ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 119/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 30 tháng 7 năm 2021 |
Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 4/6/2019 của Chính phủ về tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025;
Căn cứ Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường mầm non;
Căn cứ Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường tiểu học;
Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày;
Căn cứ Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 22/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 định hướng đến năm 2030, Quyết định số 260/QĐ-UBND ngày 21/5/202 của Uỷ ban nhân dân tỉnh bổ sung nội dung quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 định hướng đến năm 2030 tại Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 22/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch sắp xếp lại trường, điểm trường, lớp học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG SẮP XẾP
1. Mục tiêu chung
Việc sắp xếp lại trường, điểm trường, lớp học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang nhằm đảm bảo quy mô điểm trường, lớp học của các nhà trường sau sắp xếp phù hợp với quy hoạch giáo dục và đào tạo của tỉnh trong giai đoạn, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, gắn với việc thực hiện chủ trương tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị, Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh về tinh giản biên chế, nâng cao chất lượng giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới.
2. Định hướng sắp xếp
Tiếp tục dồn ghép các điểm trường mầm non, tiểu học về trường chính hoặc điểm lẻ lân cận khi đảm bảo điều kiện thuận lợi về giao thông, khoảng cách đi lại, trên cơ sở tính toán phù hợp cơ sở vật chất, biên chế được giao.
Đưa tối đa học sinh lớp 3, lớp 4, lớp 5 về trường chính (khuyến khích đưa 100% về trường chính) để đảm bảo việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới 2018; trong trường hợp không thể đưa hết học sinh lớp 3, lớp 4, lớp 5 về trường chính thì mới tính đến phương án dồn tập trung thêm vào 01 điểm lẻ.
Sáp nhập trường tiểu học và trường trung học cơ sở (THCS) khi quy mô các trường chưa đảm bảo quy định tối thiểu về số lớp, hoặc sáp nhập khi được đánh giá có hướng phát triển tốt hơn, quy mô trường sau sáp nhập không quá 45 lớp. Khi sáp nhập trường tiểu học và THCS vẫn có thể duy trì trường chính tiểu học là điểm trường của trường liên cấp sau sáp nhập (trong trường hợp hai trường không ở vị trí sát nhau).
Quy hoạch phát triển các trường mầm non, phổ thông ngoài công lập tại những khu vực có tốc độ đô thị hóa nhanh như thành phố Tuyên Quang, thị trấn các huyện, nhằm tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2021-2025.
3. Mục tiêu cụ thể
Đến năm 2025, trường học cấp mầm non, phổ thông có 467 trường (giảm 14 trường công lập; tăng 07 trường tư thục, gồm tăng 05 trường mầm non và 02 trường tiểu học; tổng số giảm 07 trường); tổng số điểm trường lẻ 708 điểm (giảm 176 điểm trường lẻ), chi tiết theo cấp học:
- Trường mầm non: 157 trường (trường công lập giữ nguyên 148 trường, trong công lập có 03 trường trực thuộc quản lý của các đơn vị Quân đội, gồm: MN Tân Bình Z113; MN KV2, MN Z129); có 09 trường tư thục, tăng 05 trường tư thục trong giai đoạn: Thành phố tăng 02 trường, huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Na Hang mỗi huyện tăng 01 trường; tổng số tăng 05 trường); có 492 điểm trường lẻ (giảm 61 điểm);
- Trường tiểu học: 126 trường (có 123 trường công lập, giảm 12 trường công lập do sáp nhập; có 03 trường tư thục, tăng 02 trường tư thục trong giai đoạn: Thành phố tăng 01 trường; huyện Sơn Dương tăng 01 trường; tổng số giảm 10 trường); 167 điểm trường lẻ (giảm 121 điểm);
- Trường THCS (gồm cả liên cấp 36 trường): 150 trường (giảm 5 trường do sáp nhập, nâng cấp thành trường liên cấp 2+3); 49 điểm trường lẻ (tăng 6 điểm);
- Trường THPT (gồm cả liên cấp có 07 trường): 34 trường (tăng 03 trường do nâng cấp 03 trường PTDTNT cấp huyện thành trường liên cấp 2+3).
II. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN VIỆC SẮP XẾP
1. Lộ trình quy mô, mạng lưới trường, lớp, học sinh toàn tỉnh
TT |
Chỉ số |
2020-2021 |
2021-2022 |
2022-2023 |
2023-2024 |
2024-2025 |
So sánh 2025/ 2021 |
1 |
Trường, điểm tường |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Trường |
474 |
466 |
462 |
462 |
467 |
-7 |
|
- Mầm non |
152 |
152 |
152 |
154 |
157 |
+5 |
|
- Tiểu học |
136 |
130 |
126 |
124 |
126 |
-10 |
|
- THCS (gồm cả liên cấp) |
155 |
150 |
150 |
150 |
150 |
-5 |
|
TH&THCS |
25 |
30 |
34 |
36 |
36 |
+11 |
|
THCS |
130 |
120 |
116 |
114 |
114 |
-16 |
|
- THPT (gồm cả liên cấp) |
31 |
34 |
34 |
34 |
34 |
+3 |
|
THPT (liên cấp) |
2 |
7 |
7 |
7 |
7 |
+5 |
|
THPT |
29 |
27 |
27 |
27 |
27 |
-2 |
1.2 |
Điểm trường lẻ |
884 |
833 |
784 |
759 |
708 |
-176 |
|
- Mầm non |
553 |
530 |
511 |
503 |
492 |
-61 |
|
- Tiểu học |
288 |
252 |
217 |
200 |
167 |
-121 |
|
- THCS (cả liên cấp) |
43 |
51 |
56 |
56 |
49 |
+6 |
|
+ Điểm tiểu học trong THCS |
39 |
48 |
53 |
53 |
47 |
+8 |
|
+ Điểm THCS |
4 |
3 |
3 |
3 |
2 |
-2 |
2 |
Lớp |
7.548 |
7.669 |
7.676 |
7.730 |
7.737 |
+189 |
|
- Mẫu giáo, nhà trẻ |
2.258 |
2.283 |
2.302 |
2.309 |
2.323 |
+65 |
|
Trong đó: Nhà trẻ |
612 |
656 |
682 |
702 |
719 |
+107 |
|
- Tiểu học |
3.182 |
3.197 |
3.103 |
3.026 |
2.941 |
-241 |
|
- THCS |
1.460 |
1.513 |
1.582 |
1.699 |
1.774 |
+314 |
|
- THPT |
648 |
676 |
689 |
696 |
699 |
+51 |
3 |
Học sinh |
220.433 |
225.921 |
230.498 |
233.602 |
237.794 |
+17.361 |
|
- Mầm non |
59.268 |
57.390 |
57.942 |
57.110 |
59.756 |
+488 |
|
Trong đó: Nhà trẻ |
12.556 |
13.247 |
13.933 |
14.511 |
16.055 |
+3.499 |
|
- Tiểu học |
83.472 |
85.226 |
86.359 |
83.606 |
82.106 |
-1.366 |
|
- THCS |
52.491 |
56.582 |
59.388 |
64.936 |
67.469 |
+14.978 |
|
- THPT |
25.202 |
26.723 |
26.809 |
27.950 |
28.463 |
+3.261 |
4 |
Tỷ lệ học sinh/ lớp |
|
|
|
|
|
|
|
- Mầm non |
26,2 |
25,1 |
25,2 |
24,7 |
25,7 |
-0,5 |
|
- Tiểu học |
26,2 |
26,7 |
27,8 |
27,6 |
27,9 |
+1,7 |
|
- THCS |
36,0 |
37,4 |
37,5 |
38,2 |
38,0 |
+2,0 |
|
- THPT |
38,9 |
39,5 |
38,9 |
40,2 |
40,7 |
+1,8 |
(Chi tiết lộ trình sáp nhập trường, điểm trường theo Biểu 01 kèm theo)
2. Quy mô, mạng lưới trường chia theo huyện
TT |
Huyện, TP |
Số trường năm học 2020-2021 |
Số trường năm học 2024-2025 |
Tăng (+); giảm (-) |
||||||||||
MN |
TH |
TH & THCS |
THCS |
THPT (liên cấp) |
THPT |
MN |
TH |
TH & THCS |
THCS |
THPT (liên cấp) |
THPT |
|||
|
Tổng số |
152 |
136 |
25 |
130 |
2 |
29 |
157 |
126 |
36 |
114 |
7 |
27 |
-7 |
1 |
Sơn Dương |
34 |
29 |
7 |
30 |
1 |
6 |
34 |
28 |
9 |
27 |
2 |
5 |
-2 |
2 |
Yên Sơn |
31 |
29 |
3 |
26 |
1 |
4 |
31 |
26 |
6 |
23 |
1 |
4 |
-3 |
3 |
Thành phố |
23 |
19 |
|
16 |
|
6 |
25 |
20 |
|
16 |
|
6 |
+3 |
4 |
Hàm Yên |
18 |
21 |
6 |
18 |
|
3 |
19 |
20 |
7 |
16 |
1 |
3 |
|
5 |
Chiêm Hoá |
26 |
25 |
2 |
25 |
|
6 |
25 |
21 |
3 |
21 |
1 |
5 |
-8 |
6 |
Lâm Bình |
8 |
6 |
2 |
7 |
|
2 |
10 |
7 |
3 |
7 |
1 |
2 |
+5 |
7 |
Na Hang |
12 |
7 |
5 |
8 |
|
2 |
13 |
4 |
8 |
4 |
1 |
2 |
-2 |
(Chi tiết việc sáp nhập, nâng cấp thành trường liên cấp dẫn tới sự thay đổi quy mô các trường theo Biểu 02 kèm theo)
3. Quy mô điểm trường lẻ chia theo huyện
TT |
Huyện, TP |
Số điểm trường lẻ năm học 2020-2021 |
Số điểm trường lẻ năm học 2024-2025 |
Tăng +; giảm – |
||||||
MN |
TH |
THCS |
MN |
TH |
THCS |
MN |
TH |
THCS |
||
|
Tổng số |
553 |
288 |
43 |
492 |
167 |
49 |
-61 |
-121 |
6 |
1 |
Sơn Dương |
123 |
35 |
3 |
103 |
18 |
3 |
-20 |
-17 |
0 |
2 |
Yên Sơn |
134 |
77 |
8 |
121 |
38 |
10 |
-13 |
-39 |
2 |
3 |
Thành phố |
25 |
8 |
0 |
10 |
5 |
0 |
-15 |
-3 |
0 |
4 |
Hàm Yên |
80 |
56 |
7 |
78 |
39 |
6 |
-2 |
-17 |
-1 |
5 |
Chiêm Hoá |
86 |
58 |
7 |
77 |
32 |
1 |
-9 |
-26 |
-6 |
6 |
Lâm Bình |
34 |
18 |
7 |
38 |
18 |
6 |
4 |
0 |
-1 |
7 |
Na Hang |
71 |
36 |
11 |
65 |
17 |
23 |
-6 |
-19 |
12 |
(Chi tiết theo Biểu 01 kèm theo)
III. NHU CẦU ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
1. Nhu cầu đầu tư
1.1. Tổng kinh phí đầu tư xây dựng: 251.615 triệu đồng, trong đó:
Xây dựng 418 phòng học (360 phòng học tiểu học; 58 phòng học TH&THCS): 159.705 triệu đồng;
Xây dựng bổ sung 58 nhà bếp ăn (46 nhà bếp ăn tiểu học; 12 nhà bếp ăn TH&THCS): 19.110 triệu đồng;
Xây dựng 325 phòng ở bán trú, nội trú học sinh (164 phòng cho trường tiểu học; 161 phòng cho trường TH&THCS): 72.800 triệu đồng.
