ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 149/KH-UBND |
Lai Châu, ngày 19 tháng 01 năm 2021 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2021 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về tiếp thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ
Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu đã tập trung chỉ đạo thực hiện đồng bộ các nội dung của Nghị quyết, ban hành kế hoạch cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ xác định rõ trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, qua một năm thực hiện đạt được những kết quả như sau:
Thời gian thành lập mới doanh nghiệp đạt bình quân 1 ngày, giảm 2 ngày so với quy định; 100% hồ sơ được xử lý đúng hạn; các thủ tục hành chính thuế được công khai, minh bạch, 100% doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế qua mạng và nộp thuế điện tử, thời gian nộp thuế đảm bảo không quá 117 giờ/năm. Thời gian cấp phép xây dựng giảm từ 30 ngày theo quy định xuống còn 12 ngày làm việc; thời gian cấp phép đối với nhà ở riêng lẻ giảm từ 15 ngày xuống còn 10 ngày làm việc; thời gian thẩm định thiết kế cơ sở, dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công - tổng dự toán từ 3 đến 8 ngày. Các thủ tục về tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp được thực hiện đảm bảo theo quy định, thời gian tiếp cận dưới 33 ngày. Hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa qua Cửa khẩu Ma Lù Thàng được thực hiện tốt, các thủ tục hành chính được điện tử hóa, thời gian trung bình từ khi doanh nghiệp đăng ký tờ khai đến khi có quyết định thông quan được rút ngắn còn 3 - 4 giờ.
Việc đăng ký tài sản đảm bảo được thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục, thời gian theo quy định (trong năm 2020, đã thực hiện tiếp nhận, trả kết quả đối với 3.223 lượt hồ sơ đăng ký giao dịch bảo đảm của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân)... Tiếp tục triển khai việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thông qua dịch vụ bưu chính công ích; thực hiện phê duyệt phương án đơn giản hóa của 25 thủ tục hành chính thuộc 10 lĩnh vực; đã thực hiện rà soát được 502 văn bản quy phạm pháp luật;... Tiếp tục thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc gia, một cửa ASEAN của ngành hải quan theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019; giảm thủ tục hành chính từ 36 thủ tục xuống còn 30 thủ tục giải quyết. Tiếp tục triển khai ứng dụng chữ ký số cho tất cả cơ quan, đơn vị và đã cấp 2.402 chữ ký số, trong đó 1.877 chữ ký số cá nhân, 525 chữ ký số của tổ chức; cấp 135 ký số trên thiết bị di động cho cá nhân. Cổng dịch vụ công trực tuyến tích hợp một cửa điện tử cung cấp 2.061 dịch vụ công trực tuyến, trong đó: mức độ 2 là 1.221, mức độ 3 là 333, mức độ 4 là 507.
Trong năm đã tổ chức đánh giá và phân hạng được 47 sản phẩm OCOP cấp tỉnh năm 2020, trong đó có 09 sản phẩm đạt 04 sao và 38 sản phẩm đạt 03 sao; hỗ trợ đổi mới công nghệ cho 03 tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; duy trì hoạt động thông tin tuyên truyền về các chính sách hỗ trợ trong hoạt động khoa học và công nghệ. Xây dựng Kế hoạch cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh năm 2020 và ban hành Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương tỉnh Lai Châu năm 2020. Tiếp tục thực hiện thủ tục hành chính chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ban hành tại Quyết định số 1509/QĐ- UBND ngày 13 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, bao gồm 36 thủ tục thực hiện tại Văn phòng Đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường, thời hạn giải quyết trung bình dưới 11 ngày; đã bố trí kinh phí cho việc hoàn thành đo đạc, lập bản đồ địa chính có tọa độ theo Nghị quyết số 39/2012/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Quốc hội, đến nay toàn tỉnh đã cấp được 251.853 giấy/638.906,39 ha, đạt 92,49% diện tích cần cấp.
