ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1041/ĐA-UBND |
Quảng Nam, ngày 11 tháng 02 năm 2025 |
Qua 07 năm triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” (viết tắt là Nghị quyết số 18-NQ/TW); Ủy ban nhân dân tỉnh đã tập trung chỉ đạo quyết liệt, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW đạt được những kết quả quan trọng, qua đó góp phần kiện toàn, sắp xếp tinh gọn, giảm đầu mối bên trong, cơ cấu hợp lý, khắc phục tình trạng trùng lặp về chức năng, nhiệm vụ, giảm số lượng cấp trưởng, cấp phó, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị; sắp xếp lại theo hướng tập trung ở một số ngành, lĩnh vực trọng tâm, trọng điểm có năng lực tự chủ và quản lý điều hành tốt.
Để tiếp tục triển khai và đạt được mục tiêu Nghị quyết số 18-NQ/TW đề ra; trên cơ sở ý kiến chỉ đạo, kết luận và định hướng của Ban Chỉ đạo Trung ương, Chính phủ về tổng kết thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW; triển khai Đề án tổng thể về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy cấp tỉnh, cấp huyện của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XXII; Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Đề án thành lập Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam trên cơ sở hợp nhất Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam và Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam là cần thiết, góp phần đạt mục tiêu sắp xếp, đổi mới tổ chức bộ máy của tỉnh đảm bảo “Tinh - gọn - mạnh - hiệu năng - hiệu lực - hiệu quả” gắn với cơ cấu lại và xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, có phẩm chất, năng lực, uy tín đáp ứng thực hiện nhiệm vụ trong thời kỳ mới.
1. Cơ sở chính trị
- Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”;
- Kết luận số 50-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
- Kết luận Phiên họp thứ nhất số 09-KL/BCĐ ngày 24/11/2024 của Ban Chỉ đạo Trung ương về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức Sở máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
- Công văn số 24/CV-BCĐTKNQ18 ngày 18/12/2024 của Ban Chỉ đạo về tổng kết thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Chính phủ về định hướng, gợi ý một số nội dung về sắp xếp tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
- Công văn số 05/CV-BCĐTKNQ18 ngày 12/01/2025 của Ban Chỉ đạo về tổng kết thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Chính phủ về việc bổ sung, hoàn thiện phương án sắp xếp tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
- Đề án số 25-ĐA/TU ngày 31/12/2024 của Tỉnh ủy Quảng Nam về tổng thể đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy cấp tỉnh, cấp huyện;
- Kết luận số 655-KL/TU ngày 27/12/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Đề án tổng thể đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy cấp tỉnh, cấp huyện;
- Kết luận số 03-KL/BCĐ ngày 16/01/2025 của Ban Chỉ đạo về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW của Tỉnh ủy tại phiên họp của Ban Chỉ đạo.
2. Căn cứ pháp lý
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ về việc Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
- Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 03/2022/TT-BXD ngày 27/9/2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 15/2021/TT-BGTVT ngày 30/7/2021 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG NAM
I. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: đường bộ, đường thủy nội địa; vận tải; an toàn giao thông; quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì hạ tầng giao thông đô thị, gồm: cầu đường bộ, cầu vượt, hè phố, đường phố, dải phân cách, hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu điều khiển giao thông, hầm dành cho người đi bộ, hầm cơ giới đường bộ, cầu dành cho người đi bộ, bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh.
Sở Giao thông vận tải có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giao thông vận tải thực hiện theo quy định của Điều 4 Thông tư số 15/2021/TT-BGTVT ngày 30/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 28/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải.
3.1. Lãnh đạo Sở: Giám đốc và 03 Phó Giám đốc Sở.
3.2. Các phòng, đơn vị thuộc Sở
a) Các phòng: gồm 05 phòng:
(1) Văn phòng Sở;
(2) Thanh tra Sở;
(3) Phòng Quản lý Chất lượng công trình;
(4) Phòng Quản lý Kết cấu hạ tầng;
(5) Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở: 02 đơn vị, gồm:
- Đoạn Quản lý đường thủy nội địa Quảng Nam;
- Trung tâm Quản lý hạ tầng giao thông Quảng Nam.
4. Biên chế công chức và biên chế sự nghiệp
4.1. Biên chế công chức:
- Biên chế được giao: 56 biên chế công chức;
- Hiện có mặt: 50 công chức (gồm: Giám đốc, 03 PGĐ và 46 công chức);
- 09 Hợp đồng;
- 06 biên chế chưa tuyển dụng.
