Ngày 25-26/8/2021 |
01-02/9/2021 |
Đơn vị tự thực hiện |
2 |
Phường An Thới |
10.706 |
34.116 |
|
341 |
341 |
1.023 |
||||
3 |
Xã Cửa Cạn |
1.667 |
5.679 |
|
57 |
57 |
170 |
||||
4 |
Xã Gành Dầu |
3.110 |
8.907 |
|
89 |
89 |
267 |
||||
5 |
Xã Cửa Dương |
5.712 |
19.189 |
|
192 |
192 |
576 |
||||
6 |
Xã Hàm Ninh |
2.898 |
10.336 |
|
103 |
103 |
310 |
||||
7 |
Xã Dương Tơ |
5.116 |
15.853 |
|
159 |
159 |
476 |
||||
8 |
Xã Bãi Thơm |
1.037 |
3.904 |
|
39 |
39 |
117 |
||||
9 |
Xã Thổ Châu |
539 |
1.869 |
|
19 |
19 |
56 |
||||
|
HUYỆN KIÊN HẢI |
5.150 |
17.644 |
|
138 |
138 |
413 |
|
|
|
|
1 |
Xã Hòn Tre |
1.148 |
3.877 |
|
|
|
|
Ngày 18/8/2021 |
Ngày 25/8/2021 |
Ngày 01/9/2021 |
Đơn vị tự thực hiện |
2 |
Xã Lại Sơn |
1.845 |
6.283 |
|
63 |
63 |
188 |
||||
3 |
Xã An Sơn |
1.165 |
4.115 |
|
41 |
41 |
123 |
||||
4 |
Xã Nam Du |
992 |
3.369 |
|
34 |
34 |
101 |
||||
|
HUYỆN U MINH THƯỢNG |
17.920 |
63.616 |
|
954 |
954 |
2.863 |
|
|
|
|
1 |
Xã Thạnh Yên |
2.802 |
9.752 |
|
146 |
146 |
439 |
Ngày 18/8/2021 |
Ngày 25/8/2021 |
Ngày 04/9/2021 |
|
2 |
Xã Thạnh Yên A |
1.931 |
6.895 |
|
103 |
103 |
310 |
|
|||
3 |
Xã An Minh Bắc |
2.992 |
10.980 |
|
165 |
165 |
494 |
|
|||
4 |
Xã Vĩnh Hòa |
1.964 |
6.953 |
|
104 |
104 |
313 |
|
|||
5 |
Xã Hòa Chánh |
2.944 |
9.803 |
|
147 |
147 |
441 |
|
|||
6 |
Xã Minh Thuận |
5.287 |
19.233 |
|
288 |
288 |
865 |
|
|||
|
HUYỆN GIANG THÀNH |
8.220 |
29.308 |
|
293 |
293 |
879 |
|
|
|
|
1 |
Xã Phú Mỹ |
1.350 |
5.343 |
|
53 |
53 |
160 |
Ngày 18/8/2021 |
Ngày 25/8/2021 |
Ngày 01/9/2021 |
Đơn vị tự thực hiện |
2 |
Xã Phú Lợi |
1.190 |
4.010 |
|
40 |
40 |
120 |
||||
3 |
Xã Tân Khánh Hòa |
1.670 |
6.057 |
|
61 |
61 |
182 |
||||
4 |
Xã Vĩnh Điều |
1.970 |
6.635 |
|
66 |
66 |
199 |
||||
5 |
Xã Vĩnh Phú |
2.040 |
7.263 |
|
73 |
73 |
218 |
TIÊU CHÍ CHỌN ĐỐI TƯỢNG XÉT NGHIỆM SÀNG LỌC
TẠI CỘNG ĐỒNG VÀ DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Kế hoạch số 162/KH-UBND ngày 17/8/2021 của UBND tỉnh)
I. LẤY MẪU PHÒNG CHỐNG DỊCH THEO QUY ĐỊNH CHUNG
- Tất cả người có triệu chứng nghi mắc Covid-19 phát hiện được tại cộng đồng, hiệu thuốc, cơ sở y tế: sốt, ho, đau họng, hội chứng cảm cúm, mất khứu giác, viêm đường hô hấp,...
- Tất cả người có triệu chứng nghi mắc Covid-19 đến khám tại các cơ sở điều trị, hiệu thuốc: Sốt, ho, đau họng, hội chứng cảm cúm, mất khứu giác, viêm đường hô hấp, viêm phổi,...