(Việc xác định nhu cầu đầu tư chỉ tính trên nhu cầu tại các trường có thực hiện việc dồn ghép, đối với các trường có nhu cầu đầu tư mà không thực hiện việc dồn ghép thì không đưa vào tính toán trong Kế hoạch này)
1.2. Phân kỳ đầu tư, nhu cầu vốn các năm
a) Việc phân kỳ đầu tư khởi công xây dựng
Năm 2021: Ưu tiên đầu tư xây dựng các phòng học trường tiểu học, trường TH&THCS để chuẩn bị cho việc đưa học sinh lớp 3, lớp 4, lớp 5 về trường chính từ năm học 2022-2023.
Năm 2022: Đầu tư xây dựng nhà bếp ăn các trường tiểu học, trường TH&THCS.
Năm 2023: Đầu tư xây dựng phòng ở nội trú học sinh các trường tiểu học, trường TH&THCS.
Năm 2024: Hoàn thành công trình, quyết toán, tất toán công trình.
b) Nhu cầu vốn đầu tư các năm
Năm 2021: 55.355 triệu đồng.
Năm 2022: 95.614 triệu đồng.
Năm 2023: 50.323 triệu đồng.
Năm 2024: 50.323 triệu đồng.
2. Nguồn vốn đầu tư
Nguồn vốn ngân sách trung ương (các CTMT, CTMTQG), Trái phiếu Chính phủ; vốn ngân sách tỉnh, huyện (chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo) theo kế hoạch đầu tư công, kế hoạch tài chính trung hạn giai đoạn 2021-2025 sau khi được cấp thẩm quyền phê duyệt. Trong đó:
- Công trình tại các huyện: Vốn ngân sách tỉnh và vốn ngân sách Trung ương chiếm 50%, vốn ngân sách huyện chiếm 50%;
- Công trình tại thành phố Tuyên Quang: Vốn ngân sách tỉnh và vốn ngân sách Trung ương chiếm 40%, vốn ngân sách thành phố chiếm 60%.
(Chi tiết theo Biểu 03 kèm theo)
1. Thực hiện tốt công tác vận động, tuyên truyền
Đối với chính quyền các cấp, các ban ngành chức năng, công chức, viên chức ngành giáo dục phải nhận thức rõ việc tiếp tục sắp xếp lại mạng lưới trường, lớp học là chủ trương lớn của tỉnh; là một yêu cầu tất yếu, khách quan đối với phát triển sự nghiệp giáo dục trong giai đoạn tới để thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục; xác định rõ, đây là nhiệm vụ khó khăn nên phải tập trung, nêu cao tinh thần, trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền các cấp, các ban ngành chức năng, và vai trò nòng cốt của ngành giáo dục.
Đối với nhân dân, tăng cường công tác tuyên truyền và vận động, thực hiện đa dạng bằng nhiều hình thức vận động và tuyên truyền, qua đó nâng cao nhận thức của người dân, giúp nhân dân thấy được tầm quan trọng của việc dồn ghép trường, điểm trường, tầm quan trọng của việc đưa con em mình về điểm học tập trung, chính là tạo mọi điều kiện tốt nhất cho việc học, để giúp con em mình phát triển, phát huy được phẩm chất, năng lực tốt nhất, từ đó tạo sự đồng thuận, ủng hộ, và tự giác thực hiện của nhân dân.
2. Nâng cao vai trò chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp
Phát huy vai trò trách nhiệm của hệ thống chính trị; các cấp các ngành, các tổ chức, các lực lượng xã hội trong công tác tuyên truyền vận động, trong tổ chức thực hiện các hội dung một cách thiết thực hiệu quả.
Tăng cường vai trò chỉ đạo, điều hành của chính quyền đối với các cơ quan, tổ chức, đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội trong việc triển khai, và huy động các nguồn lực để thực hiện Kế hoạch sắp xếp lại điểm trường, lớp học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025.
3. Đảm bảo quỹ đất, nguồn lực khả thi cho việc triển khai thực hiện
Thực hiện tốt công tác rà soát quỹ đất tại các trường, trên cơ sở quy mô học sinh trong giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến 2030 để tính toán quỹ đất cần thiết đưa vào quy hoạch, kế hoạch nhu cầu sử dụng đất trong giai đoạn 2021-2030. Việc quy hoạch đất đối với các nhà trường phải đảm bảo:
- Đạt chuẩn về diện tích đất theo quy định của trường chuẩn quốc gia;
- Đủ diện tích đất để xây dựng bổ sung phòng nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em (phòng học) nhằm thực hiện việc dồn ghép các điểm trường mầm non theo kế hoạch đáp ứng việc sáp nhập những trường tiểu học, THCS; tại trường chính của trường tiểu học có đủ diện tích đất để xây dựng phòng học, phòng học bộ môn, và các phòng chức năng khác khi thực hiện việc đưa toàn bộ học sinh lớp 3, lớp 4, lớp 5 từ điểm trường lẻ về điểm trường chính.
- Có quỹ đất cho phát triển các trường mầm non, phổ thông ngoài công lập đảm bảo đạt được chỉ tiêu hoặc cao hơn tại Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 04/6/2019 của Chính phủ về tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2019-2025.
Những trường, điểm trường đã được xác định nhu cầu sử dụng đất, nhu cầu đầu tư xây dựng bổ sung phòng học, nhà bếp, phòng ở bán trú cho học sinh phải có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của tỉnh, của huyện; việc mở rộng quỹ đất và đầu tư xây dựng phải được thực hiện đồng bộ, kịp thời, và triển khai đầu tư trước ít nhất một năm, thì mới kịp cho việc thực hiện dồn ghép ở năm mục tiêu.
4. Thực hiện tốt việc phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
Tuyển dụng, bồi dưỡng, sắp xếp, bố trí đội ngũ cán bộ, giáo viên trong giai đoạn 2021-2025, và những năm tiếp theo ở từng cấp học theo hướng toàn diện, chuẩn hóa, đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu.
Thực hiện tốt các chính sách ưu đãi về vật chất và tinh thần, từng bước nâng cao chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý và giáo viên theo quy định; tăng cường công tác quản lý viên chức.
Chú trọng giáo dục toàn diện đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục về: chính trị, tư tưởng, đạo đức nghề nghiệp; chuyên môn nghiệp vụ; hiểu biết xã hội; kỹ năng giáo tiếp, ứng xử sư phạm.
Xây dựng một bộ phận cán bộ quản lý, giáo viên giỏi, chất lượng cao, đủ năng lực hội nhập quốc tế, thông qua chính sách tuyển dụng đặc thù, phát hiện đào tạo, bồi dưỡng tại chỗ, trong nước và ngoài nước.