TT |
Tên đơn vị/phòng |
Biên chế giao 2025 |
Số có mặt (01/2025) |
Cấp trưởng hiện có |
Cấp phó hiện có |
Số biên chế chưa tuyển dụng |
Ghi chú |
|
Công chức |
Viên chức |
|
|
|
|
|
||
A |
TỔNG HÀNH CHÍNH |
56 |
06 |
50 |
06 |
08 |
8 (06 công chức và 02 viên chức) |
|
1 |
Lãnh đạo Sở |
04 |
|
04 |
01 |
03 |
|
|
2 |
Phòng |
52 |
06 |
46 |
05 |
05 |
8 (06 công chức và 02 viên chức) |
|
2.1 |
Văn phòng Sở |
09 |
|
09 |
01 |
01 |
|
|
2.2 |
Thanh tra Sở |
21 |
06 |
22 |
01 |
01 |
05 (03 công chức và 02 viên chức |
|
2.3 |
Phòng Quản lý vận tải, phương tiện và Người lái |
07 |
|
07 |
01 |
01 |
|
|
2.4 |
Phòng Quản lý Kết cấu hạ tầng |
06 |
|
05 |
01 |
01 |
01 |
|
2.5 |
Phòng Quản lý chất lượng công trình |
09 |
|
07 |
01 |
01 |
02 |
|
B |
TỔNG SỰ NGHIỆP |
|
|
65 |
01 |
02 |
|
|
1 |
Đoạn Quản lý đường thủy nội địa Quảng Nam |
|
|
56 |
|
01 |
|
|
2 |
Trung tâm quản lý hạ tầng giao thông Quảng Nam |
|
|
09 |
01 |
01 |
|
|
4.2. Biên chế sự nghiệp:
Sở Giao thông vận tải có 02 đơn vị sự nghiệp trực thuộc, gồm:
4.2.1. Đội quản lý bến thủy nội địa thuộc Thanh tra Sở
- Biên chế sự nghiệp được giao: 06 biên chế sự nghiệp, gồm 06 NSNN và 0 NTSN.
- Hiện có mặt: 04 viên chức;
- Còn 02 biên chế viên chức chưa tuyển dụng.
4.2.2. Đoạn Quản lý đường thủy nội địa Quảng Nam (đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên)
a) Tổ chức bộ máy
- Lãnh đạo: Giám đốc và 02 Phó Giám đốc.
- Phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Phòng Tổng hợp;
+ Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật;
+ 06 Trạm đội quản lý:
* Đội Cơ khí xây dựng;
* Trạm Quản lý đường thủy nội địa Ngọc Thành;
* Trạm Quản lý đường thủy nội địa Thu Bồn;
* Trạm Quản lý đường thủy nội địa Trường Giang I;
* Trạm Quản lý đường thủy nội địa Trường Giang II;
* Trạm Quản lý đường thủy nội địa Vu Gia.
b) Tình hình biên chế
Tại thời điểm 01/12/2024, có 56 người làm việc.
STT |
Tên phòng, đơn vị |
Biên chế |
||
Được giao |
Hiện có |
Cụ thể |
||
1 |
Lãnh đạo |
|
01 |
Phó Giám đốc Phụ trách, viên chức |
2 |
Phòng tổng hợp |
|
07 |
- Phó Trưởng phòng: 01 người, viên chức; - Hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP: 05 người; - Hợp đồng thời vụ: 01 người. |
3 |
Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật |
|
06 |
- Trưởng phòng: 01 người, viên chức; - Hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP: 05 người. |
4 |
Trạm QLĐTNĐ Ngọc Thành |
|
06 |
- Phụ trách Trạm: 01 người; - Hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP: 05 người. |
5 |
Trạm QLĐTNĐ Hội An |
|
07 |
- Phụ trách Trạm: 01 người; - Hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP: 06 người. |
6 |
Trạm QLĐTNĐ Thu Bồn - Vu Gia |
|
12 |
- Phụ trách Trạm: 01 người, viên chức; - Phó phụ trách Trạm: 01 người; - Viên chức không giữ chức vụ: 01 người; - Hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP: 09 người. |
7 |
Trạm QLĐTNĐ Trường Giang I |
|
06 |
- Phụ trách Trạm: 01 người; - Hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP: 05 người |
8 |
Trạm QLĐTNĐ Trường Giang II |
|
06 |
- Phụ trách Trạm: 01 người, viên chức; - Hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP: 05 người. |
9 |
Đội Cơ khí xây dựng |
|
05 |
- Phụ trách Đội: 01 người, viên chức; - Hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP: 04 người. |
c) Cơ chế tài chính: Tự đảm bảo chi thường xuyên.
4.2.3. Trung tâm quản lý hạ tầng giao thông Quảng Nam (đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên)
a) Tổ chức bộ máy
- Lãnh đạo Ban: Giám đốc và 02 Phó Giám đốc.
- Phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Phòng Kế hoạch - Tổng hợp;
+ Phòng Kỹ thuật.
b) Số lượng người làm việc (gồm viên chức và hợp đồng lao động)
Tại thời điểm 01/12/2024, có 09 người làm việc (07 viên chức và 02 hợp đồng), gồm:
- Giám đốc: 01 viên chức;
- Phó Giám đốc: 01 viên chức;
- Phụ trách kế toán: 01 viên chức;
- Kỹ sư: 03 viên chức, 02 HĐLĐ;
- Văn thư: 01 viên chức.