Tiếp tục hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể năm 2021 đã đề ra tại Kế hoạch số 304/KH-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2019, Kế hoạch số 208/KH- UBND ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP năm 2019 và năm 2020 của Chính phủ.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2021 CỦA CHÍNH PHỦ
Để đạt được mục tiêu đề ra trong năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan cần tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu như sau:
1. Tiếp tục thực hiện đầy đủ, nhất quán và có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lai Châu theo Kế hoạch số 304/KH-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2019 và Kế hoạch số 208/KH-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2020 của UBND tỉnh. Trong đó tập trung vào một số nội dung như sau: Đăng ký tài sản; chất lượng quản lý hành chính đất đai; giải quyết tranh chấp hợp đồng; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin; khởi sự kinh doanh; cải cách thực chất các quy định về điều kiện kinh doanh; cải cách toàn diện công tác quản lý, kiểm tra chuyên ngành và kết nối cơ chế một cửa quốc gia; phát triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo;…
2. Khắc phục ngay những hạn chế, vướng mắc trong công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị:
- Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức rà soát chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh cho phù hợp, thời gian hoàn thành trong quý II năm 2021.
- Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức rà soát chức năng, nhiệm vụ được giao, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp, thời gian hoàn thành trong quý III năm 2021.
- Việc thực hiện rà soát phải: Xác định rõ cơ quan, đơn vị đầu mối chủ trì; phân định minh bạch, cụ thể quyền và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị đầu mối và cơ quan, đơn vị phối hợp; chú trọng giải quyết các bất cập do quy định chưa cụ thể, chồng chéo, mâu thuẫn về quản lý nhà nước trong lĩnh vực đầu tư, đất đai, xây dựng và tài nguyên, môi trường.
3. Tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ
a) Tiếp tục thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (như lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo, an sinh xã hội); đẩy mạnh tiến độ thanh toán không dùng tiền mặt và phát triển thương mại điện tử:
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiếp tục thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và đẩy mạnh tiến độ thanh toán không dùng tiền mặt và phát triển thương mại điện tử theo các Kế hoạch số 304/KH-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2019 và Kế hoạch số 208/KH-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu.
b) Ứng dụng công nghệ thông tin để minh bạch hóa quy trình, thủ tục; huy động sự tham gia, đóng góp của doanh nghiệp và người dân vào xây dựng chính quyền; kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu dùng chung phục vụ công tác quản lý nhà nước:
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết công việc, đồng thời giám sát chặt chẽ từng khâu, từng bộ phận, từng cá nhân, từng quy trình trong việc giải quyết các công việc với người dân và doanh nghiệp.
- Tiếp tục tháo gỡ những điểm nghẽn, thúc đẩy khởi nghiệp, đổi mới, sáng tạo; nâng cao hiệu quả, chất lượng giải quyết thủ tục hành chính; công khai kết quả đánh giá sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính, lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp làm thước đo đánh giá chất lượng hiệu quả hoạt động cung cấp dịch vụ công.
c) Xây dựng và triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số hóa giai đoạn 2021-2025:
- Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
+ Tiếp tục tuyên truyền để 100% doanh nghiệp được nâng cao nhận thức về chuyển đổi số.
+ Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; tăng cường gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội và các doanh nghiệp; thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định.
+ Phát triển, hoàn thiện hệ thống Cổng Dịch vụ công quốc gia kết nối với Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử của các bộ, ngành, địa phương để cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; đưa toàn bộ các dịch vụ công trực tuyến lên mức độ 3, 4.
+ Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ.