5. Thực hiện tốt việc xã hội hóa giáo dục
Tăng cường và khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân đầu tư phát triển các loại hình giáo dục ngoài công lập, đặc biệt ở khu vực thành thị, vùng có đủ điều kiện thích hợp, bằng cách thực hiện tốt các cơ chế, chính sách của Nhà nước, của tỉnh về khuyến khích phát triển xã hội hóa giáo dục, và tiếp tục tham mưu, ban hành các cơ chế, chính sách đặc thù của tỉnh nhằm đẩy mạnh việc phát triển các trường ngoài công lập ở các cấp học.
Tăng cường xúc tiến vận động đầu tư và tạo môi trường thuận lợi để thu hút, tổ chức giới thiệu danh mục các chương trình, dự án phát triển mạng lưới giáo dục phổ thông với các nhà đầu tư nước ngoài và hỗ trợ các dịch vụ cần thiết (về chính sách, chủ trương, thủ tục hành chính…) nhằm thu hút đầu tư.
Phát triển mạnh hơn nữa các quỹ như: quỹ khuyến học, bảo trợ giáo dục...; khuyến khích các cá nhân và tổ chức đóng góp vào sự phát triển giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh bằng mọi hình thức.
6. Đảm bảo tỷ lệ huy động học sinh ra lớp, tỷ lệ chuyên cần, nâng cao chất lượng giáo dục
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của nhân dân về vai trò và mục tiêu giáo dục và đào tạo; phát huy vai trò nòng cốt của hội khuyến học các cấp trong việc đẩy mạnh phong trào học tập thường xuyên, suốt đời, xây dựng gia đình học tập, dòng họ học tập, cộng đồng học tập, đơn vị học tập.
Chính quyền địa phương thực hiện có hiệu quả công tác huy động học sinh ra lớp; phối hợp với các tổ chức đoàn thể chỉ đạo với các đơn vị trường học có các giải pháp hữu hiệu, thiết thực huy động học sinh ra lớp và duy trì tốt tỷ lệ chuyên cần hàng ngày; có giải pháp hỗ trợ những học sinh có hoàn cảnh khó khăn, không để học sinh bỏ học vì lý do kinh tế.
Các trường học tổ chức tốt chương trình giáo dục ngoài giờ lên lớp theo phân phối chương trình, kết hợp với các hoạt động ngoại khóa chào mừng các ngày lễ lớn trong năm, thông qua đó nhằm thu hút học sinh đến trường, duy trì tỷ lệ đi học chuyên cần.
Thực hiện tốt việc củng cố, phát triển trường nội trú, trường PTDTBT, trường có học sinh ở bán trú nhằm huy động tối đa trẻ trong độ tuổi ra lớp, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh; phải bám sát, kết hợp giữa mục tiêu sắp xếp trường, điểm trường với mục tiêu củng cố, phát triển trường nội trú, trường PTDTBT tại Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 25/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo đồng bộ, chặt chẽ, khả thi và hiệu quả; thực hiện duy trì, củng cố phổ cập giáo dục mầm non, tiểu học và THCS, đặc biệt quan tâm ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
Thực hiện đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục theo hướng khoa học, hiện đại. Đổi mới hình thức tổ chức dạy học, đa dạng hóa các hình thức học tập, chú ý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh, giáo dục kỹ năng sống; sử dụng các hình thức dạy học trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông, ngoài việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên lớp, cần coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở ngoài nhà trường. Đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng chú trọng đánh giá phẩm chất và năng lực của học sinh, đánh giá cả quá trình học tập của học sinh để động viên khích lệ, tạo hứng thú và giúp đỡ học sinh về phương pháp học.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì triển khai, tổ chức thực hiện; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, đạt mục tiêu đề ra; kịp thời tham mưu, đề xuất những nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành thực hiện các cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển giáo dục ngoài công lập trên địa bàn tỉnh; chủ trì đề án sáp nhập, mở rộng quy mô đối với những trường sau khi sáp nhập, mở rộng có học sinh cấp trung học phổ thông.
Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp đánh giá kết quả hằng năm và giai đoạn; tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối nguồn vốn đầu tư tăng cường cơ sở vật chất trường, lớp học để thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí đầu tư cơ sở vật chất trường, lớp học để thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh giao số lượng người làm việc, điều chỉnh, bổ sung số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp lĩnh vực giáo dục theo quy định.
Hướng dẫn, thẩm định việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các ngành có liên quan hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quản lý quỹ đất không còn nhu cầu sử dụng sau khi sắp xếp lại các điểm cơ sở giáo dục; lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng đất xây dựng mới, mở rộng các cơ sở giáo dục; chỉ đạo, hướng dẫn lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, đơn vị liên quan cung cấp thông tin, xây dựng định hướng tuyên truyền về Kế hoạch sắp xếp lại điểm trường, lớp học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 cho các cơ quan thông tấn báo chí của tỉnh, Phòng Văn hóa và thông tin huyện, thành phố.
7. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận trong cán bộ, đảng viên, giáo viên và nhân dân về sự cần thiết sắp xếp mạng lưới trường lớp để nâng cao chất lượng giáo dục.
Chủ trì việc triển khai thực hiện mục tiêu Kế hoạch thuộc phạm vi phân cấp quản lý: Quyết định sắp xếp lại trường, điểm trường, lớp (các trường mầm non, tiểu học, THCS) trên địa bàn và tổ chức thực hiện; xây dựng phương án, chủ trương đầu tư xây dựng, thực hiện quy hoạch mở rộng quỹ đất cho các trường học; có phương án sắp xếp, quản lý đội ngũ, phương án quản lý sử dụng tài sản dôi dư sau sắp xếp đảm bảo theo quy định của pháp luật, ưu tiên bố trí cơ sở vật chất dôi dư sau sắp xếp cho cơ sở giáo dục ngoài công lập hoặc cơ sở giáo dục mầm non đang thiếu cơ sở vật chất để tránh lãng phí tài sản nhà nước; chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện Kế hoạch ở xã, phường, thị trấn có hiệu quả cao.
Tích cực huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị một cách đồng bộ; sắp xếp hợp lý đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên. Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực để phát triển sự nghiệp giáo dục; thực hiện có hiệu quả công tác xã hội hóa giáo dục.
Hằng năm, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội
Tham gia tích cực trong công tác tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân, đoàn viên, hội viên tích cực tham gia thực hiện Kế hoạch gắn với cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”.