Hiện nay, chưa thực hiện tổ chức bộ máy bên trong.
c) Cơ chế tài chính: Tự đảm bảo chi thường xuyên.
5. Trụ sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc
a) Trụ sở làm việc
- Sở Giao thông vận tải: Địa chỉ số 12 đường Trần Phú, phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
- Thanh tra Sở Giao thông vận tải: Địa chỉ số 20 đường Trần Quý Cáp, phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
- Đoạn Quản lý đường thủy nội địa Quảng Nam: Trụ Sở làm việc tại số 72 đường 18/8, phường Cẩm Phô, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam.
- Trung tâm quản lý hạ tầng giao thông Quảng Nam: Trụ sở làm việc đang làm việc ghép với Sở Giao thông vận tải. Địa chỉ số 12 đường Trần Phú, phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
b) Trang thiết bị, phương tiện làm việc: Theo nguyên trạng hiện có của Sở Giao thông vận tải và quy định pháp luật hiện hành.
II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ XÂY DỰNG
Sở Xây dựng là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: quy hoạch xây dựng; kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật; nhà ở; công sở; thị trường bất động sản; vật liệu xây dựng; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và theo phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Sở Xây dựng có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Xây dựng.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 03/2022/TT-BXD ngày 27/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Quyết định số 07/2023/QĐ-UBND ngày 03/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam.
3.1. Lãnh đạo Sở: Giám đốc và 03 Phó Giám đốc Sở.
3.2. Các phòng, đơn vị thuộc Sở, gồm 05 phòng:
(1) Văn phòng sở;
(2) Thanh tra sở;
(3) Phòng Quản lý Quy hoạch;
(4) Phòng Quản lý Hạ tầng;
(5) Phòng Quản lý Xây dựng.
3.3. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở:
Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng.
4. Biên chế công chức và biên chế sự nghiệp
4.1. Biên chế công chức:
- Biên chế được giao: 37 biên chế công chức,
- Hiện có mặt: 37 công chức (gồm: Giám đốc, 03 Phó Giám đốc và 33 công chức);
- 07 Hợp đồng;
TT |
Tên đơn vị/phòng |
Biên chế giao 2025 |
Số có mặt (T 01/2025) |
Cấp trưởng hiện có |
Cấp phó hiện có |
Số biên chế chưa tuyển dụng |
Ghi chú |
|
Công chức |
Viên chức |
|
|
|
|
|
||
A |
TỔNG HÀNH CHÍNH |
37 |
|
37 |
06 |
09 |
|
|
1 |
Lãnh đạo Sở |
04 |
|
04 |
01 |
03 |
|
|
2 |
Phòng |
52 |
|
46 |
05 |
06 |
|
|
2.1 |
Văn phòng Sở |
06 |
|
06 |
01 |
01 |
|
|
2.2 |
Thanh tra Sở |
07 |
|
07 |
01 |
01 |
|
|
2.3 |
Phòng Quản lý Quy hoạch |
07 |
|
07 |
01 |
02 |
|
|
2.4 |
Phòng Quản lý hạ tầng |
07 |
|
07 |
01 |
01 |
|
|
2.5 |
Phòng Quản lý Xây dựng |
06 |
|
06 |
01 |
01 |
|
|
B |
TỔNG SỰ NGHIỆP |
|
|
16 |
01 |
00 |
|
|
1 |
Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng |
|
|
16 |
01 |
|
|
|
4.2. Biên chế sự nghiệp
Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng (đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên)
a) Tổ chức bộ máy
- Lãnh đạo Trung tâm: 01 Giám đốc.
- Phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Phòng Kế hoạch tổng hợp;
+ Phòng Quản lý chất lượng.
b) Số lượng người làm việc (gồm viên chức và hợp đồng lao động)
Tại thời điểm 01/12/2024, có 16 người làm việc (07 viên chức và 09 hợp đồng lao động).
STT |
Tên phòng, đơn vị |
Biên chế |
||
Được giao |
Hiện có |
Cụ thể |
||
1 |
Lãnh đạo |
|
01 |
- Lãnh đạo: 01 người (viên chức) + Giám đốc trung tâm: 01 người |
2 |
Phòng Kế hoạch tổng hợp |
|
05 |
- Lãnh đạo phòng: 0 + Trưởng phòng: 0 người + Phó Trưởng phòng: 0 người - Viên chức không giữ chức vụ: 03 người - Hợp đồng lao động theo Nghị định số 111 /2022/NĐ-CP: 02 người. |
3 |
Phòng Quản lý chất lượng |
|
10 |
- Lãnh đạo phòng: 0 + Trưởng phòng: 0 người + Phó Trưởng phòng: 0 người - Viên chức không giữ chức vụ: 03 người - Hợp đồng lao động theo Nghị định số 111 /2022/NĐ-CP: 07 người. |
c) Cơ chế tài chính: tự đảm bảo chi thường xuyên.