- Bệnh nhân Covid-19 đang điều trị tại cơ sở y tế và theo dõi sau khi ra viện cách ly tại nhà.
- Tất cả F1.
- Tất cả người đang cách ly tại cơ sở cách ly tập trung theo quy định.
- Nhóm bệnh nhân, người nhà bệnh nhân tại các bệnh viện.
- Cán bộ y tế tại các cơ sở điều trị theo quy định của Bộ Y tế.
- Các lực lượng tham gia chống dịch.
II. LẤY MẪU ĐÁP ỨNG XỬ LÝ Ổ DỊCH
- Người dân trong cộng đồng khu vực ổ dịch, người dân trong khu vực phong tỏa.
- Người dân trong cộng đồng tại một số mốc dịch tễ lớn, quan trọng.
- F1 và nhóm người có liên quan dịch tễ không thuộc nhóm F1 nhưng có nguy cơ cao phát hiện được qua điều tra dịch tễ. Xét nghiệm F2 ngay khi thấy nguy cơ F1 có thể đã trở thành F0 và lây cho F2.
III. LẤY MẪU NHÓM NGUY CƠ CAO ĐỂ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH DỊCH TRONG CỘNG ĐỒNG
(Tùy theo tình hình thực tế của địa phương để chọn lấy mẫu trong các nhóm nguy cơ dưới đây)
- Tại cộng đồng: người dân sinh sống tại một số khu nhà trọ, các xóm trọ tập trung nhiều công nhân, người lao động nhập cư, khu vực xung quanh bệnh viện.
- Tại một số chợ đầu mối, chợ truyền thống: ban quản lý chợ, bảo vệ chợ, trông xe, các hộ buôn bán lâu năm đông khách hàng trong chợ và một số hộ dân tại khu vực xung quanh chợ.
- Tại một số siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi: các nhân viên bán hàng, thu ngân, nhân viên phục vụ, ban quản lý, bảo vệ, người trông xe.
- Tại một số cơ sở dịch vụ: karaoke, mát xa, cắt tóc, gội đầu, quán ăn đông người,...
- Nhân viên bán hàng ở cây xăng; các cửa hàng/trạm bán xăng dầu.
- Một số cơ quan có giao dịch nhiều với người dân: Hiệu thuốc, Ngân hàng; Cơ quan thuế; Kho bạc; Bưu điện; Bộ phận tiếp dân của một số cơ quan lớn; Bộ phận một cửa; một số sở ngành,...
- Lực lượng thực hiện nhiệm vụ tại các khu cách ly tập trung, các khách sạn tổ chức cách ly tập trung, chuyên gia nước ngoài đã hoàn thành cách ly tập trung.
- Tại các bến xe, bến tàu: Ban Quản lý, nhân viên bán vé, bảo vệ, xe ôm, một số lái xe taxi, lái xe khách, xe tải đường dài.
- Người lang thang; mua bán đồng nát; người bán hàng rong; shipper; người buôn bán liên tỉnh, liên huyện.
- Tại một số khách sạn, nhà nghỉ có lượng khách lớn: Ban Quản lý, lễ tân, nhân viên phục vụ, chủ cơ sở.
- Tại một số câu lạc bộ thể thao (sân golf, sân tennis, phòng tập yoga, phòng tập gym): bảo vệ, trông xe, huấn luyện viên, người phục vụ.
- Các nhóm đối tượng nguy cơ khác (do địa phương tự đánh giá và quyết định theo thực tế tại địa phương).
- Lấy mẫu chọn điểm một số khu vực dân cư có nguy cơ cao (do địa phương tự đánh giá và quyết định theo thực tế tại địa phương).
Người đi lại, giao tiếp nhiều trong công ty:
- Giám sát, điều hành.
- Y tế cơ quan.
- Cán bộ, nhân viên nhà ăn.
- Người giao hàng, vận chuyển, cung cấp hàng hóa.
- Đội phòng chống dịch COVID-19.
- Bảo vệ, nhà xe.
- Công nhân vệ sinh.
Người có yếu tố nguy cơ khác:
- Sinh sống, ở tại vùng có ca bệnh.
- Người đi làm cùng lúc nhiều nơi, ăn ở cư trú với nhiều người khác công ty/doanh nghiệp.
- Công nhân đi lại, di chuyển từ nơi có dịch về.
- Tiếp xúc gần với các F2, F3.
- Có triệu chứng viêm, nhiễm đường hô hấp trong vòng 1 tuần qua./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.