ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1036/ĐA-UBND |
Quảng Nam, ngày 11 tháng 02 năm 2025 |
Qua 07 năm triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” (viết tắt là Nghị quyết số 18-NQ/TW); UBND tỉnh đã tập trung chỉ đạo quyết liệt, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW đạt được những kết quả quan trọng, qua đó góp phần kiện toàn, sắp xếp tinh gọn, giảm đầu mối bên trong, cơ cấu hợp lý, khắc phục tình trạng trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ, giảm số lượng cấp trưởng, cấp phó, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị; sắp xếp lại theo hướng tập trung ở một số ngành, lĩnh vực trọng tâm, trọng điểm có năng lực tự chủ và quản lý điều hành tốt.
Để tiếp tục triển khai và đạt được mục tiêu Nghị quyết số 18-NQ/TW đề ra; trên cơ sở ý kiến chỉ đạo, kết luận và định hướng của Ban Chỉ đạo Trung ương, Chính phủ về tổng kết thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW; triển khai Đề án tổng thể về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy cấp tỉnh, cấp huyện của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XXII, UBND tỉnh xây dựng Đề án thành lập Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam trên cơ sở hợp nhất Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam và Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam là cần thiết, góp phần đạt mục tiêu sắp xếp, đổi mới tổ chức bộ máy của tỉnh đảm bảo “Tinh - gọn - mạnh - hiệu năng - hiệu lực - hiệu quả” gắn với cơ cấu lại và xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, có phẩm chất, năng lực, uy tín đáp ứng thực hiện nhiệm vụ trong thời kỳ mới.
1. Căn cứ chính trị
- Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”;
- Kết luận số 50-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
- Kết luận Phiên họp thứ nhất số 09-KL/BCĐ ngày 24/11/2024 của Ban Chỉ đạo Trung ương về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức Sở máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
- Công văn số 24/CV-BCĐTKNQ18 ngày 18/12/2024 của Ban Chỉ đạo về tổng kết thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Chính phủ về định hướng, gợi ý một số nội dung về sắp xếp tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
- Công văn số 05/CV-BCĐTKNQ18 ngày 12/01/2025 của Ban Chỉ đạo về tổng kết thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Chính phủ về việc bổ sung, hoàn thiện phương án sắp xếp tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
- Đề án số 25-ĐA/TU ngày 31/12/2024 của Tỉnh ủy Quảng Nam về tổng thể đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy cấp tỉnh, cấp huyện;
- Kết luận số 655-KL/TU ngày 27/12/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Đề án tổng thể đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy cấp tỉnh, cấp huyện;
- Kết luận số 03-KL/BCĐ ngày 16/01/2025 của Ban Chỉ đạo về tổng kết việc thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW của Tỉnh ủy tại phiên họp của Ban Chỉ đạo.
2. Căn cứ pháp lý
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/04/2014 của Chính phủ về việc Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
- Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 04/2022/TT-BTC ngày 28/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tài chính địa phương thuộc UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện;
- Thông tư số 05/2022/TT-BKHĐT ngày 06/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc UBND cấp tỉnh và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
THỰC TRẠNG CƠ CẤU, TỔ CHỨC BỘ MÁY SỞ TÀI CHÍNH VÀ SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
I. THỰC TRẠNG CƠ CẤU, TỔ CHỨC BỘ MÁY SỞ TÀI CHÍNH
- Sở Tài chính là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về tài chính; ngân sách nhà nước; nợ chính quyền địa phương; phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước; tài sản công; các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; đầu tư tài chính; tài chính doanh nghiệp; kế toán; kiểm toán độc lập; lĩnh vực giá và các hoạt động dịch vụ tài chính tại địa phương theo quy định của pháp luật.
- Sở Tài chính có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chấp hành chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND cấp tỉnh theo thẩm quyền; đồng thời chấp hành chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài chính.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam thực hiện theo Điều 2 Thông tư số 04/2022/TT-BTC ngày 28/01/2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tài chính địa phương thuộc UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện và các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và Quyết định số 17/2022/QĐ-UBND ngày 31/5/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam.
3.1. Lãnh đạo Sở: Giám đốc và các Phó Giám đốc Sở.
3.2. Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở
a) Các phòng chuyên môn và tương đương (07), gồm:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Quản lý ngân sách;
- Phòng Tài chính hành chính sự nghiệp;
- Phòng Tài chính đầu tư;
- Phòng Quản lý giá và công sản;
- Phòng Tài chính doanh nghiệp.
b) Tổ chức hành chính trực thuộc: Không có.
c) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc: Không có.