- Trung tâm xúc tiến đầu tư, Thương mại và Du lịch - Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư tỉnh Lai Châu năm 2021; giới thiệu tiềm năng, thế mạnh của tỉnh Lai Châu tới các tỉnh, thành phố và các Hiệp hội doanh nghiệp, doanh nhân trên cả nước.
a) Các cơ quan được giao quản lý chương trình mục tiêu quốc gia chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các các huyện, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện: Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế, xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021-2025.
b) Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng các giải pháp truyền thông nâng cao nhận thức toàn xã hội, nhất là cộng đồng doanh nghiệp và nội dung và ý nghĩa phát triển bền vững nhằm phát triển nhanh cộng đồng doanh nghiệp phát triển bền vững.
c) Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng Đề án, Nghị quyết đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các sở, ngành có liên quan:
+ Rà soát, khảo sát nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp để hỗ trợ doanh nghiệp trong công tác tuyển dụng lao động của doanh nghiệp; hỗ trợ người lao động trong hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm phù hợp với trình độ của người lao động;
+ Nâng cao chất lượng đào tạo nghề, xây dựng kế hoạch đào tạo nghề theo nhu cầu của doanh nghiệp và thị trường lao động nhằm tạo nguồn cung phù hợp với nhu cầu tuyển dụng lao động của doanh nghiệp theo từng giai đoạn;
+ Rà soát, khảo sát nhu cầu cần được hỗ trợ của người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để phục hồi sản xuất kinh doanh, khắc phục các tiêu cực của dịch bệnh Covid-19 liên quan đến lĩnh vực ngành lao động.
- Các sở, ban, ngành tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 theo Thông tư số 112/2020/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính đảm bảo kịp thời, phát huy hiệu quả chính sách.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố định kỳ tổ chức gặp gỡ, đối thoại, lắng nghe ý kiến phản hồi của của các doanh nghiệp để kịp thời tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
1. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Tiếp tục xây dựng kế hoạch hành động để triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao của ngành, địa phương theo các nội dung tại Kế hoạch này và các Kế hoạch: số 304/KH-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2019, số 208/KH-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu và gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, theo dõi trong quý I năm 2021.
- Trước ngày 05 tháng 6 và trước ngày 05 tháng 12, tổng hợp báo cáo, đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện trong 6 tháng và cả năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các sở, ngành: Tham mưu, triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ sau khi có văn bản hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương được Chính phủ giao là đầu mối về thực hiện các nhóm chỉ số, chỉ số thành phần tại Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, đôn đốc các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện nghiêm chế độ báo cáo. Định kỳ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ: Báo cáo 6 tháng trước ngày 10 tháng 6 năm 2021 và báo cáo năm trước ngày 10 tháng 12 năm 2021.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lai Châu./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ CHO CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC THỰC HIỆN
TRONG NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số: 148/KH-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh
Lai Châu)
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian |
Ghi chú |
|
|
|
|
||
1 |
Quyết định quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 1 |
|
2 |
Quyết định bãi bỏ Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND về việc quy định đơn giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lai Châu |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 3 |
|
3 |
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 3 |
|
4 |
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 77/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh quyết định ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện thông báo thu hồi đất; quyết định thu hồi đất; phê duyệt và thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại Khoản 3, Điều 66, Luật Đất đai |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện/TP |
Tháng 3 |
|
5 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 38/2017/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của UBND tỉnh Lai Châu ban hành quy định việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lai Châu |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 3 |
|
6 |
Tổ chức các hoạt động hưởng ứng "Ngày Quyền của người tiêu dùng Việt Nam 15/3" trên địa bàn tỉnh |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 3 |
|
7 |
Tổ chức các hoạt động hưởng ứng ngày "Thương hiệu Việt Nam 20/4" trên địa bàn tỉnh |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 4 |
|
8 |
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết Quy định một số chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 4 |
