UBND
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94/HDLN-STP-STNMT |
Đà Nẵng, ngày 17 tháng 01 năm 2007 |
HƯỚNG DẪN LIÊN NGÀNH
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỪA KẾ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ VIỆC ÁP DỤNG THỐNG NHẤT CÁC BIỂU MẪU KHI LÀM THỦ TỤC THỪA KẾ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRONG TRƯỜNG HỢP NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ CHẾT MÀ NHÀ, ĐẤT ĐỂ LẠI THỪA KẾ KHÔNG CÓ CÁC LOẠI GIẤY TỜ VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 50 LUẬT ĐẤT ĐAI
Thực hiện điểm b khoản 1 mục II Chương trình thực hiện Chỉ thị số 05/2006/CT-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về khắc phục yếu kém, sai phạm, tiếp tục đẩy mạnh tổ chức thi hành Luật Đất đai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (ban hành kèm theo Quyết định số 64/2006/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2006 của UBND thành phố), Sở Tư pháp và Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về việc áp dụng thống nhất các biểu mẫu và trình tự, thủ tục về thừa kế quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trong trường hợp người sử dụng đất đã chết mà nhà, đất để lại thừa kế không có các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Đất đai như sau:
1. Về trình tự, thủ tục kê khai thừa kế
Trình tự, thủ tục về thừa kế quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trong trường hợp người sử dụng đất đã chết mà nhà, đất để lại thừa kế không có các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về thừa kế nói chung và thừa kế quyền sử dụng đất nói riêng, cụ thể là quy định tại Phần thứ tư - Bộ luật Dân sự 2005 về thừa kế, quy định tại Chương XXIII - Phần thứ năm - Bộ luật Dân sự 2005 về thừa kế quyền sử dụng đất, quy định tại Điều 129 Luật Đất đai năm 2003 về trình tự, thủ tục đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất và quy định tại Điều 151 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, cụ thể Điều 151 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất như sau:
"Điều 151. Trình tự, thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất
1. Người nhận thừa kế nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có:
a) Di chúc; biên bản phân chia thừa kế: bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật; đơn đề nghị của người nhận thừa kế đối với trường hợp người nhận thừa kế là người duy nhất;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
2. Việc đăng ký thừa kế được thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn không quả bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, làm trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có); chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận;
b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất có trách nhiệm thông báo cho bên nhận thừa kế quyền sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
c) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày bên nhận thừa kế quyền sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất có trách nhiệm trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất."
2. Về biểu mẫu kê khai thừa kế
a) Văn bản phân chia tài sản thừa kế thực hiện theo Mẫu số 58/VBPC ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
(Phụ lục I kèm theo Hướng dẫn này).
b) Văn bản nhận tài sản thừa kế (áp dụng đối với trường hợp thừa kế duy nhất) thực hiện theo Mẫu số 59/VBN ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
(Phụ lục II kèm theo Hướng dẫn này).
c) Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế thực hiện theo Mẫu số 60/VBTC ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
(Phụ lục III kèm theo Hướng dẫn này)
3. Tổ chức thực hiện
Ủy ban nhân dân xã, phường thực hiện việc chứng thực đối với văn bản phân chia tài sản thừa kế, văn bản nhận tài sản thừa kế, văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế theo đúng mẫu văn bản và mẫu lời chứng của Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) Ủy ban nhân dân xã, phường đã được quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Các trường hợp thừa kế nhà, đất không thuộc các trường hợp thừa kế theo Hướng dẫn này thì thực hiện theo quy định có liên quan của pháp luật hiện hành.
Trên đây là hướng dẫn của Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường về việc áp dụng thống nhất các biểu mẫu và trình tự, thủ tục về thừa kế quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trong trường hợp người sử dụng đất đã chết mà nhà, đất để lại thừa kế không có các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Đất đai, đề nghị Phòng Tài nguyên và Môi trường các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan của Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai thực hiện.
GIÁM
ĐỐC |
GIÁM
ĐỐC |
Nơi nhận: |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.