Yêu cầu các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố khẩn trương triển khai thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp) chỉ đạo, giải quyết./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BIỂU 01: LỘ TRÌNH THỰC HIỆN DỒN GHÉP, SÁP NHẬP
(Kèm theo Kế hoạch số: 119/KH-UBND ngày 30/7/ 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Tên trường |
Năm học 2020-2021 |
Năm học 2024-2025 |
Điểm trường tăng + |
Chi tiết giảm -; tăng + theo các năm |
|||||
Tên điểm trường |
Số lượng |
Tên trường, điểm trường ở năm học 2024-2025 |
Số lượng |
Năm |
Năm |
Năm |
Năm |
|||
I |
Tổng cộng |
474 |
1.358 |
467 |
1.175 |
-183 |
-59 |
-53 |
-25 |
-46 |
A |
Toàn tỉnh mầm non |
152 |
705 |
157 |
649 |
-56 |
-23 |
-19 |
-6 |
-8 |
B |
Toàn tỉnh tiểu học |
136 |
424 |
126 |
293 |
-131 |
-42 |
-39 |
-19 |
-31 |
C |
Toàn tỉnh THCS |
155 |
198 |
150 |
199 |
1 |
3 |
5 |
|
-7 |
D |
Toàn tỉnh THPT |
31 |
31 |
34 |
34 |
3 |
3 |
|
|
|
A |
Toàn tỉnh mầm non |
152 |
705 |
157 |
649 |
-56 |
-23 |
-19 |
-6 |
-8 |
I |
Huyện Lâm Bình |
8 |
42 |
10 |
48 |
6 |
6 |
|
|
|
1 |
MN Hồng Quang |
|
4 |
MN Hồng Quang |
3 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Thẳm Hon |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
MN Phúc Sơn |
5 |
5 |
5 |
|
|
|
3 |
|
|
|
MN Minh Quang |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
II |
H. Na Hang |
12 |
83 |
13 |
78 |
-5 |
-3 |
|
-2 |
|
1 |
MN Thanh Tương |
|
6 |
MN Thanh Tương |
5 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Yên Thượng |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
2 |
MN Hoa Mai |
|
6 |
MN Hoa Mai |
5 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Hang Khào |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
3 |
MN Năng Khả |
|
8 |
MN Năng Khả |
6 |
-2 |
|
|
|
|
|
|
Nà Vai |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
-1 |
|
|
|
Nà Noong |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
-1 |
|
4 |
MN Đà Vị |
|
13 |
MN Đà Vị |
11 |
-2 |
|
|
|
|
|
|
Nà Bản |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Khuổi Nạn |
1 |
Dồn về điểm Bản Âm |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
5 |
|
|
|
Thành lập MN tư thục |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
III |
H. Chiêm Hoá |
26 |
112 |
25 |
102 |
-10 |
-9 |
|
|
-1 |
1 |
MN Kiên Đài |
|
4 |
MN Kiên Đài |
3 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Khun Cúc |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
2 |
MN Hòa An |
|
5 |
MN Hòa An |
4 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Làng Mạ |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
3 |
MN Trung Hà |
|
10 |
MN Trung Hà |
8 |
-2 |
|
|
|
|
|
|
Khuôn Nhòa |
1 |
Dồn về điểm Khuôn Pồng |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
|
|
Khuổi Đinh |
1 |
Dồn về điểm trường chính |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
4 |
|
|
|
Thành lập MN tư thục |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
5 |
MN Phúc Sơn |
|
5 |
Chuyển về H. Lâm Bình |
|
-5 |
-5 |
|
|
|
6 |
MN Minh Quang |
|
2 |
|
-2 |
-2 |
|
|
|
|
IV |
H. Hàm Yên |
18 |
98 |
19 |
97 |
-1 |
-1 |
-1 |
|
1 |
1 |
MN Bình Xa |
|
2 |
|
1 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Chợ Bợ |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
2 |
MN Tân Yên |
|
3 |
|
2 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Tân Trung |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
3 |
|
|
|
Thành lập MN tư thục |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
V |
Thành phố |
23 |
48 |
25 |
35 |
-13 |
-5 |
-8 |
2 |
-2 |
1 |
MN Lưỡng Vượng |
|
5 |
|
1 |
-4 |
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
1 |
Dồn về điểm Bình Điền |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Điểm Liên Thịnh |
1 |
Dồn về điểm Bình Điền |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Điểm Đồng Lem |
1 |
Dồn về điểm Bình Điền |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Điểm Số 6 |
1 |
Dồn về điểm Bình Điền |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
2 |
MN An Khang |
|
3 |
|
1 |
-2 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Trường Thi |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
|
|
Điểm Phúc Lộc |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
3 |
MN Thái Long |
|
4 |
|
1 |
-3 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Hải Thành |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
Điểm Hòa Mục |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
Điểm Hòa Bình |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
4 |
MN Kim Phú |
|
8 |
|
3 |
-5 |
|
|
|
|
|
|
Điểm 12 |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
Điểm 23 |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
Điểm Sơn Khánh |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
Điểm 14 |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
Điểm Vực Vại |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
5 |
MN Phú Lâm |
|
5 |
|
4 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Lâm nghiệp |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
6 |
|
|
|
Thành lập MN tư thục 1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
|
7 |
|
|
|
Thành lập MN tư thục 2 |
1 |
1 |
|
|
1 |
|
VI |
H. Sơn Dương |
34 |
157 |
34 |
137 |
-20 |
-6 |
-9 |
-4 |
-1 |
1 |
MN Cấp Tiến |
MN Cấp Tiến |
6 |
|
5 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Đồng Chiêm |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
2 |
MN Hào Phú |
MN Hào Phú |
4 |
|
1 |
-3 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Trại Mít |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
Điểm Phú Đa |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
Điểm Quang Tất |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
3 |
MN Hợp Thành |
MN Hợp Thành |
6 |
|
3 |
-3 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Trúc Khê |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Điểm Đồng Khuân |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Điểm Địa Chất |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
4 |
MN Minh Thanh |
MN Minh Thanh |
5 |
|
4 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Cầu |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
5 |
MN Ninh Lai |
MN Ninh Lai |
7 |
|
3 |
-4 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Hội Tân |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
-1 |
|
|
|
Điểm Ninh Bình |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
-1 |
|
|
|
Điểm Ninh Lai |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
Điểm Ninh Thuận |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
6 |
MN Phú Lương |
MN Phú Lương |
6 |
|
2 |
-4 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Trấn Kiêng |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
Điểm Lãng Nhiêu |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
Điểm Lão Nhiêu |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
Điểm Phú Nhiêu |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
7 |
MN Sơn Nam |
MN Sơn Nam |
7 |
|
3 |
-4 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Thanh Thất |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Điểm Thác Nóng |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
-1 |
|
|
|
Điểm Bình Thái |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
-1 |
|
|
|
Điểm Trúc Long |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
VII |
H. Yên Sơn |
31 |
165 |
31 |
152 |
-13 |
-5 |
-1 |
-2 |
-5 |
1 |
MN Công Đa |
|
8 |
MN Công Đa |
5 |
-3 |
|
|
|
|
|
|
Tâm My |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
|
|
Bẩng |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
|
|
Lũy |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
2 |
MN Đạo Viện |
|
6 |
MN Đạo viện |
5 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Đầu |
1 |
Dồn về điểm Pháo |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
3 |
MN Đội Bình |
|
6 |
MN Đội Bình |
5 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Đoàn Kết |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
4 |
MN Hoàng Khai |
|
3 |
MN Hoàng Khai |
2 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Tân Quang |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
5 |
MN Lang Quán |
|
7 |
MN Lang Quán |
6 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Xóm 5 |
1 |
Dồn về Xóm 20 |
|
-1 |
|
|
-1 |
|
6 |
MN Đình Bằng |
|
4 |
MN Đình Bằng |
3 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Lũng |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
7 |
MN Phú Thịnh |
|
4 |
MN Phú Thịnh |
3 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Húc |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
-1 |
|
8 |
MN Quý Quân |
|
4 |
MN Quý Quân |
3 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Bản cống |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
9 |
MN Tân Long |
|
4 |
MN Tân Long |
3 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Xóm 13 |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
10 |
MN Thái Bình |
|
4 |
MN Thái Bình |
3 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm An Lập |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
11 |
MN Tiến Bộ |
|
6 |
MN Tiến Bộ |
5 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Thống Nhất |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
B |
Toàn tỉnh tiểu học |
136 |
424 |
126 |
293 |
-131 |
-42 |
-39 |
-19 |
-31 |
I |
H. Lâm Bình |
6 |
24 |
7 |
25 |
1 |
6 |
-5 |
|
|
1 |
TH Thượng Lâm |
|
5 |
TH Thượng Lâm |
4 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Nà Bản |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
2 |
TH Lăng Can |
|
6 |
TH Lăng Can |
4 |
-2 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Phai Tre |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Điểm Nà Mèn |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
3 |
TH Phúc Yên |
|
3 |
Sáp nhập với THCS |
|
-3 |
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
1 |
|
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
Điểm Bản Tấng |
1 |
|
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
Điểm Bản Buốc |
1 |
|
|
-1 |
|
-1 |
|
|
4 |
TH Minh Quang (thuộc Chiêm Hoá) |
|
4 |
TH Minh Quang |
2 |
+2 |
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
1 |
Trường chính |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
Bản Đồn |
1 |
Bản Đồn |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
Điểm Nà Khau |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm Đon Mệnh |
1 |
Dồn về điểm Bản Đồn |
|
|
1 |
-1 |
|
|
5 |
TH Phúc Sơn |
|
5 |
|
5 |
5 |
5 |
|
|
|
II |
H. Na Hang |
7 |
43 |
4 |
21 |
-22 |
-18 |
-3 |
-1 |
|
1 |
TH thị trấn Na Hang |
|
3 |
TH thi trấn Na Hang |
2 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Ngòi Nẻ |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
2 |
TH Sơn Phú |
|
5 |
Sáp nhập với THCS |
|
