UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 196/CB-SXD |
Điện Biên, ngày 03 tháng 3 năm 2016 |
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng V/v Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 V/v Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý đầu tư xây dựng;
Căn cứ Định mức số 1784/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng về Ban hành định mức vật tư trong xây dựng;
Căn cứ Định mức số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng đã được bổ sung theo Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng v/v Công bố định mức dự toán trong xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung);
Căn cứ Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng V/v Công bố định mức dự toán xây dựng công trình Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung);
Căn cứ Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 16/6/2014 của UBND tỉnh Điện Biên V/v Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Căn cứ Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 15/5/2015 của UBND tỉnh Điện Biên V/v Ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Để các Chủ đầu tư, đại diện Chủ đầu tư có cơ sở quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước, Sở Xây dựng Công bố một số định mức dự toán đặc thù khai thác, chế biến đá, cát sỏi các loại, định mức bốc xếp vật tư vật liệu, các cấu kiện xây dựng bằng thủ công và hướng dẫn phương pháp tính chi phí sản xuất một số loại vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên như sau:
I. Nguyên tắc, cơ sở thực hiện và căn cứ xác định chi phí.
1. Nguyên tắc, cơ sở thực hiện:
Định mức đặc thù khai thác, chế biến đá, cát sỏi các loại; định mức bốc xếp vật tư vật liệu, các cấu kiện xây dựng bằng thủ công xác định theo hướng dẫn tại công bố này được thực hiện đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Phù hợp với định mức vật tư trong xây dựng được Bộ Xây dựng ban hành;
- Các hao phí liên quan trong công tác khai thác, chế biến chưa có hướng dẫn, được vận dụng theo định mức dự toán trong xây dựng công trình - Phần xây dựng của Bộ Xây dựng trên cơ sở đặc điểm, tính chất công việc có tính chất tương tự và yêu cầu về hiệu quả kinh tế.
- Đáp ứng yêu cầu chi trả một số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của nhà đầu tư, đơn vị cá nhân tham gia hoạt động khai thác, chế biến vật liệu xây dựng theo quy định.
2. Căn cứ để xác định chi phí.
2.1. Định mức hao phí vật liệu trong phá đá vôi trên núi.
Áp dụng Định mức vật tư 1784/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng với mã hiệu định mức 06.0034
2.2. Định mức tiêu hao vật liệu nổ khi pha bổ đá tảng, đá quá cỡ 18%.
Áp dụng Định mức vật tư 1784/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng với mã hiệu định mức 06.0034.
- 1m3 đá nguyên khai = 1,8m3 đá nở rời.
- 1m3 đá có thể thu hồi được sau khi nổ mìn = 1,8m3 - (1,8m3 x 9% đá vụn khi nổ mìn không thu hồi được) = 1,64m3.
- Tỷ lệ đá quá cỡ cần pha bổ tính cho 1m3 đá hộc = 18%/1,64m3 ≈ 11%/m3
2.3. Định mức hao phí nhân công trong sản xuất đá hộc:
- Vận dụng mã hiệu định mức AB.51132 công tác phá đá mặt bằng công trình bằng máy khoan D105mm, đá cấp II theo quy định tại Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng.
- Nhân công khai thác đá hộc bậc 3,5/7: áp dụng bảng đơn giá số 1, nhóm II - vùng IV theo quy định tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.
2.4. Định mức hao phí máy thi công, vật liệu khác trong sản xuất đá hộc
- Vận dụng định mức dự toán xây dựng công trình - phần xây dựng ban hành theo Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng, công tác phá đá mặt bằng công trình bằng máy khoan D105mm, đá cấp II với mã hiệu định mức AB.51132.
2.5. Định mức hao phí về nhân công trong ca máy, hao phí về máy thi công với nội dung công việc xúc đá sau nổ mìn lên phương tiện vận chuyển hoặc đổ bên cạnh bằng máy đào 1,25 m3.