|
9 |
Quyết định thay thế Quyết định số 44/2017/QĐ-UBND ngày 6/9/2017 Quy định tỷ lệ (%) khoán chi phí quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 4 |
|
10 |
Dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng văn bản QPPL trình HĐND tỉnh và xây dựng, ban hành văn bản QPPL của HĐND trinh ban hành kèm theo Quyết định số 30/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh Lai Châu. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 4 |
|
11 |
Bãi bỏ Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 23/9/2016 của UBND tỉnh về việc quy định tiêu chí xác định khu vực, vị trí và một số nội dung định giá đất cụ thể, xây dựng, điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 4 |
|
12 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định về quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 60/2017/QĐ-UBND ngày 16/10/2017 của UBND tỉnh Lai Châu |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 4 |
|
13 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày 12/10/2016 của UBND tỉnh quy định mức chi trả chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh Lai Châu |
Sở Thông tin và Truyền Thông |
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Lai Châu, Cổng Thông tin điện tử tỉnh |
Tháng 4 |
|
14 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 5 |
|
15 |
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết Quy định mức chi hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 5 |
|
16 |
Báo cáo tình hình thực hiện thu, chi ngân sách địa phương 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm 2021 |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 6 |
|
17 |
Báo cáo thực hành tiết kiệm chống lãng phí 6 tháng đầu năm và phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2021 |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 6 |
|
18 |
Báo cáo xây dựng dự toán thu - chi NSĐP năm 2022 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024 |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 6 |
|
19 |
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 8 |
|
20 |
Báo cáo, Tờ trình và dự thảo Nghị quyết về quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 10 |
|
21 |
Tờ trình và dự thảo Nghị Quyết ban hành quy định về thực hiện phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương giai đoạn 2022-2025 |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 10 |
|
22 |
Tờ trình và dự thảo Nghị Quyết ban hành quy định về thực hiện định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 10 |
|
23 |
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện thu, chi NSĐP năm 2021 và xây dựng dự toán và phân bổ dự toán NSĐP 2022 |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 11 |
|
24 |
Tờ trình và dự thảo Nghị Quyết về dự toán thu, chi NSĐP và phân bổ dự toán thu, chi NSĐP năm 2022 |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 11 |
|
25 |
Báo cáo tình hình thực hiện Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2021 và nhiệm vụ, giải pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2022 |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 11 |
|
|
|
|
|
||
26 |
Báo cáo kết quả bổ sung thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển KT - XH năm 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 3 |
|
27 |
Đề án phát triển hạ tầng thiết yếu các khu sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 5 |
|
28 |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 6 |
|
29 |
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và vốn đầu tư công năm 2022 (báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư - vòng 1) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 6 |
|
30 |
Đề án "Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025" |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 6 |
|
31 |
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết về chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thành phố |
Tháng 6, 11 |
|
32 |
Tổng kết Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 17/5/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 8 |
|
33 |
Nghị quyết của HĐND tỉnh về quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2022 - 2025 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 9 |
|
34 |
Quyết định Ban hành giá rừng, khung giá rừng trên địa bàn tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thành phố |
Tháng 10 |
|
35 |
Đề án: Hỗ trợ xây dựng mô hình hợp tác xã hoạt động hiệu quả, liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị tại các huyện, thành phố giai đoạn 2022-2025 |
Liên minh HTX tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 10 |
|
36 |
Báo cáo về tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển KT-XH, bảo đảm quốc phòng, an ninh năm 2021; kế hoạch năm 2022 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 11 |
|
37 |
Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư ngân sách Nhà nước năm 2021; phân bổ kế hoạch vốn đầu tư ngân sách năm 2022 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 11 |
|
38 |
Cổ phần hóa Công ty TNHH thủy điện huyện Mường Tè |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Năm 2021 |
|
39 |