-5 |
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
1 |
|
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Điểm Nà Lạ |
1 |
|
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Điểm Phia chang |
1 |
|
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Điểm Bản Tàm |
1 |
|
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Điểm Nà Sảm |
1 |
|
|
-1 |
-1 |
|
|
|
3 |
TH Đà Vị |
|
10 |
Trường PTDTBT Tiểu học Đà Vị |
7 |
-3 |
|
|
|
|
|
|
Điểm trường Nà Đeo |
1 |
Dồn học sinh lớp 1,2 về Bản Lục, học sinh lớp 3,4,5 về Trường chính |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
Điểm trường Nà Pin 1 |
1 |
Điểm trường Nà Pin 1 dồn học sinh lớp 1,2 về Bản Âm, học sinh lớp 3,4,5 về Trường chính |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Điểm trường Nà Bản |
1 |
Dồn toàn bộ học sinh về trường chính |
|
-1 |
|
|
-1 |
|
4 |
TH Yên Hoa |
|
8 |
Trường PTDTBT Tiểu học Yên Hoa |
7 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Phiêng Nghịu |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
5 |
TH Thượng Nông |
|
5 |
Sáp nhập với THCS |
|
-5 |
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
1 |
|
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Điểm Nà Tà |
1 |
|
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Điểm Đông Đăm |
1 |
|
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Điểm Nà Ca |
1 |
|
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Điểm Bản Giòng |
1 |
|
|
-1 |
-1 |
|
|
|
6 |
TH Sinh Long |
|
7 |
Sáp nhập với THCS |
|
-7 |
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
1 |
|
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Nặm Đường |
1 |
|
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Phiêng Ngàm |
1 |
|
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Bản Lá |
1 |
|
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Khuổi Phìn |
1 |
|
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Phiêng Ten |
1 |
|
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Trung Phìn |
1 |
|
|
-1 |
-1 |
|
|
|
III |
H. Chiêm Hoá |
25 |
83 |
21 |
53 |
-30 |
-14 |
-6 |
-4 |
-6 |
1 |
TH Minh Quang |
|
4 |
TH Minh Quang (Chuyển về Lâm Bình) |
0 |
-4 |
-4 |
|
|
|
2 |
TH Tân Mỹ |
|
6 |
Trường PTDTBTTH Tân Mỹ |
2 |
-4 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Noong Tuông |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Điểm Tân Thành |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
-1 |
|
|
|
Điểm Phổ Vền |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
-1 |
|
|
|
Điểm Khuôn Thẳm |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
-1 |
|
3 |
TH Xuân Quang |
|
4 |
TH Xuân Quang |
1 |
-3 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Làng Lạc |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
Điểm Ngoan A |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
|
|
Điểm Nà Thoi |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
4 |
TH Ngọc Hội |
|
4 |
TH Ngọc Hội |
2 |
-2 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Bản Cải |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
-1 |
|
|
|
Điểm Kim Ngọc |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
5 |
TH Yên Nguyên |
|
3 |
TH Yên Nguyên |
1 |
-2 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Đồng Vàng |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
Điểm Làng Đanh |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
6 |
TH Hòa An |
|
3 |
TH Hòa An |
2 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Búc Trằm |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
7 |
TH Tân Thịnh |
|
3 |
TH Tân Thịnh |
1 |
-2 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Phúc Thượng |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
|
|
Điểm An Thịnh |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
8 |
TH Kim Bình |
|
3 |
TH Kim Bình |
1 |
-2 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Phú An |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
Điểm Yên Linh |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
9 |
TH Bình Nhân |
|
2 |
Sáp nhập với THCS |
|
-2 |
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
1 |
|
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Điểm Đồng Tâm |
1 |
|
|
-1 |
-1 |
|
|
|
10 |
TH Trung Hòa |
|
2 |
TH Trung Hòa |
1 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Soi Trinh |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
11 |
TH Tân An |
|
5 |
TH Tân An |
4 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm An Phú |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
12 |
PTDTBT TH Hoa Trung |
|
1 |
sáp nhập với TH Trung Hà |
|
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
1 |
|
|
-1 |
-1 |
|
|
|
13 |
TH Phúc Sơn |
|
5 |
Chuyển về H. Lâm Bình |
|
-5 |
-5 |
|
|
|
IV |
H. Hàm Yên |
21 |
77 |
20 |
59 |
-18 |
-2 |
-4 |
-3 |
-9 |
1 |
TH Minh Phú |
|
2 |
TH Minh Phú |
1 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Công Minh |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
2 |
TH Minh Quang |
|
2 |
TH Minh Quang |
1 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Thôn 12 Minh Quang |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
3 |
TH Tân Yên |
|
2 |
TH Tân Yên |
1 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Ba Chãng |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
4 |
TH Yên Thuận |
|
8 |
TH Yên Thuận |
6 |
-2 |
|
|
|
|
|
|
Lục Khang |
1 |
Dồn về Sơn Thủy |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
|
|
An Thịnh |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
5 |
TH Lâm I |
|
7 |
TH Yên Lâm I |
4 |
-3 |
|
|
|
|
|
|
Điểm km 64 |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
Điểm Cọ Cỏm |
1 |
Dồn về Sài Khao |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
|
|
Điểm Gốc Chanh |
1 |
Dồn về Sài Khao |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
6 |
TH Minh Tiến |
|
3 |
Sáp nhập với THCS |
|
-3 |
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
1 |
|
|
-1 |
|
|
-1 |
|
|
|
Thôn 1 |
1 |
|
|
-1 |
|
|
-1 |
|
|
|
Thôn 9 |
1 |
|
|
-1 |
|
|
-1 |
|
7 |
TH Thành Long |
|
4 |
TH Thành Long |
3 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Thành Công |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
8 |
TH Đinh Thái |
|
4 |
TH Đinh Thái |
3 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Cây Vải |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
9 |
TH Hùng Vân |
|
3 |
Trường TH Hùng Vân |
2 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Bảy Trăm |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
10 |
TH Hùng Thắng |
|
4 |
TH Hùng Thắng |
3 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Khuôn Ẻn |
1 |
Dồn về điểm Đèo Tế |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
11 |
TH Bạch Xa |
|
5 |
TH Bạch Xa |
4 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Phòng Trao |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
12 |
TH Phù Loan |
|
5 |
TH Phù Loan |
4 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Chợ Thành |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
13 |
TH Phong Lưu |
|
5 |
|
4 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Mường |
|
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
V |
Thành phố |
19 |
27 |
20 |
25 |
-2 |
-1 |
-1 |
|
|
1 |
TH An Khang |
|
3 |
TH An Khang |
1 |
-2 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Duộc |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
|
|
Điểm Trường Thi |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
2 |
TH Sơn Lạc |
|
2 |
TH Sơn Lạc |
1 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Vực Vại |
1 |
Điểm Phú Lâm (dồn lớp 3 và lớp 5 của năm học 2021-2022 về tiểu học Phú Lâm là 48 em 02 lớp) |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
3 |
|
|
|
Thành lập trường Tư thục |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
VI |
H. Sơn Dương |
29 |
64 |
28 |
46 |
-18 |
-3 |
-9 |
|
-6 |
1 |
TH Chi Thiết |
|
1 |
Sáp nhập với THCS |
|
-1 |
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
1 |
|
|
-1 |
|
-1 |
|
|
2 |
TH Đông Thọ |
|
5 |
TH Đông Thọ |
1 |
-4 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Đông Trai |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
|
|
Điểm Đông Ninh |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
|
|
Điểm Mỹ Thọ |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Điểm Đông Khê |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
3 |
TH Đông Thọ 2 |
|
3 |
Sáp nhập với THCS |
|
-3 |
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
1 |
|
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
Điểm Y Nhân |
1 |
|
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
Điểm Lũng Mây |
1 |
|
|
-1 |
|
-1 |
|
|
4 |
TH Hào Phú |
|
3 |
TH Hào Phú |
1 |
-2 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Trại Mít |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
|
|
Điểm Quang Tất |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
5 |
TH Kháng Nhật |
|
2 |
TH Kháng Nhật |
1 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Ba Khe |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
6 |
TH Ninh Lai |
|
2 |
TH Ninh Lai |
1 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Cây Đa |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
7 |
TH Phú Lương |
|
2 |
TH Phú Lương |
1 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Hưng Tién |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
8 |
TH Quyết Thắng |
|
4 |
TH Quyết Thắng |
2 |
-2 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Sài Lĩnh |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
|
|
Điểm Lãng Cư |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
9 |
TH Sơn Nam |
|
2 |
TH Sơn Nam |
1 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Nam Hiên |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
10 |
TH Thượng Ấm |
|
2 |
TH Thượng Ấm |
1 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Đồng Ván |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
11 |
TH Văn Phú |
|
2 |
TH Văn Phú |
1 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Xóm Bọc |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
12 |
TH Vĩnh Lợi |
|
4 |
TH Vĩnh Lợi |
3 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Đất Đỏ |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
|
|
Thành lập trường tư thục |
1 |
1 |
|
|
|
1 |
VII |
H. Yên Sơn |
29 |
106 |
26 |
64 |
-42 |
-10 |
-11 |
-11 |
-10 |
1 |
TH Chiêu Yên |
|
3 |
|
2 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Tân Lập |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
2 |
TH Công Đa |
|
7 |
Sáp nhập với THCS |
|
-7 |
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
1 |
|
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
Điểm Khuôn Bén |
1 |
|
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
Điểm Lương Cải |
1 |
|
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