4. Thực trạng biên chế công chức và biên chế sự nghiệp
a) Biên chế công chức:
- Biên chế được giao: 63 biên chế công chức.
- Hiện có mặt: 61 công chức (gồm: Giám đốc Sở, 03 Phó Giám đốc Sở và 57 công chức);
- 02 biên chế chưa tuyển dụng.
b) Biên chế sự nghiệp: Không có
STT |
Tên đơn vị/Phòng |
Biên chế giao 2025 |
Số lượng có mặt đến 31/12/2024 |
Số biên chế chưa thực hiện |
||||
Công chức |
Viên chức |
Công chức |
Viên chức |
Cấp trưởng |
Cấp phó |
|||
I |
TỔNG HÀNH CHÍNH |
63 |
|
61 |
|
10 |
15 |
2 |
1 |
Lãnh đạo Sở |
5 |
|
4 |
|
1 |
3 |
1 |
2 |
Văn phòng |
9 |
|
9 |
|
1 |
2 |
|
3 |
Thanh tra |
6 |
|
6 |
|
1 |
1 |
|
4 |
Phòng Quản lý ngân sách |
10 |
|
9 |
|
1 |
2 |
1 |
5 |
Phòng Tài chính hành chính sự nghiệp |
9 |
|
9 |
|
1 |
2 |
|
6 |
Phòng Tài chính đầu tư |
9 |
|
10 |
|
1 |
2 |
|
7 |
Phòng Quản lý Giá và Công sản |
9 |
|
9 |
|
1 |
2 |
|
8 |
Phòng Tài chính doanh nghiệp |
6 |
|
5 |
|
1 |
1 |
|
Tổng cộng |
63 |
|
61 |
|
8 |
15 |
2 |
c) Hợp đồng lao động
STT |
Đơn vị/Bộ phận |
Số lượng hợp đồng |
Ghi chú |
||
Lái xe |
Bảo vệ |
Phục vụ |
|||
1 |
Văn phòng Sở |
04 |
|
2 |
2 |
Tổng cộng |
04 |
|
02 |
02 |
5. Trụ sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc
a) Trụ sở làm việc
Tại số 102, đường Trần Quý Cáp, phường Hòa Thuận, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
b) Trang thiết bị, phương tiện làm việc: Theo nguyên trạng hiện có của Sở Tài chính và quy định pháp luật hiện hành.
Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về quy hoạch, kế hoạch và đầu tư phát triển, gồm: quy hoạch; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; kế hoạch đầu tư công; cơ chế, chính sách trong các lĩnh vực kinh tế, thu hút nguồn lực đầu tư, cơ cấu lại kinh tế, triển khai mô hình kinh tế mới, phương thức kinh doanh mới, thực hiện điều phối phát triển vùng, liên vùng; đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài ở địa phương; quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; đấu thầu; đăng ký kinh doanh trong phạm vi địa phương; tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân, hộ gia đình và tổ chức kinh tế khác; tổ chức cung ứng các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Thực hiện theo Điều 2 Thông tư số 05/2022/TT-BKHĐT ngày 06/5/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND ngày 26/7/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3.1. Lãnh đạo Sở: Giám đốc Sở và các Phó Giám đốc Sở.
3.2. Các phòng, đơn vị thuộc Sở
a) Các phòng chuyên môn và tương đương (07), gồm:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Quy hoạch - Tổng hợp;
- Phòng Kinh tế ngành - Văn xã;
- Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư;
- Phòng Đăng ký kinh doanh;
- Phòng Đấu thầu, thẩm định và Giám sát đầu tư;
b) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (01), gồm:
- Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp
4. Thực trạng biên chế công chức, viên chức và số lượng người làm việc
a) Biên chế công chức:
- Biên chế được giao: 54 biên chế công chức.
- Hiện có mặt: 52 công chức (Giám đốc, 03 Phó Giám đốc, 49 công chức).
- 02 biên chế chưa tuyển dụng.
b) Biên chế sự nghiệp:
- Tên đơn vị: Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp
+ Biên chế sự nghiệp được giao: 18 biên chế sự nghiệp.