5. Trụ sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc a) Trụ sở làm việc
- Sở Xây dựng: Địa chỉ số 10 đường Trần Quý Cáp, phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
- Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng: Địa chỉ số 10 đường Trần Quý Cáp, phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
b) Trang thiết bị, phương tiện làm việc: Theo nguyên trạng hiện có của Sở Xây dựng và quy định pháp luật hiện hành.
III. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA VĂN PHÒNG BAN AN TOÀN GIAO THÔNG TỈNH
1. Chức năng nhiệm vụ
Bộ phận chuyên trách giúp việc Ban An toàn giao thông tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3447/QĐ-UBND ngày 24/11/2021.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban An toàn giao thông tỉnh:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Kế hoạch và biện pháp phối hợp các ban, ngành và chính quyền các cấp trong việc thực hiện các giải pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông và khắc phục ùn tắc giao thông;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh củng cố, kiện toàn Ban An toàn giao thông tỉnh. Chủ trương kiện toàn Ban An toàn giao thông các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để triển khai có hiệu quả công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
b) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo và đôn đốc việc phối hợp hoạt động của các ngành, các tổ chức và các đoàn thể trong lĩnh vực bảo đảm trật tự an toàn giao thông và khắc phục ùn tắc giao thông trên địa bàn.
c) Tuyên truyền, phổ biến bằng nhiều hình thức trong mọi tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh về các quy định của pháp luật, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và quy định của các Bộ, ngành liên quan đến công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
d) Báo cáo khẩn cấp Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia về tai nạn đặc biệt nghiêm trọng xảy ra trên địa bàn; chủ trì chỉ đạo công tác cứu hộ, cứu nạn và khắc phục, hạn chế hậu quả do tai nạn giao thông gây ra, xác định nguyên nhân và đề xuất kịp thời biện pháp ngăn chặn; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình trật tự an toàn giao thông, tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông.
đ) Quy định chế độ, phạm vi trách nhiệm của các cơ quan thành viên và từng thành viên của Ban; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh.
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2. Cơ cấu tổ chức
- Lãnh đạo Văn phòng Ban An toàn giao thông: 01 biên chế (Chánh Văn phòng Ban An toàn giao thông).
- 02 Chuyên viên và 02 hợp đồng lao động.
3. Biên chế công chức
a) Biên chế công chức:
- Biên chế được giao: 03 biên chế công chức;
- Hiện có mặt: 03 công chức.
b) Hợp đồng lao động: 02.
4. Trụ sở làm việc
Hiện nay, Trụ sở tại 159B Trần Quý Cáp (dùng chung với Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh), phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam.
5. Trang thiết bị, phương tiện làm việc: Theo nguyên trạng hiện có của Văn phòng Ban An toàn Giao thông tỉnh và quy định pháp luật hiện hành.
MỤC TIÊU, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ, LOẠI HÌNH, TÊN GỌI
Thực hiện hợp nhất Sở Giao thông vận tải và Sở Xây dựng thành Sở Xây dựng là nhiệm vụ sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, đảm bảo yêu cầu hoạt động của Sở quản lý nhà nước đa ngành, đa lĩnh vực gắn với hoàn thiện, xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; cơ cấu lại, tinh gọn và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức của Sở, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ
1. Phạm vi
- Phạm vi không gian của Đề án: Sở Xây dựng và Sở Giao thông vận tải và Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh.
- Phạm vi thời gian: hoàn thành Đề án theo Kế hoạch chung của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đối tượng quản lý
- Tất cả các phòng, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Xây dựng (mới).
- Tất cả cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các đơn vị thuộc Sở Xây dựng (mới).
- Bộ phận giúp việc Ban An toàn giao thông tỉnh.
1. Loại hình: Tổ chức hành chính cấp tỉnh (Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh).
2. Tên gọi: Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam.
PHƯƠNG ÁN HỢP NHẤT SỞ XÂY DỰNG VÀ SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH SỞ XÂY DỰNG
1. Sở Xây dựng là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Quy hoạch xây dựng; kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật; nhà ở; công sở; thị trường bất động sản; vật liệu xây dựng; đường bộ, đường thủy nội địa; vận tải; an toàn giao thông; quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì hạ tầng giao thông đô thị, gồm: cầu đường bộ, cầu vượt, hè phố, đường phổ, dải phân cách, hệ thống biến báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu điều khiển giao thông, hầm dành cho người đi bộ, hầm cơ giới đường bộ, cầu dành cho người đi bộ, bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và theo phân cấp hoặc ủy quyền của ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
2. Sở Xây dựng có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Xây dựng.
Dự kiến nhiệm vụ, quyền hạn sau khi hợp nhất theo các Thông tư đang có hiệu lực (trong trường hợp chưa có hướng dẫn của Bộ chuyên ngành); đồng thời, bám sát bộ chuyên ngành để đề xuất nhiệm vụ, quyền hạn cho thống nhất.