Thoái vốn nhà nước tại Công ty CP môi trường đô thị Lai Châu, Công ty CP thương mại huyện Mường Tè |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Năm 2021 |
|
40 |
Tuần du lịch Lai Châu lần thứ II năm 2021 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Năm 2021 |
|
|
|
|
|
||
41 |
Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Lai Châu năm 2021 |
Sở Công Thương |
Các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 1 |
|
42 |
Đánh giá tình hình thực hiện các dự án/công trình thủy điện trên địa bàn tỉnh |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 2 |
|
43 |
Quy hoạch tỉnh Lai Châu thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn 2050 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 5 |
|
44 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của UBND tỉnh Lai Châu |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 5 |
|
45 |
Nghị quyết về Quy chế quản lý kiến trúc các khu đô thị trên địa bàn tỉnh Lai Châu |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 7 |
|
46 |
Tổ chức hội nghị xúc tiến đầu tư tại tỉnh Lai Châu |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Quý III |
|
|
|
|
|
||
47 |
Đề án "Nâng cao chất lượng xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025" |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 1 |
|
48 |
Quyết định ban hành tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 1 |
|
49 |
Báo cáo tổng kết, kết quả thực hiện Quyết định số 150-QĐ/TU ngày 20/6/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Lai Châu ban hành Đề án “Nâng cao chất lượng giáo dục vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020” |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 2 |
|
50 |
Kế hoạch nâng cao chất lượng đào tạo cho lao động nông thôn giai đoạn 2021-2025 |
Sở Lao động- TB&XH |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 2 |
|
51 |
Quyết định ban hành tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 3 |
|
52 |
Quyết định phê duyệt định mức kinh tế - kỹ thuật đối với dịch vụ giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên, cao đẳng sư phạm trên địa bàn tỉnh Lai Châu |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 5 |
|
53 |
Xây dựng Đề án ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin y tế thông minh tỉnh Lai Châu gđ 2021-2025 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện/TP |
Tháng 5 |
|
54 |
Nghị quyết quy định khung học phí hoặc mức thu học phí, các khoản thu dịch vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu từ năm học 2021-2022 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 7 |
|
|
|
|
|
||
55 |
Báo cáo rà soát danh sách các xã thuộc khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 |
Ban Dân tộc |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 1 |
|
56 |
Kế hoạch Hành động thực hiện Chiến lược Quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lai Châu |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện/TP |
Tháng 1 |
|
57 |
Tổng kết thực hiện Nghị quyết 04/NQ-TU ngày 10/8/2016 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về ổn định và phát triển kinh tế - xã hội vùng tài định cư các công trình thủy điện quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 2 |
|
58 |
Kế hoạch nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 3 |
|
59 |
Báo cáo tổng kết thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU, ngày 28/6/2016 về giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; kết luận tiếp tục thực hiện Nghị quyết |
Sở Lao động - TB&XH |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 3 |
|
60 |
Xây dựng Đề án Nâng cao chất lượng hoạt động của Hệ thống y tế cơ sở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025 |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện/TP |
Tháng 4 |
|
61 |
Nghị Quyết Về việc ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Lai Châu |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 5 |
|
62 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone giai đoạn 2021-2025 tỉnh Lai Châu |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện/TP |
Tháng 7 |
|
63 |
Đề án và Nghị quyết thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030 |
Ban Dân tộc |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 7 |
|
64 |
Báo cáo rà soát danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021-2025 |
Ban Dân tộc |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 7 |
|
65 |
Triển khai xây dựng Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn hằng năm, giai đoạn 5 năm (giai đoạn 2021-2025) và Tỷ lệ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương (vốn đầu tư) để thực hiện các chương trình MTQG |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Quý IV |
|
66 |
Triển khai xây dựng kế hoạch 5 năm thực hiện các Chương trình MTQG giai đoạn 2021- 2025 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Quý IV |
|
67 |
Đề án “Bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp các dân tộc gắn với phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
|
68 |
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 23/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2021 |
|
|
|
|
|
||
69 |