- Áp dụng mã hiệu định mức AB.52121 theo quy định tại Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng.
- Đơn giá nhân công xúc đá trong ca máy bậc 3,5/7: áp dụng bảng đơn giá số 1, nhóm II - vùng IV theo quy định tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.
2.6. Định mức hao phí ca máy trong vận chuyển đá đến trạm nghiền ≤ 300m bằng ô tô tự đổ 12 tấn: Áp dụng mã hiệu định mức AB.53141 theo quy định tại Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng
2.7. Định mức hao phí nhân công, máy thi công trong công tác xúc đá hỗn hợp lên phương tiện vận chuyển máy đào 1,25 m3:
- Áp dụng mã hiệu định mức AB.55311 theo quy định tại Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng. Đơn giá nhân công xúc đá hỗn hợp lên phương tiện vận chuyển bằng máy đào bậc 3/7: áp dụng bảng đơn giá số 1, nhóm II - vùng IV theo quy định tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD.
2.8. Định mức khai thác cát:
Định mức về hao phí vật liệu, hao phí về nhân công và hao phí về ca máy trong khai thác, sản xuất cát theo công nghiệp: vận dụng mã hiệu định mức AB.61210 - ban hành kèm theo Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng, mã hiệu AB.61210
2.9. Thuế tài nguyên: Áp dụng Nghị Quyết số 712/NQ-UBTVQH13 ngày 16 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Công văn số 18228/BTC-CST ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
2.10. Đơn giá tính thuế tài nguyên: Áp dụng Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 16/6/2014 của UBND tỉnh Điện Biên V/v Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2.11. Phí đánh giá tác động môi trường (ĐTM): Theo quy mô, trữ lượng mỏ, công suất khai thác... của từng cơ sở sản xuất để xác định chi phí đánh giá DTM cho phù hợp theo quy định tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ và Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2.12. Phí bảo vệ môi trường: Theo Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ V/v quy định chi tiết về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
2.13. Định mức chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước: Áp dụng bảng 3.8 của Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
2.14. Tiền thuê đất: Tùy theo tính chất về quy mô diện tích thuê đất để xác định phù hợp với từng đơn vị.
2.15. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đá: Theo quy mô về diện tích, trữ lượng, công suất khai thác đăng ký và thời hạn khai thác của từng mỏ để xác định phù hợp với quy định tại Nghị định 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
II. Định mức dự toán đặc thù và phương pháp tính chi phí khai thác sản xuất đá các loại.
1. Phạm vi áp dụng: Định mức khai thác, sản xuất đá các loại áp dụng cho các cơ sở khai thác, sản xuất đá theo công nghiệp có dây chuyền, công nghệ, máy móc thiết bị tiên tiến, hiện đại, đồng bộ.
2. Thành phần công việc và nội dung định mức đặc thù:
2.1. Khai thác đá hộc.
Thành phần công việc:
+ Phát dọn mặt bằng.
+ Bóc lớp tầng phủ (đối với các mỏ có tầng phủ không đáng kể).
+ Cảnh giới.
+ Khoan nổ mìn.
+ Xử lý quá cỡ đá theo tiêu chuẩn, xúc đá lên phương tiện vận chuyển, vận chuyển đá đến trạm nghiền và tập kết đá theo quy định.
2.2. Chế biến đá dăm các loại.
- Tỷ lệ hao hụt từ đá hộc ra đá dăm các loại áp dụng mục IV phần II định mức hao hụt vật liệu qua các khâu gia công ban hành kèm theo Văn bản số 1784/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.
- Máy: Sử dụng máy nghiền sàng đá di động công suất 125m3/h.
- Tỷ lệ chi phí khác theo quy định hiện hành.
2.3. Hệ số quy đổi
a. Đá nguyên khai
1m3 đá nguyên khai bằng 1,64 m3 đá hộc nở rời (trừ 9%) đá vụn.
b. Thuốc nổ:
0,83 kg thuốc nổ Đinamit = 1kg Amônít → 1kg thuốc nổ Đinamít = 1,2kg Amônít.