Trong đó có nội dung chuyển nhiệm vụ sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ sang Công an tỉnh.
(Kèm theo dự thảo Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở)
1. Lãnh đạo Sở, gồm:
- Giám đốc;
- Các Phó Giám đốc.
2. Dự kiến các Phòng thuộc Sở sau sắp xếp, hợp nhất
a) Tổng số Phòng tương đương trước hợp nhất: 10 phòng (Sở Xây dựng: 05 phòng, Sở Giao thông vận tải: 05 phòng).
b) Dự kiến Phòng sau hợp nhất: 07 phòng, giảm 03 phòng.
3. Dự kiến các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở sau sắp xếp
a) Tổng số đơn vị sự nghiệp trước hợp nhất: 03.
b) Dự kiến đơn vị sự nghiệp sau hợp nhất: 03.
- Trung tâm Quản lý hạ tầng giao thông Quảng Nam.
- Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng.
- Đoạn Quản lý đường thủy nội địa Quảng Nam (đang xin ý kiến Thủ tướng Chính phủ thực hiện cổ phần hóa.)
Chức năng, nhiệm vụ, các tổ chức cấu thành của các đơn vị sự nghiệp giữ nguyên như hiện nay.
4. Bộ phận giúp việc Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận nguyên trạng đặt tại cơ quan thường trực: Bộ phận giúp việc của Ban An toàn giao thông tỉnh.
Như vậy, 02 Sở trước khi hợp nhất có 13 đầu mối (Sở Xây dựng có 05 phòng và 01 đơn vị sự nghiệp; Sở Giao thông vận tải có 05 phòng và 02 đơn vị sự nghiệp). Sau khi hợp nhất, Sở Xây dựng (mới) còn 10 đầu mối (giảm 03/13 đầu mối, tương ứng giảm 23%), gồm: 07 phòng; 03 đơn vị sự nghiệp và tiếp nhận nguyên trạng Văn phòng Ban An toàn giao thông là bộ phận giúp việc Ban An toàn giao thông tỉnh. Cụ thể các đơn vị đầu mối sau khi hợp nhất dự kiến, gồm:
(1) Văn phòng Sở.
(2) Thanh tra Sở.
(3) Phòng Quản lý Vận tải và Cảng vụ.
(4) Phòng Quản lý Hạ tầng giao thông.
(5) Phòng Phát triển đô thị và Nhà ở.
(6) Phòng Quản lý Xây dựng.
(7) Phòng Quy hoạch, Kiến trúc.
(8) Trung tâm Quản lý hạ tầng giao thông Quảng Nam.
(9) Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng.
(10) Đoạn Quản lý đường thủy nội địa Quảng Nam (đang xin ý kiến Thủ tướng Chính phủ thực hiện cổ phần hóa.)
Và Bộ phận giúp việc Ban An toàn giao thông tỉnh được tiếp nhận nguyên trạng đặt tại cơ quan thường trực: Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh.
Ghi chú: Tên gọi các phòng sau khi hợp nhất sẽ được chỉnh sửa theo quy định của pháp luật (nếu có) hoặc hướng dẫn của Trung ương hoặc Sở Xây dựng chủ động sắp xếp cho phù hợp sau khi hợp nhất và trong quá trình xây dựng lại chức năng, nhiệm vụ sau khi hợp nhất trình cấp có thẩm quyền quyết định.
IV. GIẢI TRÌNH VỀ VIỆC ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHÍ, ĐIỀU KIỆN TỔ CHỨC LẠI TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
Việc hợp nhất Sở Giao thông vận tải và Sở Xây dựng đáp ứng các tiêu chí, điều kiện theo quy định. Cụ thể:
1. Có cơ sở pháp lý: Đảm bảo.
2. Đáp ứng các tiêu chí tổ chức lại theo quy định của pháp luật: Đảm bảo.
3. Có phạm vi, đối tượng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực hoặc lĩnh vực quản lý nội bộ của tổ chức hành chính: Đảm bảo.
4. Có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn không chồng chéo với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức hành chính khác: Hiện nay, chức năng nhiệm vụ của Sở Xây dựng chưa có văn bản hướng dẫn của Bộ chuyên ngành nên chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Xây dựng được thực hiện cộng cơ học chức năng nhiệm vụ của 02 Sở hiện tại và tiếp nhận nguyên trạng Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh.