Điểm Phú Đa |
1 |
|
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
Điểm Tâm Mi |
1 |
|
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
Điểm Sâm Sắc |
1 |
|
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
Điểm Khâm Kheo |
1 |
|
|
-1 |
|
-1 |
|
|
3 |
TH Đạo Viện |
|
4 |
Sáp nhập với THCS |
|
-4 |
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
1 |
|
|
-1 |
|
|
-1 |
|
|
|
Đoàn Kết |
1 |
|
|
-1 |
|
|
-1 |
|
|
|
Ngòi Khù |
1 |
|
|
-1 |
|
|
-1 |
|
|
|
Ngòi Nghìn |
1 |
|
|
-1 |
|
|
-1 |
|
4 |
TH Hùng Lợi 1 |
|
8 |
PTDTBT TH Hùng Lợi 1 |
4 |
-4 |
|
|
|
|
|
|
Phan |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
|
|
Lè |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Lìn |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
|
|
K. Ma |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
5 |
TH Hùng Lợi 2 |
|
4 |
|
1 |
-3 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Toạt |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
Điểm Lay |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
|
-1 |
|
|
|
Điểm Quân |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
|
-1 |
|
6 |
TH Kiến Thiết |
|
8 |
|
6 |
-2 |
|
|
|
|
|
|
Làng Un |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
|
|
Khau Luông |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
7 |
TH Kim Quan |
|
6 |
|
2 |
-4 |
|
|
|
|
|
|
Điểm khuôn Khính |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Điểm Làng Phát 2 |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Điểm Kim Thu Ngà |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
Điểm khuôn Hẻ |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
8 |
TH Lang Quán |
|
4 |
|
2 |
-2 |
|
|
|
|
|
|
Đồng Lương |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
|
-1 |
|
|
|
Trung Thành |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
|
-1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
TH Lực Hành |
|
3 |
|
2 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Đồng Rôm |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
10 |
TH Phúc Ninh |
|
4 |
|
2 |
-2 |
|
|
|
|
|
|
Quang Thắng |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
-1 |
|
|
|
Kim Châu |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
-1 |
|
11 |
TH Quý Quân |
|
3 |
Sáp nhập với THCS |
|
-3 |
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
1 |
|
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Cánh Vần |
1 |
|
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Nà Ca |
1 |
|
|
-1 |
-1 |
|
|
|
12 |
TH Tân Tiến |
|
5 |
|
3 |
-2 |
|
|
|
|
|
|
Cháy |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
|
|
Khâu Lấu |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
13 |
TH Thái Bình |
|
2 |
|
1 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Bình Ca |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
|
-1 |
|
14 |
TH Tiến Bộ |
|
6 |
|
4 |
-2 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Tân Biên |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Điểm Dùng |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
15 |
TH Thắng Quân |
|
4 |
|
2 |
-2 |
|
|
|
|
|
|
Tuyên Hà |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
|
|
Yên Lập |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
16 |
TH Xuân Vân |
|
5 |
|
4 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Sơn Hạ |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
17 |
TH Quang Trung |
|
2 |
|
1 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Lâm Trường |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
C |
Cấp THCS, TH&THCS |
155 |
198 |
150 |
199 |
1 |
3 |
5 |
|
-7 |
I |
H. Lâm Bình |
9 |
16 |
10 |
16 |
0 |
-1 |
2 |
|
-1 |
1 |
PTDTBT
TH&THCS |
|
5 |
PTDTBT TH&THCS Xuân Lập |
3 |
-2 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Nà Lòa |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
|
Điểm Nà Co |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
2 |
PTDTBT THCS Phúc Yên |
Trường chính |
1 |
PTDTBT TH&THCS Phúc Yên |
3 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm Bản Buốc |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Bản Tấng |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
3 |
PTDTBT TH&THCS Hồng Quang |
|
4 |
PTDTBT TH&THCS Hồng Quang |
3 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Thẳm Hon |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
-1 |
|
|
4 |
THCS Thượng Lâm |
Trường chính |
1 |
Sáp nhập với THPT |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
5 |
|
|
|
PTDTBT THCS Phúc Sơn |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
6 |
|
|
|
PTDTBT THCS Minh Quang |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
II |
H. Na Hang |
13 |
24 |
12 |
35 |
11 |
12 |
|
|
-1 |
1 |
PTDTBT THCS Thượng Nông |
|
1 |
Trường PTDTBT Tiểu học và THCS Thượng Nông |
5 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính ( dồn toàn bộ HS lớp 3,4,5 ở 04 điểm trường lẻ về điểm trường chính) |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nà Tà (dồn toàn bộ HS lớp 1 và lớp 2 ở điểm Nà Cào và 1 phần học sinh ở điểm Bản Khẻ về) |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Đông Đăm (dồn 1 phần học sinh ở điểm Bản Khẻ về) |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Nà Ca |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Bản Gioòng (dồn toàn bộ HS lớp 1 và lớp 2 ở điểm Pắc Củng về) |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
2 |
PTDTBT THCS Sinh Long |
Điểm chính |
1 |
Trường PTDTBT TH&THCS Sinh Long |
7 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nặm Đường |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Phiêng Ngàm |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Bản Lá |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Khuổi Phìn |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Phiêng Ten |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Trung Phìn |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
3 |
PTDTBT THCS Sơn Phú |
|
1 |
PTDTBT TH&THCS Sơn Phú |
5 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm Nà Lạ |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Điểm Phia Chang |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Điểm Bản Tàm |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Điểm Nà Sảm |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
4 |
TH&THCS Thượng Giáp |
|
3 |
TH&THCS Thượng Giáp |
1 |
-2 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Nà Ngoa |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
|
|
Điểm Nặm Cằm |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
5 |
PTDTNT THCS Na Hang |
|
1 |
Nâng thành liên cấp THCS&THPT |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
III |
H. Chiêm Hoá |
27 |
34 |
24 |
25 |
-9 |
-4 |
|
-1 |
-4 |
1 |
TH&THCS Bình Phú |
|
3 |
TH&THCS Bình Phú |
2 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Bản Khản |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
2 |
TH&THCS Nhân Lý |
|
4 |
TH&THCS Nhân Lý |
1 |
-3 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Đồng Cọ |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
|
-1 |
|
|
|
Điểm Chản |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
|
|
Điểm Hạ Đồng |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
3 |
THCS Tân Mỹ |
|
2 |
THCS Tân Mỹ |
1 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Nà Pồng |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
4 |
PTDTBT Hùng Mỹ |
|
2 |
PTDTBT Hùng Mỹ |
1 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Rõm |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
5 |
PTDTNT huyện |
|
1 |
Nâng thành liên cấp THCS&THPT |
|
-1 |
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
1 |
|
|
-1 |
-1 |
|
|
|
6 |
PTDTBT THCS Phúc Sơn |
|
1 |
Chuyển về H. Lâm Bình |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
7 |
PTDTBT THCS Minh Quang |
|
1 |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
|
IV |
H. Hàm Yên |
24 |
31 |
23 |
29 |
-2 |
-2 |
|
|
|
1 |
TH&THCS Bằng Cốc |
|
2 |
TH&THCS Bằng Cốc |
1 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Dương Định |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
2 |
PTDTNT THCS huyện Hàm Yên |
Điểm chính |
1 |
Nâng thành liên cấp THCS&THPT |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
VI |
H. Sơn Dương |
37 |
40 |
36 |
39 |
-1 |
-1 |
1 |
|
-1 |
1 |
THCS Kháng Nhật |
THCS Kháng Nhật |
1 |
THCS Kháng Nhật |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
2 |
THCS Đông Thọ 2 |
THCS Đông Thọ 2 |
1 |
TH&THCS Đông Thọ 2 |
2 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm Y Nhân |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
3 |
TH&THCS Lê Văn Hiến |
TH&THCS Lê Văn Hiến |
2 |
TH&THCS Lê Văn Hiến |
1 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Tú Tạc |
1 |
Dồn về trường chính |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
VII |
H. Yên Sơn |
29 |
37 |
29 |
39 |
2 |
-1 |
2 |
1 |
|
1 |
TH&THCS Phú Thịnh |
|
3 |
TH&THCS Phú Thịnh |
2 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Nghẹt |
1 |
Dồn về trường chính, điểm lân cận |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
2 |
THCS Quý Quân |
|
1 |
PTDTBT TH&THCS Quý Quân |
2 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cánh Vần |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
3 |
THCS Công Đa |
|
1 |
PTDTBT TH&THCS Công Đa |
3 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm Lương Cải |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Phú Đa |
1 |
1 |
|
1 |
|
|
4 |
THCS Đạo Viện |
|
1 |
PTDTBT TH&THCS Đạo Viện |
2 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoàn Kết |
1 |
1 |
|
|
1 |
|
5 |
PTDTBT TH &THCS Trung Minh |
|
6 |
|
5 |
-1 |
|
|
|
|
|
|
Bản Khẻ |
1 |
Dồn ra Bản Pài |
|
-1 |
-1 |
|
|
|
D |
THPT |
31 |
31 |
34 |
34 |
3 |
3 |
|
|
|
I |
H. Chiêm Hóa |
6 |
6 |
7 |
7 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
PTDTNT Chiêm Hóa |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
II |
H. Hàm Yên |
3 |
3 |
4 |
4 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
PTDTNT Hàm Yên |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
III |
H. Na Hang |
2 |
2 |
3 |
3 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
PTDTNT Na Hang |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
Ghi chú:
- Số điểm trường giảm 183 = Giảm 176 điểm trường lẻ + giảm 7 trường trung tâm (7 điểm chính).
- Trong giai đoạn, sáp nhập 28 trường thành 14 trường, dó đó giảm 14 điểm trường chính, dự kiến thành lập 7 trường tư thục (tăng 7 điểm trường chính), do vậy tổng thể giảm 7 điểm trường chính.
- Mầm non giảm 61 điểm lẻ, tăng 5 điểm trung tâm do dự kiến thành lập 05 trường tư thục, thành tổng điểm giảm 56 điểm.
- Điều chuyển các trường thuộc xã Phúc Sơn, xã Minh Quang huyện Chiêm Hoá sang huyện Lâm Bình do thay đổi địa giới hành chính.