+ Hiện có mặt: 13 viên chức;
+ Còn 05 biên chế viên chức chưa tuyển dụng
Stt |
Tên đơn vị/phòng |
Biên chế giao 2025 |
Số có mặt (T01/20 25) |
Cấp trưởng hiện có |
Cấp phó hiện có |
Số biên chế chưa tuyển dụng |
Ghi chú |
|
Công chức |
Viên chức |
|||||||
A |
TỔNG HÀNH CHÍNH |
54 |
|
52 |
|
|
2 |
|
1 |
Lãnh đạo Sở |
5 |
|
4 |
1 |
3 |
1 |
|
2 |
Văn phòng |
7 |
|
7 |
1 |
1 |
|
|
3 |
Thanh tra |
6 |
|
5 |
1 |
1 |
1 |
|
4 |
Phòng Quy hoạch - Tổng hợp |
9 |
|
9 |
1 |
2 |
|
|
5 |
Phòng Kinh tế ngành - Văn xã |
7 |
|
7 |
1 |
1 |
|
|
6 |
Phòng Doanh nghiệp đầu tư |
7 |
|
7 |
1 |
1 |
|
|
7 |
Phòng Đăng ký kinh doanh |
7 |
|
7 |
1 |
1 |
|
|
8 |
Phòng Đấu thầu, thẩm định và Giám sát đầu tư |
6 |
|
6 |
1 |
1 |
|
|
B |
TỔNG SỰ NGHIỆP |
|
18 |
|
|
|
|
|
1 |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp |
|
18 |
13 |
1 |
2 |
5 |
|
c) Hợp đồng lao động
STT |
Đơn vị |
HĐ 111 |
Hợp đồng khác |
1 |
Văn phòng Sở |
6 |
|
Tổng cộng |
06 |
|
5. Trụ sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc
a) Trụ sở làm việc: Tại 02 Trần Phú, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
b) Trang thiết bị, phương tiện làm việc: Theo nguyên trạng hiện có của Sở Kế hoạch và Đầu tư và quy định pháp luật hiện hành.
Phần III. MỤC TIÊU, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ, LOẠI HÌNH, TÊN GỌI
Thành lập Sở Tài chính trên cơ sở hợp nhất Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính là nhiệm vụ sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, đảm bảo yêu cầu hoạt động của Sở quản lý nhà nước đa ngành, đa lĩnh vực gắn với hoàn thiện, xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; cơ cấu lại, tinh gọn và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức của Sở, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ
1. Phạm vi
- Phạm vi không gian của Đề án: Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu và hoàn thành Đề án theo Kế hoạch chung của UBND tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng quản lý
- Tất cả các phòng, ban, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài chính và Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Quảng Nam.
- Tất cả công chức, viên chức và người lao động của các đơn vị thuộc Sở Tài chính và Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Quảng Nam.
1. Loại hình: Tổ chức hành chính cấp tỉnh (Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh).
2. Tên gọi: Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam.
PHƯƠNG ÁN HỢP NHẤT SỞ TÀI CHÍNH VÀ SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THÀNH SỞ TÀI CHÍNH
1. Sở Tài chính là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về quản lý tài chính, ngân sách nhà nước; nợ chính quyền địa phương; phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước; tài sản công; các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; đầu tư tài chính; tài chính doanh nghiệp; quy hoạch; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; kế hoạch đầu tư công; cơ chế, chính sách trong các lĩnh vực kinh tế, thu hút nguồn lực đầu tư, cơ cấu lại kinh tế, triển khai mô hình kinh tế mới, phương thức kinh doanh mới, thực hiện điều phối phát triển vùng, liên vùng; đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài ở địa phương; quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; đấu thầu; đăng ký kinh doanh trong phạm vi địa phương; tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân, hộ gia đình và tổ chức kinh tế khác; kế toán; kiểm toán độc lập; lĩnh vực giá và các hoạt động dịch vụ tài chính tại địa phương theo quy định của pháp luật; tổ chức cung ứng các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.
2. Sở Tài chính có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chấp hành chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND cấp tỉnh theo thẩm quyền; đồng thời chấp hành chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài chính.
Dự kiến nhiệm vụ, quyền hạn sau khi hợp nhất theo các Thông tư đang có hiệu lực (trong trường hợp chưa có hướng dẫn của Bộ chuyên ngành); đồng thời, bám sát bộ chuyên ngành để đề xuất nhiệm vụ, quyền hạn cho thống nhất.
(Kèm theo dự thảo Quyết định của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính).
1. Lãnh đạo Sở, gồm:
- Giám đốc;
- Các Phó Giám đốc.