STT |
Tên phòng chuyên môn, đơn vị |
Số lượng công chức (dự kiến) |
Cấp trưởng |
Cấp phó |
Ghi chú |
I |
KHỐI HÀNH CHÍNH |
90 |
08 |
19 |
|
1 |
Lãnh đạo Sở |
07 |
01 |
06 |
Sau khi hợp nhất, dôi dư 01 Giám đốc Sở sẽ do BTV Tỉnh uỷ, UBND tỉnh bố trí theo thẩm quyền; dự kiến 06 Phó GĐ Sở |
2 |
Văn phòng, Thanh tra và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ |
83 |
07 |
13 |
|
2.1 |
Văn phòng Sở |
14 |
01 |
03 |
Dự kiến 03 Phó CVP |
2.2 |
Thanh tra Sở |
25 |
01 |
03 |
Dự kiến 03 Phó CTT |
2.3 |
Phòng Quản lý Vận tải và Cảng vụ |
7 |
01 |
01 |
Bổ sung chức năng QLNN về đường thủy nội địa |
2.4 |
Phòng Quản lý Xây dựng |
14 |
01 |
03 |
Dự kiến 03 Phó TP |
2.5 |
Phòng Quản lý Hạ tầng giao thông |
06 |
01 |
01 |
|
2.6 |
Phòng Quy hoạch, Kiến trúc |
07 |
01 |
02 |
|
2.7 |
Phòng Phát triển đô thị và nhà ở |
07 |
01 |
01 |
|
2.8 |
Bộ phận giúp việc Ban ATGT tỉnh |
03 |
|
|
Tạm thời tiếp nhận nguyên trạng và tiếp tục thực hiện sắp xếp theo quy định |
II |
KHỐI SỰ NGHIỆP |
Số lượng viên chức |
Cấp trưởng |
Cấp phó |
Ghi chú |
|
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc, tự chủ hoàn toàn chi thường xuyên, không giao biên chế năm 2025 |
|
|
|
|
1 |
Trung tâm Quản lý hạ tầng giao thông Quảng Nam |
17 |
01 |
02 |
|
2 |
Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng |
07 |
01 |
01 |
|
3 |
Đoạn Quản lý đường thủy nội địa Quảng Nam |
07 |
01 |
02 |
|
* Hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP và hợp đồng khác
STT |
Tên đơn vị |
Hợp đồng lao động |
Hợp đồng khác |
Ghi chú |
1 |
Văn phòng Sở |
08 |
|
|
2 |
Thanh tra Sở |
08 |
|
|
3 |
Trung tâm Quản lý hạ tầng giao thông Quảng Nam |
|
02 |
|
4 |
Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng |
09 |
|
|
5 |
Đoạn Quản lý đường thủy nội địa Quảng Nam |
49 |
|
|
Tổng |
79 |
|
|
Sau khi Đề án được phê duyệt và trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được Bộ chuyên ngành hướng dẫn, Sở Xây dựng (mới) xây dựng, điều chỉnh Đề án vị trí việc làm và bố trí biên chế cho từng phòng, đơn vị phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn. Trước mắt, các biên chế được cộng cơ học (trên cơ sở số có mặt) vào các phòng, đơn vị được hợp nhất.
1. Trụ sở làm việc
a) Hiện trạng:
- Sở Xây dựng: Số 10 đường Trần Quý Cáp, phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
- Sở Giao thông vận tải: Số 12 đường Trần Phú, phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
- Thanh tra Sở Xây dựng: Số 10 đường Trần Quý Cáp, phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
- Thanh tra Sở Giao thông vận tải: Số 20 Trần Quý Cáp, phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam (dùng chung với Sở Xây dựng).
- Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng: Số 10 đường Trần Quý Cáp, phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam (dùng chung với Sở Xây dựng).
- Trung tâm quản lý hạ tầng giao thông Quảng Nam: Số 12 đường Trần Phú, phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam (dùng chung với Sở Giao thông vận tải).
- Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh: Số 159B Trần Quý Cáp (dùng chung với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh), phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam.
- Đoạn Quản lý đường thủy nội địa Quảng Nam: Số 72 đường 18/8, phường Cẩm Phô, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam.
b) Phương án sắp xếp: Thực hiện theo phương án chung của tỉnh.
2. Trang thiết bị, phương tiện làm việc
Theo nguyên trạng hiện có của Sở Giao thông vận tải và Sở Xây dựng sau khi kiểm kê, chốt số và thực hiện giao, nhận theo quy định.
3. Cơ chế tài chính
Ngay sau khi có Nghị quyết thành lập Sở Xây dựng (mới) trên cơ sở hợp nhất 02 Sở, Sở Xây dựng và Sở Giao thông vận tải thực hiện:
- Về tài chính: Đối chiếu Kho bạc nhà nước, chốt sổ; phối hợp có văn bản gửi Sở Tài chính trình UBND tỉnh có quyết định điều chỉnh giao dự toán ngân sách nhà nước.
- Về tài sản: 02 đơn vị tiến hành kiểm kê tài sản; chốt sổ tài sản; trình cấp có thẩm quyền giao, nhận theo quy định.
- Sở Xây dựng (mới) tiếp nhận tài sản, kinh phí theo quy định.
VII. PHƯƠNG ÁN THÀNH LẬP VÀ LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ XÂY DỰNG
Ngay sau khi có Nghị quyết thành lập, Sở Xây dựng sẽ đi vào hoạt động, không làm ảnh hưởng đến công việc chung của đơn vị.