BIỂU 02: LỘ TRÌNH HỢP NHẤT, THÀNH LẬP MỚI CÁC TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 119/KH-UBND ngày 30/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Tên trường thực hiện tổ chức lại |
Tên trường dự kiến sau khi thực hiện tổ chức lại hoặc dự kiến thành lập mới |
Năm thực hiện |
Ghi chú |
I |
H. Lâm Bình |
|
|
|
1 |
- TH Phúc Yên - PTDTBT THCS Phúc Yên |
PTDTBT TH&THCS Phúc Yên |
2022 |
Sáp nhập |
2 |
- THPT Thượng Lâm - THCS Thượng Lâm |
THCS&THPT Thượng Lâm |
2021 |
Sáp nhập |
II |
H. Na Hang |
|
|
|
1 |
- TH Sơn Phú - PTDT BTTHCS Sơn Phú |
PTDTBT TH&THCS Sơn Phú |
2021 |
Sáp nhập |
2 |
- TH Thượng Nông - PTDTBT THCS Thượng Nông |
PTDTBT TH&THCS Thượng Nông |
2021 |
Sáp nhập |
3 |
- TH Sinh Long - PTDTBT THCS Sinh Long |
PTDTBT TH&THCS Sinh Long |
2021 |
Sáp nhập |
4 |
PTDTNT THCS huyện Na Hang |
PTDTNT THCS&THPT Na Hang |
2021 |
Nâng thành liên cấp 2+3 |
5 |
|
Dự kiến thành lập mới Trường MN tư thục |
2024-2025 |
|
III |
H. Chiêm Hoá |
|
|
|
1 |
- TH Bình Nhân - THCS Bình Nhân |
TH&THCS Bình Nhân |
2021 |
Sáp nhập |
2 |
- PTDTBT TH Hoa Trung - TH Trung Hà |
PTDTBT TH Trung Hà |
2021 |
Sáp nhập |
3 |
PTDTNT THCS huyện Chiêm Hóa |
PTDTNT THCS&THPT Chiêm Hóa |
2021 |
Nâng thành liên cấp 2+3 |
4 |
|
Dự kiến thành lập mới Trường MN tư thục |
2024-2025 |
|
IV |
H. Hàm Yên |
|
|
|
1 |
- TH Minh Tiến - THCS Minh Tiến |
TH&THCS Minh Tiến |
2023 |
Sáp nhập |
2 |
PTDTNT THCS huyện Hàm Yên |
PTDTNT THCS&THPT Hàm Yên |
2021 |
Nâng thành liên cấp 2+3 |
3 |
|
Dự kiến thành lập mới Trường MN tư thục |
2024-2025 |
|
V |
H. Sơm Dương |
|
|
|
1 |
- TH Chi Thiết - THCS Chi Thiết |
TH&THCS Chi Thiết |
2022 |
Sáp nhập |
2 |
- TH Đông Thọ 2 - THCS Đông Thọ 2 |
TH&THCS Đông Thọ |
2022 |
Sáp nhập |
3 |
- THPT Kháng Nhật - THCS Kháng Nhật |
THCS&THPT Kháng Nhật |
2021 |
Sáp nhập |
4 |
|
Dự kiến thành lập mới Trường TH tư thục |
2024-2025 |
|
VI |
H. Yên Sơn |
|
|
|
1 |
- TH Quý Quân - THCS Quý Quân |
PTDTBT TH&THCS Quý Quân |
2021 |
Sáp nhập |
2 |
- TH Công Đa - THCS Công Đa |
PTDTBT TH&THCS Công Đa |
2022 |
Sáp nhập |
3 |
- TH Đạo Viện - THCS Đạo Viện |
PTDTBT TH&THCS Đạo Viện |
2023 |
Sáp nhập |
VII |
Thành phố Tuyên Quang |
|
|
|
1 |
|
Dự kiến thành lập mới Trường MN tư thục |
2023-2024 |
|
2 |
|
Dự kiến thành lập mới Trường MN tư thục |
2023-2024 |
|
3 |
|
Dự kiến thành lập mới Trường TH tư thục |
2024-2025 |
|
BIỂU 03: NHU CẦU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO CÁC NĂM
(Kèm theo Kế hoạch số: 119/KH-UBND ngày 30/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Tên trường |
Địa điểm xây dựng dự kiến |
Nội dung đầu tư xây dựng |
Kinh phí đầu tư |
Vốn đầu tư theo năm |
||||||
Phòng học |
Nhà bếp ăn |
Diện tích nhà (m2) |
Phòng ở bán trú (8 hs) |
Năm |
Năm |
Năm |
Năm |
||||
I |
Tổng cộng |
|
418 |
58 |
2.730 |
325 |
251.615 |
55.355 |
95.614 |
50.323 |
50.323 |
A |
Toàn tỉnh tiểu học |
|
360 |
46 |
2.160 |
164 |
184.156 |
40.514 |
69.979 |
36.831 |
36.831 |
I |
H. Lâm Bình |
|
28 |
5 |
230 |
28 |
18.845 |
3.998 |
6.905 |
4.308 |
3.634 |
1 |
TH Thượng Lâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
4 |
1 |
50 |
2 |
2.268 |
|
|
|
|
2 |
TH Lăng Can |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
3 |
1 |
50 |
3 |
2.125 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Bản Kè |
1 |
1 |
30 |
3 |
1.250 |
|
|
|
|
3 |
TH Bình An |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
8 |
1 |
50 |
10 |
5.530 |
|
|
|
|
4 |
TH Thổ Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
12 |
1 |
50 |
10 |
7.000 |
|
|
|
|
5 |
TH Phúc Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
|
|
|
3 |
672 |
|
|
|
|
II |
H. Na Hang |
|
7 |
|
|
13 |
5.485 |
1.207 |
2.084 |
1.097 |
1.097 |
1 |
TH thị trấn Na Hang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
4 |
|
|
|
1.470 |
|
|
|
|
2 |
TH Năng Khả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
|
|
|
9 |
2.016 |
|
|
|
|
|
|
Nà Chác |
2 |
|
|
|
735 |
|
|
|
|
|
|
Lũng Giang |
1 |
|
|
|
368 |
|
|
|
|
3 |
TH Đà Vị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
TH Yên Hoa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm Chính |
|
|
|
4 |
896 |
|
|
|
|
III |
H. Chiêm Hoá |
|
49 |
7 |
360 |
28 |
26.128 |
5.896 |
9.512 |
5.360 |
5.360 |
1 |
TH Tân Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
|
|
|
6 |
1.344 |
|
|
|
|
2 |
TH Hùng Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
6 |
1 |
50 |
4 |
3.451 |
|
|
|
|
3 |
TH Xuân Quang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
16 |
1 |
60 |
|
6.300 |
|
|
|
|
4 |
TH Phú Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
2 |
|
|
|
735 |
|
|
|
|
5 |
TH Yên Lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
TH Vinh Quang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
3 |
|
|
|
1.103 |
|
|
|
|
7 |
TH Tri Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
TH Hòa Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
6 |
1 |
50 |
|
2.555 |
|
|
|
|
9 |
TH Yên Nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
6 |
1 |
50 |
|
2.555 |
|
|
|
|
10 |
TH Hòa An |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
2 |
|
|
|
735 |
|
|
|
|
11 |
TH Tân Thịnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
3 |
|
|
|
1.103 |
|
|
|
|
12 |
TH Hà Lang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
4 |
|
|
|
1.470 |
|
|
|
|
13 |
TH Kiên Đài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
1 |
1 |
50 |
10 |
2.958 |
|
|
|
|
14 |
TH Linh Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
TH Kim Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
|
1 |
50 |
5 |
1.470 |
|
|
|
|
16 |
TH Trung Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
|
1 |
50 |
|
350 |
|
|
|
|
17 |
TH Trung Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
H. Hàm Yên |
|
66 |
10 |
420 |
32 |
34.363 |
7.560 |
13.058 |
6.873 |
6.873 |
1 |
TH Tân Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
16 |
1 |
50 |
|
6.230 |
|
|
|
|
2 |
TH Yên Thuận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
4 |
1 |
50 |
30 |
8.540 |
|
|
|
|
|
|
Sơn Thủy |
2 |
|
|
|
735 |
|
|
|
|
3 |
TH Yên Lâm I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm Quảng Tân 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm Sài Khao |
|
1 |
30 |
|
210 |
|
|
|
|
4 |
TH Thành Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm Chính |
3 |
|
|
|
1.103 |
|
|
|
|
5 |
TH Đinh Thái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
16 |
1 |
50 |
|
6.230 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Hồng Thái |
10 |
1 |
30 |
|
3.885 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Ninh Tuyên |
5 |
|
|
|
1.838 |
|
|
|
|
6 |
TH Hùng Vân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
TH Minh Khương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm Ngòi Họp |
1 |
|
|
|
368 |
|
|
|
|
8 |
TH Phong Lưu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm trường chính |
|
1 |
30 |
|
210 |
|
|
|
|
9 |
TH Yên Hương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
2 |
1 |
50 |
2 |
1.533 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Nguyễn |
2 |
|
|
|
735 |
|
|
|
|
10 |
TH Bình Xa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
3 |
1 |
50 |
|
1.453 |
|
|
|
|
11 |
TH Bắc Mục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
|
1 |
50 |
|
350 |
|
|
|
|
12 |
TH Thái Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm Thái Ninh |
2 |
|
|
|
735 |
|
|
|
|
13 |
TH Đức Ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm Đức Thuận |
|
1 |
30 |
|
210 |
|
|
|
|
V |
Thành phố |
|
37 |
5 |
260 |
|
15.418 |
3.392 |
5.859 |
3.084 |
3.084 |
1 |
TH An Tường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
6 |
1 |
30 |
|
2.415 |
|
|
|
|
2 |
TH An Khang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
15 |
1 |
50 |
|
5.863 |
|
|
|
|
3 |
TH Đội Cấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
7 |
|
50 |
|
2.923 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Tổ 8 |
2 |
1 |
30 |
|
945 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Tổ 3 |
1 |
|
|
|
368 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Tổ 2 |
2 |
|
|
|