2. Dự kiến các Phòng/ban/chi cục và tương đương thuộc Sở sau sắp xếp
2.1. Tổng số Phòng và tương đương trước hợp nhất: 14 (Sở Tài chính: 07; Sở Kế hoạch và Đầu tư: 07).
2.2. Dự kiến số Phòng và tương đương sau hợp nhất: 10.
Sau khi hợp nhất, tổ chức bộ máy của Sở Tài chính gồm: Văn phòng, Thanh tra, 08 phòng chuyên môn.
- Văn phòng: Hợp nhất Văn phòng của 2 Sở.
- Thanh tra: Hợp nhất Thanh tra của 2 Sở.
- Phòng Quản lý ngân sách: giữ nguyên Phòng Quản lý ngân sách thuộc Sở Tài chính.
- Phòng Quy hoạch - Tổng hợp: giữ nguyên Phòng Quy hoạch - Tổng hợp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Phòng Kinh tế ngành - Hành chính sự nghiệp: Hợp nhất Phòng Tài chính - Hành chính sự nghiệp thuộc Sở Tài chính và Phòng Kinh tế ngành - Văn xã thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư. Tiếp nhận thêm nhiệm vụ liên quan đến công tác vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài, công tác quản lý hoạt động của tổ chức Phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam từ Sở Ngoại vụ sang.
- Phòng Tài chính đầu tư: giữ nguyên Phòng Tài chính đầu tư thuộc Sở Tài chính.
- Phòng Đấu thầu, Thẩm định, Giám sát đầu tư: giữ nguyên Phòng Đấu thầu, Thẩm định, Giám sát đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư: Hợp nhất Phòng Tài chính doanh nghiệp thuộc Sở Tài chính và Phòng Doanh nghiệp và đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Phòng Giá và Công sản: Giữ nguyên Phòng Quản lý Giá và Công sản thuộc Sở Tài chính.
- Phòng Đăng ký kinh doanh: Giữ nguyên Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Dự kiến các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở sau sắp xếp
3.1. Tổng số đơn vị sự nghiệp trước hợp nhất: 01.
3.2. Dự kiến đơn vị sự nghiệp sau hợp nhất: 01.
Tên đơn vị: Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp
Giữ nguyên Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (có mặt 13 viên chức và 02 hợp đồng).
IV. GIẢI TRÌNH VỀ VIỆC ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHÍ, ĐIỀU KIỆN
Việc thành lập Sở Tài chính trên cơ sở hợp nhất Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính đáp ứng các tiêu chí, điều kiện theo quy định. Cụ thể như sau:
1. Có cơ sở pháp lý: Đảm bảo.
2. Đáp ứng các tiêu chí tổ chức lại theo quy định của pháp luật: Đảm bảo.
3. Có phạm vi, đối tượng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực hoặc lĩnh vực quản lý nội bộ của tổ chức hành chính: Đảm bảo.
4. Có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn không chồng chéo với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức hành chính khác: Hiện nay, chức năng nhiệm vụ của Sở Tài chính (mới) chưa có văn bản hướng dẫn của Bộ chuyên ngành nên chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài chính (mới) được thực hiện cộng cơ học chức năng nhiệm vụ của Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư hiện tại. Tiếp nhận thêm nhiệm vụ liên quan đến công tác vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài, công tác quản lý hoạt động của tổ chức Phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam từ Sở Ngoại vụ chuyển sang.