1. Phương án xử lý tổ chức bộ máy
Trên cơ sở cơ cấu tổ chức bộ máy hiện nay của Sở Giao thông vận tải và Sở Xây dựng; Sở Xây dựng (mới) dự kiến phương án xử lý tổ chức bộ máy như sau:
- Hợp nhất 02 Văn phòng của 02 Sở thành 01 Văn phòng Sở; 02 Thanh tra của 02 Sở thành 01 Thanh tra Sở;
- Các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập của 02 Sở thực hiện sắp xếp như sau:
+ Phòng chuyên môn: Thực hiện sắp xếp từ 06 phòng chuyên môn thành 05 phòng chuyên môn như sau:
(1) Phòng Quản lý Vận tải và Cảng vụ.
(2) Phòng Quản lý Hạ tầng giao thông.
(3) Phòng Phát triển đô thị và Nhà ở.
(4) Phòng Quản lý Xây dựng.
(5) Phòng Quy hoạch, Kiến trúc.
+ Đơn vị sự nghiệp giữ nguyên, gồm:
(1) Trung tâm quản lý hạ tầng giao thông Quảng Nam.
(2) Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng.
(3) Đoạn Quản lý đường thủy nội địa Quảng Nam (đang xin ý kiến Thủ tướng Chính phủ thực hiện cổ phần hóa).
- Bộ phận giúp việc của Ban An toàn giao thông tỉnh được tiếp nhận nguyên trạng đặt tại cơ quan thường trực: Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh. Sở Xây dựng (mới) tiếp tục tham mưu thực hiện sắp xếp theo quy định.
- Ngay sau khi Đề án được phê duyệt, Sở tiến hành:
+ Xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng (mới). Ban hành hoặc trình cấp thẩm quyền ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức thuộc Sở theo quy định.
+ Kiện toàn đội ngũ lãnh đạo, công chức, viên chức các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao bảo đảm liên tục, hiệu quả, thông suốt.
+ Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Đề án vị trí việc làm, cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp của các đơn vị sự nghiệp công trực thuộc theo quy định.
+ Rà soát, ban hành Quy chế làm việc của cơ quan, các quy chế, quy định khác có liên quan đảm bảo cho công tác điều hành, hoạt động của Sở theo đúng quy định của pháp luật.
+ Tiếp tục xây dựng phương án tinh giản biên chế, thực hiện theo quy định chung trong thời hạn 05 năm (kể từ ngày cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án).
2. Phương án xử lý nhân sự
a) Đối với nhân sự Lãnh đạo Sở
Hiện nay, Sở Giao thông vận tải có Giám đốc và 03 Phó Giám đốc Sở; Sở Xây dựng có Giám đốc và 03 Phó Giám đốc Sở.
- Đối với nhân sự Giám đốc Sở: khi hợp nhất, Sở Xây dựng có 02 Giám đốc và 06 Phó Giám đốc Sở; như vậy, sẽ dôi dư 01 Giám đốc Sở. Việc bố trí, sắp xếp chức danh Giám đốc Sở sẽ do Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét theo thẩm quyền.
- Đối với nhân sự Phó Giám đốc Sở: khi hợp nhất, số lượng phó Giám đốc Sở là 06. Trường hợp nếu có dôi dư sẽ do Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định theo thẩm quyền.
b) Đối với nhân sự lãnh đạo cấp phòng và tương đương
- Đối với cấp Trưởng phòng và tương đương: căn cứ vào tình hình thực tế; tiêu chuẩn, năng lực cán bộ, kinh nghiệm công tác, Lãnh đạo Sở Xây dựng (mới) quyết định lựa chọn người đứng đầu đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của Phòng, đơn vị sau khi hợp nhất theo thẩm quyền. Đối với trường hợp người đứng đầu Phòng, đơn vị thực hiện sắp xếp không bố trí tiếp tục làm người đứng đầu thì được sắp xếp, bố trí ở vị trí cấp phó và được hưởng chính sách theo quy định của Chính phủ về sắp xếp tổ chức bộ máy.
- Đối với cấp Phó Trưởng phòng và tương đương: thực hiện cộng cơ học, trường hợp sau khi hợp nhất, số lượng cấp Phó Trưởng phòng cao hơn số lượng được quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 107/2020/NĐ-CP của Chính phủ[1] tạm thời sẽ giữ nguyên; trong thời hạn 05 năm kể từ khi có quyết định hợp nhất của cấp có thẩm quyền, thực hiện bố trí, sắp xếp để đảm bảo thực hiện đúng số lượng cấp Phó Trưởng phòng theo quy định.
c) Đối với công chức, viên chức (được giao biên chế), người lao động (CCVC, NLĐ)
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của từng phòng sau khi hợp nhất, Lãnh đạo Sở Xây dựng (mới) xây dựng vị trí việc làm đối với từng Phòng; bố trí CC, NLĐ phù hợp với nhiệm vụ CC, NLĐ đang đảm nhận trước khi hợp nhất. Trường hợp nhiều CC, NLĐ thực hiện cùng nhiệm vụ (có dôi dư), có thể thực hiện bố trí qua phòng, đơn vị khác nếu có nhu cầu nhưng phải đảm bảo phù hợp về chuyên môn, nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác và hoàn thành được nhiệm vụ được giao. Trường hợp không thể bố trí ở các vị trí khác và cá nhân có nguyện vọng, thực hiện giải quyết chế độ chính sách theo quy định của Chính phủ.