735 |
|
|
|
|
4 |
TH Kim Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
4 |
1 |
50 |
|
1.820 |
|
|
|
|
5 |
TH Sơn Lạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
|
1 |
50 |
|
350 |
|
|
|
|
VI |
H. Sơn Dương |
|
74 |
13 |
590 |
|
31.325 |
6.892 |
11.904 |
6.265 |
6.265 |
1 |
TH Bình Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
|
1 |
50 |
|
350 |
|
|
|
|
2 |
TH Cấp Tiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
1 |
|
|
|
368 |
|
|
|
|
3 |
TH Đông Lợi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
|
1 |
50 |
|
350 |
|
|
|
|
4 |
TH Đồng Quý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
1 |
|
|
|
368 |
|
|
|
|
5 |
TH Đông Thọ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
8 |
1 |
50 |
|
3.290 |
|
|
|
|
6 |
TH Hào Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
10 |
1 |
50 |
|
4.025 |
|
|
|
|
7 |
TH Hồng Lạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
4 |
|
|
|
1.470 |
|
|
|
|
8 |
TH Hợp Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
2 |
1 |
50 |
|
1.085 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Thanh Bình |
|
1 |
30 |
|
210 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Tân Dân |
|
1 |
30 |
|
210 |
|
|
|
|
9 |
TH Kháng Nhật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
|
1 |
50 |
|
350 |
|
|
|
|
10 |
TH Ninh Lai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
7 |
|
|
|
2.573 |
|
|
|
|
11 |
TH Phúc Ứng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
3 |
1 |
50 |
|
1.453 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Khuân Ráng |
|
1 |
30 |
|
210 |
|
|
|
|
12 |
TH Sơn Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
4 |
1 |
50 |
|
1.820 |
|
|
|
|
13 |
TH Tam Đa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
4 |
|
|
|
1.470 |
|
|
|
|
14 |
TH Thượng Ấm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
16 |
1 |
50 |
|
6.230 |
|
|
|
|
15 |
TH Văn Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
8 |
1 |
50 |
|
3.290 |
|
|
|
|
16 |
TH Vĩnh Lợi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
2 |
|
|
|
735 |
|
|
|
|
|
|
Thái An |
4 |
|
|
|
1.470 |
|
|
|
|
VII |
H. Yên Sơn |
|
99 |
6 |
300 |
63 |
52.595 |
11.571 |
19.986 |
10.519 |
10.519 |
1 |
TH Chân Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đèo Hoa |
2 |
|
|
|
735 |
|
|
|
|
2 |
TH Chiêu Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
2 |
|
|
|
735 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Quyết Tiến |
3 |
|
|
|
1.103 |
|
|
|
|
3 |
TH Hoàng Khai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
TH Hùng Lợi 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
|
|
|
15 |
3.360 |
|
|
|
|
|
|
Nhùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bum |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
TH Hùng Lợi 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
10 |
1 |
50 |
14 |
7.161 |
|
|
|
|
6 |
TH Hữu Thổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
TH Minh Cầm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
1 |
|
|
|
368 |
|
|
|
|
8 |
TH Kiến Thiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm Chính |
2 |
|
|
25 |
6.335 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Khau Làng |
2 |
|
|
|
735 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Khau Luông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
TH Kim Quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm Trung tâm |
5 |
1 |
50 |
|
2.188 |
|
|
|
|
10 |
TH Lang Quán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đồng Trung |
2 |
1 |
50 |
|
1.085 |
|
|
|
|
11 |
TH Lực Hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
3 |
|
|
|
1.103 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Hợp Thành |
1 |
|
|
|
368 |
|
|
|
|
12 |
TH Mỹ Lâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
10 |
|
|
|
3.675 |
|
|
|
|
13 |
TH Y Bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm |
3 |
|
|
|
1.103 |
|
|
|
|
14 |
TH Nhữ Hán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
3 |
|
|
|
1.103 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Cây Dừa |
2 |
|
|
|
735 |
|
|
|
|
15 |
TH Nhữ Khê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
2 |
|
|
|
735 |
|
|
|
|
|
|
Điểm Cây Thị |
2 |
|
|
|
735 |
|
|
|
|
16 |
TH Phúc Ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung Tâm |
8 |
|
|
|
2.940 |
|
|
|
|
|
|
An Lạc |
1 |
|
|
|
368 |
|
|
|
|
17 |
TH Tân Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tân Hòa |
1 |
|
|
|
368 |
|
|
|
|
18 |
TH Tân Tiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm |
15 |
1 |
50 |
9 |
7.879 |
|
|
|
|
19 |
TH Tiến Bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đèo Tượng |
1 |
|
|
|
368 |
|
|
|
|
20 |
TH Thắng Quân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm |
|
1 |
50 |
|
350 |
|
|
|
|
21 |
TH Trung Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
3 |
|
|
|
1.103 |
|
|
|
|
|
|
Làng Chạp |
1 |
|
|
|
368 |
|
|
|
|
22 |
TH Tứ Quận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
4 |
|
|
|
1.470 |
|
|
|
|
23 |
TH Xuân Vân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm |
5 |
1 |
50 |
|
2.188 |
|
|
|
|
24 |
TH Quang Trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
5 |
|
|
|
1.838 |
|
|
|
|
B |
Cấp THCS, TH&THCS |
|
58 |
12 |
570 |
161 |
67.459 |
14.841 |
25.634 |
13.492 |
13.492 |
I |
H. Lâm Bình |
|
5 |
1 |
50 |
23 |
7.865 |
1.730 |
2.989 |
1.573 |
1.573 |
1 |
PTDTBT
TH&THCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
2 |
|
|
8 |
2.737 |
|
|
|
|
2 |
PTDTBT THCS Phúc Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
|
1 |
50 |
5 |
1.470 |
|
|
|
|
3 |
PTDTBT TH&THCS Hồng Quang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
3 |
|
|
10 |
3.658 |
|
|
|
|
II |
H. Na Hang |
|
11 |
2 |
100 |
53 |
17.770 |
3.909 |
6.752 |
3.554 |
3.554 |
1 |
PTDTBT THCS Thượng Nông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
5 |
|
|
38 |
10.875 |
|
|
|
|
2 |
PTDTBT THCS Sinh Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
|
1 |
50 |
15 |
3.710 |
|
|
|
|
3 |
PTDTBT THCS Sơn Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
6 |
|
|
|
2.835 |
|
|
|
|
4 |
TH&THCS Thượng Giáp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
|
1 |
50 |
|
350 |
|
|
|
|
III |
H. Chiêm Hoá |
|
24 |
2 |
100 |
10 |
14.280 |
3.142 |
5.426 |
2.856 |
2.856 |
1 |
TH&THCS Bình Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
10 |
1 |
50 |
|
5.075 |
|
|
|
|
2 |
TH&THCS Nhân Lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
4 |
|
|
|
1.890 |
|
|
|
|
3 |
PTDTBT Hùng Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
10 |
1 |
50 |
10 |
7.315 |
|
|
|
|
IV |
H. Hàm Yên |
|
11 |
3 |
110 |
|
5.968 |
1.313 |
2.268 |
1.194 |
1.194 |
1 |
TH&THCS Bằng Cốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
7 |
1 |
50 |
|
3.658 |
|
|
|
|
2 |
TH&THCS Thái Thủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm Khởn |
2 |
|
|
|
945 |
|
|
|
|
3 |
TH&THCS Việt Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
2 |
|
|
|
945 |
|
|
|
|
4 |
TH&THCS Yên Lâm |
Trường chính |
|
2 |
60 |
|
420 |
|
|
|
|
VI |
H. Sơn Dương |
|
2 |
2 |
100 |
|
1.645 |
362 |
625 |
329 |
329 |
1 |
THCS Đông Thọ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
2 |
1 |
50 |
|
1.295 |
|
|
|
|
2 |
TH&THCS Lê Văn Hiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường chính |
|
1 |
50 |
|
350 |
|
|
|
|
VII |
H. Yên Sơn |
|
5 |
2 |
110 |
75 |
19.933 |
4.385 |
7.574 |
3.987 |
3.987 |
1 |
PTDTBT TH &THCS Trung Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
|
1 |
60 |
14 |
3.556 |
|
|
|
|
2 |
TH&THCS Phú Thịnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm Nghẹt |
1 |
|
|
|
473 |
|
|
|
|
3 |
TH&THCS Trung Trực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
4 |
|
|
|
1.890 |
|
|
|
|
4 |
THCS Quý Quân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
|
|
|
11 |
2.464 |
|
|
|
|
5 |
THCS Công Đa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
|
1 |
50 |
27 |
6.398 |
|
|
|
|
6 |
THCS Đạo Viện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
|
|
|
23 |
5.152 |
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.