STT |
Tên phòng chuyên môn, đơn vị |
Số lượng công chức (Dự kiến) |
Cấp trưởng |
Cấp phó |
Ghi chú |
I |
KHỐI HÀNH CHÍNH |
113 |
1 |
7 |
|
1 |
Lãnh đạo Sở |
8 |
1 |
7 |
01 GĐS nghỉ hưu từ 01/6/2025 |
2 |
Văn phòng, Thanh tra và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ |
105 |
10 |
20 |
|
2.1 |
Văn phòng |
16 |
1 |
3 |
Dự kiến 03 Phó CVP |
2.2 |
Thanh tra |
11 |
1 |
2 |
|
2.3 |
Phòng Quản lý ngân sách |
09 |
1 |
2 |
|
2.4 |
Phòng Quy hoạch - Tổng hợp |
09 |
1 |
2 |
|
2.5 |
Phòng Kinh tế ngành - Hành chính sự nghiệp |
16 |
1 |
3 |
Tiếp nhận thêm nhiệm vụ liên quan đến công tác vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài, công tác quản lý hoạt động của tổ chức Phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam từ Sở Ngoại vụ |
2.6 |
Phòng Tài chính đầu tư |
10 |
1 |
2 |
|
2.7 |
Phòng Đấu thầu, Thẩm định, Giám sát đầu tư |
6 |
1 |
1 |
|
2.8 |
Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư |
12 |
1 |
2 |
|
2.9 |
Phòng Giá và Công sản |
09 |
1 |
2 |
|
2.10 |
Phòng Đăng ký kinh doanh |
07 |
1 |
1 |
|
II |
KHỐI SỰ NGHIỆP |
Số lượng viên chức |
Cấp trưởng |
Cấp phó |
Ghi chú |
1 |
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc chưa tự chủ và biên chế viên chức |
15 |
1 |
2 |
|
1.1 |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp |
15 |
1 |
2 |
|
|
Tổng cộng (I+II) |
128 |
12 |
30 |
|
* Hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP và HĐ khác
STT |
Tên đơn vị |
Hợp đồng lao động |
Hợp đồng khác |
Ghi chú |
1 |
Văn phòng |
10 |
|
|
4 |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp |
2 |
|
|
Tổng |
12 |
|
|
1. Trụ sở làm việc
Theo phương án sắp xếp trụ sở chung của tỉnh.
2. Trang thiết bị, phương tiện làm việc
Theo nguyên trạng hiện có của Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư sau khi kiểm kê, chốt số và thực hiện giao, nhận theo quy định.
3. Cơ chế tài chính
Ngay sau khi có Nghị quyết thành lập Sở Tài chính (mới) trên cơ sở hợp nhất 02 Sở, Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện:
- Về tài chính: Đối chiếu Kho bạc nhà nước, chốt sổ; phối hợp có văn bản gửi Sở Tài chính trình UBND tỉnh có quyết định điều chỉnh giao dự toán ngân sách nhà nước.
- Về tài sản: 02 đơn vị tiến hành kiểm kê tài sản; chốt sổ tài sản; trình cấp có thẩm quyền giao, nhận theo quy định.
- Sở Tài chính (mới) tiếp nhận tài sản, kinh phí theo quy định.
VII. PHƯƠNG ÁN THÀNH LẬP VÀ LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ TÀI CHÍNH
Ngay sau khi Nghị quyết thành lập Sở Tài chính (mới) trên cơ sở hợp nhất 02 Sở được thông qua, Sở Tài chính (mới) sẽ đi vào hoạt động, không làm ảnh hưởng đến công việc chung của đơn vị.
1. Về tổ chức, bộ máy, nhân sự
- Đối với các phòng chuyên môn thuộc 02 Sở: giảm 02 phòng/10 phòng, đạt tỉ lệ: 20% (không kể Văn phòng và Thanh tra);
- Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc: giữ nguyên Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp.
- Tổng biên chế công chức: 113 biên chế (giữ nguyên số biên chế công chức có mặt của hai đơn vị hiện nay);
- Biên chế viên chức: 15 biên chế (để đảm bảo tồn tại đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định hiện hành)
- Hợp đồng lao động: 10 hợp đồng lao động theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP (giữ nguyên hợp đồng lao động như hiện nay), sẽ thực hiện sắp xếp, tinh giản theo quy định.
- Tùy theo tình hình thực tế, những phòng được sáp nhập, hợp nhất từ 02 phòng của 2 đơn vị, sẽ tiếp tục rà soát nhiệm vụ để điều chỉnh, sắp xếp lại công chức cho các phòng liên quan, đồng thời xây dựng lộ trình thực hiện tinh giản biên chế theo quy định của các cấp.
- Đối với lãnh đạo Sở và Lãnh đạo phòng, sau khi sắp xếp nếu dôi dư, trên cơ sở hướng dẫn của các cấp và tình hình thực tế để bố trí vào các vị trí lãnh đạo các phòng phù hợp, đồng thời xây dựng kế hoạch kiện toàn ở các năm đến theo lộ trình.
- Ngay sau khi Đề án được phê duyệt, Sở tiến hành:
+ Xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính (mới). Ban hành hoặc trình cấp thẩm quyền ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức thuộc Sở theo quy định.
+ Kiện toàn đội ngũ lãnh đạo, công chức, viên chức các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở triển khai hiện chức năng, nhiệm vụ được giao bảo đảm liên tục, hiệu quả, thông suốt.
+ Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Đề án vị trí việc làm, cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp của các đơn vị sự nghiệp công trực thuộc theo quy định.
+ Rà soát, ban hành Quy chế làm việc của cơ quan, các quy chế, quy định khác có liên quan đảm bảo cho công tác điều hành, hoạt động của Sở theo đúng quy định của pháp luật.
+ Tiếp tục xây dựng phương án tinh giản biên chế, thực hiện theo quy định chung trong thời hạn 05 năm (kể từ ngày cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án).
2. Kế hoạch kiện toàn, sắp xếp số lượng cấp trưởng, cấp phó dôi dư
Sau khi thực hiện hợp nhất, số lượng cấp trưởng, cấp phó dự kiến dôi dư là 05, gồm:
- 01 Giám đốc Sở (nghỉ hưu từ ngày 01/6/2025);
- 02 Phó Giám đốc Sở (theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP);
- 01 Phó Chánh thanh tra (theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP);
- 01 Chánh Văn phòng.
Sau khi tổ chức bộ máy cơ quan đi vào ổn định sẽ tiếp tục rà soát, sắp xếp theo lộ trình phù hợp, đảm bảo quy định.
3. Tài sản, tài chính
3.1. Về trụ sở làm việc của đơn vị: Thực hiện theo phương án chung của tỉnh.
3.2. Về trang thiết bị, tài chính, tài sản:
Sử dụng trang thiết bị, tài sản hiện có và dự toán kinh phí năm 2025 của cả 2 Sở: Tài chính và Kế hoạch và Đầu tư đã được UBND tỉnh bố trí.
4. Chương trình, dự án, hồ sơ, tài liệu
Sở Tài chính (mới) có trách nhiệm kế thừa, quản lý các hồ sơ tài liệu... của Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU, THỜI HẠN XỬ LÝ
I. TRÁCH NHIỆM CỦA GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH (MỚI)
1. Tuyên truyền, phổ biến đến toàn thể công chức, viên chức, người lao động thuộc Sở về mục đích, yêu cầu và các nội dung cụ thể liên quan đến công tác sắp xếp, tổ chức lại cơ quan, đơn vị nói chung và tổ chức bộ máy, biên chế thuộc Sở nói riêng để tạo sự thống nhất, đồng thuận trong quá trình triển khai thực hiện hợp nhất Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư thành Sở Tài chính (mới).
2. Sau khi Nghị quyết thành lập Sở Tài chính (mới) của HĐND tỉnh có hiệu lực thi hành, Sở Tài chính (mới) chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan thực hiện các nội dung sau:
- Tiếp nhận, quản lý tài sản, cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài chính, hồ sơ, tài liệu có liên quan đảm bảo phục vụ hoạt động của đơn vị mới được tiếp nối liên tục, không bị gián đoạn, đảm bảo hiệu lực, hiệu quả.
- Thực hiện quản lý, sử dụng con dấu, cập nhật thông tin chữ ký số theo quy định pháp luật.
- Xây dựng phương án sắp xếp, bố trí đối với công chức, viên chức, người lao động phù hợp với vị trí việc làm, xác định rõ số lượng dôi dư gắn với việc thực hiện tinh giản biên chế.
- Kiện toàn, củng cố tổ chức bộ máy bên trong đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đồng thời có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ để đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị trong tình hình mới; thực hiện rà soát, tinh giản biên chế đối với các trường hợp không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, thiếu tinh thần trách nhiệm.
- Chỉ đạo các phòng chuyên môn và đơn vị có liên quan thực hiện trình tự, thủ tục để đề nghị cấp có thẩm quyền đối với các nội dung: chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, vị trí việc làm theo đúng nội dung Đề án và các quy định của pháp luật.
1. Hoàn thành tất cả các nội dung liên quan để trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết thành lập Sở Tài chính (mới) trên cơ sở hợp nhất Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 19/02/2025.
2. Hoàn thành công tác bàn giao; ban hành các quyết định, văn bản có liên quan để Sở Tài chính (mới) đi vào hoạt động ngay sau khi có quyết định của cấp thẩm quyền.
Trên cơ sở sự cần thiết, căn cứ pháp lý, thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy và phương án hợp nhất; Ủy ban nhân dân tỉnh kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thành lập Sở Tài chính trên cơ sở hợp nhất Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính.
Trên đây là nội dung Đề án thành lập Sở Tài chính trên cơ sở hợp nhất Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính; Ủy ban nhân dân tỉnh kính báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.