3. Phương án xử lý tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan
a) Về trụ sở làm việc của đơn vị: Theo phương án sắp xếp trụ sở chung của tỉnh.
b) Về trang thiết bị, tài chính, tài sản:
Sở Xây dựng và Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm giải quyết dứt điểm các nghĩa vụ về tài chính và các vấn đề có liên quan trước khi chấm dứt hoạt động. Điều chuyển các tài sản, trang thiết bị, tài chính liên quan của 02 Sở về Sở Xây dựng (mới) để thống nhất quản lý và sử dụng theo quy định và thực hiện theo hướng dẫn của trung ương, tỉnh.
4. Chương trình, dự án, hồ sơ, tài liệu
Sở Xây dựng (mới) có trách nhiệm kế thừa, quản lý các hồ sơ tài liệu... của Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải và chịu trách nhiệm thực hiện, xử lý các nhiệm vụ, chương trình, dự án còn đang thực hiện của Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải.
- Các khoản vay, nợ phải trả của Sở Xây dựng trước hợp nhất: Không có.
- Các khoản vay, nợ phải trả của Sở Giao thông vận tải trước hợp nhất: Không có.
X. CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG: Thực hiện theo hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh và các quy định hiện hành.
I. TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU SỞ XÂY DỰNG (MỚI)
1. Tuyên truyền, phổ biến đến toàn thể công chức, viên chức, người lao động thuộc Sở về mục đích, yêu cầu và các nội dung cụ thể liên quan đến công tác sắp xếp, tổ chức lại cơ quan, đơn vị nói chung và tổ chức bộ máy, biên chế thuộc Sở nói riêng để tạo sự thống nhất, đồng thuận trong quá trình triển khai thực hiện hợp nhất Sở Xây dựng và Sở Giao thông vận tải thành Sở Xây dựng (mới).
2. Sau khi Nghị quyết thành lập Sở Xây dựng của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh có hiệu lực thi hành, Sở Xây dựng (mới) chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan thực hiện các nội dung sau:
- Tiếp nhận, quản lý tài sản, cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài chính, hồ sơ, tài liệu có liên quan đảm bảo phục vụ hoạt động của đơn vị mới được tiếp nối liên tục, không bị gián đoạn, đảm bảo hiệu lực, hiệu quả .
- Thực hiện quản lý, sử dụng con dấu, cập nhật thông tin chữ ký số theo quy định.
- Xây dựng phương án sắp xếp, bố trí đối với công chức, viên chức, người lao động phù hợp với vị trí việc làm, xác định rõ số lượng dôi dư gắn với việc thực hiện tinh giản biên chế.
- Kiện toàn, củng cố tổ chức bộ máy bên trong đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đồng thời có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ để đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị trong tình hình mới; thực hiện rà soát, tinh giản biên chế đối với các trường hợp không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, thiếu tinh thần trách nhiệm.
- Chỉ đạo các phòng chuyên môn và đơn vị có liên quan thực hiện trình tự, thủ tục để đề nghị cấp có thẩm quyền đối với các nội dung: chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, vị trí việc làm theo đúng nội dung Đề án và các quy định của pháp luật.
1. Hoàn thành tất cả các nội dung liên quan để trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết thành lập Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam trên cơ sở hợp nhất Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam và Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam trước ngày 19/02/2025.
2. Hoàn thành công tác bàn giao; ban hành các quyết định, văn bản có liên quan để Sở Xây dựng (mới) đi vào hoạt động ngay sau khi có quyết định của cấp thẩm quyền.
Trên cơ sở sự cần thiết, căn cứ pháp lý, thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy và phương án hợp nhất; Ủy ban nhân dân tỉnh kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thành lập Sở Xây dựng trên cơ sở hợp nhất Sở Giao thông vận tải và Sở Xây dựng.
Trên đây là nội dung Đề án thành lập Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam trên cơ sở hợp nhất Sở Giao thông vận tải và Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân tỉnh kính báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
[1] - Phòng thuộc Sở có dưới 09 biên chế công chức được bố trí 01 Phó Trưởng phòng;
- Phòng thuộc Sở có từ 09 đến 14 biên chế công chức được bố trí không quá 02 Phó Trưởng phòng;
- Phòng thuộc Sở có từ 15 biên chế công chức trở lên được bố trí không quá 03 Phó Trưởng phòng.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.