Báo cáo công tác quản lý nhà nước về khoáng sản, tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 2 |
|
70 |
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết chấp thuận danh mục các dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng và thông qua danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 3 |
|
71 |
Kế hoạch tổ chức ngày Nước Thế giới năm 2021 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 3 |
|
72 |
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 77/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Về ủy quyền cho UBND các huyện, thành phố thực hiện thông báo thu hồi đất; quyết định thu hồi đất; phê duyệt và thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh theo quy định tại Khoản 3, Điều 66 Luật Đất đai |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thành phố |
Tháng 3 |
|
73 |
Quy định một số mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 3 |
|
74 |
Thực hiện Quan trắc môi trường tỉnh Lai Châu năm 2021 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thành phố |
Tháng 3 |
|
75 |
Phê duyệt kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2021 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 3 |
|
76 |
Quy định về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang; diện tích, kích thước tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Lai Châu |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 4 |
|
77 |
Ban hành Quy chế phối hợp giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký đất đai trong việc trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Lai Châu (thay thế Quyết định số 29/2017/QĐ-UBND ngày 14/8/2017) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cục thuế tỉnh; các Sở: Tư pháp, tài chính, Thanh tra tỉnh và UBND các huyện, thành phố |
Tháng 4 |
|
78 |
Quy định về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang; diện tích, kích thước tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Lai Châu |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 4 |
|
79 |
Quy định về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang; diện tích, kích thước tối thiểu được tách thửa trên địa bàn tỉnh Lai Châu |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 4 |
|
80 |
Tổ chức thực hiện hoạt động: Tuyên truyền Luật Bảo vệ môi trường sửa đổi 2020; Ngày quốc tế đa dạng sinh học |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 6 |
|
81 |
Điều chỉnh, bổ sung giá đất trong bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 6 |
|
82 |
Tổ chức thực hiện hoạt động truyền thông: Ngày Môi trường thế giới; Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 9 |
|
83 |
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết chấp thuận danh mục các dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường, GPMB và thông qua danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 11 |
|
84 |
Lập Kế hoạch sử dụng đất 05 kỳ đầu (2021-2025) tỉnh Lai Châu |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Tháng 11 |
|
|
|
|
|
||
85 |
Đề án, Nghị quyết đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 2 |
|
86 |
Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Quý II, năm 2021 |
|
87 |
Báo cáo kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo năm 2021, phương hướng nhiệm vụ năm 2022 |
Thanh tra tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 10 |
|
88 |
Báo cáo kết quả công tác phòng, chống tham nhũng năm 2021; phương hướng nhiệm vụ năm 2022 |
Thanh tra tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 10 |
|
89 |
Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng biên chế công chức trong các cơ quan tổ chức hành chính và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức hội đặc thù năm 2021 và kế hoạch biên chế năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 11 |
|
90 |
Nghị quyết quyết định tổng biên chế trong các cơ quan, tổ chức hành chính và tổng số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức hội đặc thù năm 2022 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Tháng 11 |
|
|
|
|
|
||
91 |
Hoàn thiện Nghị quyết của Tỉnh ủy về hợp tác với tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện thành phố |
Quý I |
|
92 |
Hoàn thiện kế hoạch và Ký thỏa thuận hợp tác hữu nghị giữa tỉnh Lai Châu với tỉnh Luông Pha Bang (Lào), giữa thành phố Lai Châu với một địa phương của Hàn Quốc |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện thành phố |
Quý I |
|
93 |
Phối hợp chuẩn bị Phiên họp lần thứ 8 nhóm Công tác liên hợp. Chuẩn bị các điều kiện phục vụ Hội nghị trực tuyến giữa Bí thư Tỉnh ủy 4 tỉnh phía Bắc Việt Nam với tỉnh Vân Nam - Trung Quốc |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện thành phố |
Quý I |
|
94 |
Báo cáo kết quả công tác phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật năm 2020; phương hướng nhiệm vụ năm 2021 |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện thành phố |
Tháng 11 |
|
|
|
|
|
||
95 |
Tổ chức họp báo định kỳ, đột xuất về tình hình kinh tế - xã hội; chủ trương, chính sách thu hút đầu tư, xúc tiến thương mại, du lịch, hội nhập kinh tế quốc tế,… đến tỉnh Lai Châu |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện thành phố |
Năm 2021 |
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.