Đơn vị tính: 1m3 đá
STT |
Thành phần hao phí |
ĐVT |
Định mức |
I |
Đá hộc |
|
|
1 |
Định mức dự toán đặc thù = (a+b+c+d+e) |
|
|
a |
Vật liệu |
|
|
- |
Vật liệu nổ phá đá vôi trên núi |
|
|
|
Thuốc nổ Amônít |
kg |
0,1580 |
|
Kíp vi sai |
cái |
0,4390 |
|
Dây nổ |
m |
0,5488 |
- |
Vật liệu nổ phá đá, xử lý quá cỡ |
|
|
|
Thuốc nổ Amônít |
kg |
0,0174 |
|
Kíp vi sai |
cái |
0,0483 |
|
Dây cháy chậm |
m |
0,0604 |
- |
Mũi khoan Ф 105 mm |
cái |
0,0028 |
- |
Mũi khoan Ф 42mm |
cái |
0,0006 |
- |
Cần khoan Ф 89mm, L = 0,96m |
cái |
0,0014 |
- |
Cần khoan Ф 32mm, L = 0,7m |
cái |
0,0003 |
- |
Quả đập khí nén Ф 105mm |
cái |
0,0010 |
- |
Vật liệu khác |
% |
2 |
b |
Nhân công |
|
|
|
Nhân công 3,5/7 (đơn giá nhân công công nhân xây dựng theo bảng số 1, nhóm II-vùng IV) |
công |
0,0354 |
c |
Máy thi công |
|
|
|
Máy khoan xoay đập tự hành D105 |
ca |
0,0079 |
|
Máy nén khí diezel 660m3/h |
ca |
0,0079 |
|
Máy khoan cầm tay Ф32-Ф42 |
ca |
0,0014 |
|
Máy nén khí diezel 660m3/h |
ca |
0,0005 |
|
Máy khác |
% |
2 |
d |
Chi phí xúc đá sau nổ mìn lên phương tiện vận chuyển hoặc đổ bên cạnh bằng máy xúc 1,25m3(áp dụng mã hiệu định mức AB.52121) |
|
|
|
Nhân công |
|
|
|
Nhân công bậc 3,5/7 áp dụng đơn giá nhân công công nhân xây dựng theo bảng số 1, nhóm II - vùng IV) |
công |
0,0180 |
|
Máy thi công |
|
|
|
Máy đào 1,25 m3 |
ca |
0,0043 |
|
Máy ủi 110CV |
ca |
0,0014 |
e |
Chi phí vận chuyển đá đến trạm nghiền ≤ 300m bằng ô tô tự đổ 12T (áp dụng định mã hiệu định mức AB.53141) |
ca |
0,0087 |
2 |
Các chi phí để tính giá thành sản xuất = (a+b+c+d+e+f+g) |
|
|
a |
Thuế tài nguyên (tính trên giá theo Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 16/6/2014 của UBND tỉnh Điện Biên) |
% |
7 |
b |
Phí Bảo vệ môi trường (tính theo quy định về phí BVMT và tỷ trọng của đá hộc) 3.000đ/m3 * 1,5 tấn = 4.500đ/m3 |
m3 |
4.500 |
c |
Phí đánh giá ĐTM + Cải tạo phục hồi môi trường |
m3 |
Theo chi phí thực tế đánh giá ĐTM + Cải tạo phục hồi môi trường |
d |
Tiền thuê đất |
m2 |
Theo quyết định phê duyệt tiền thuê đất của UBND tỉnh |
e |
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo NĐ 203/NĐ-CP |
m3 |
Theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của UBND tỉnh |
f |
Chi phí lập báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, chất lượng |
m3 |
Theo chi phí công tác đánh giá trữ lượng, chất lượng |
g |
Chi phí lập Dự án đầu tư (Báo cáo KTKT) |
m3 |
Theo chi phí lập hồ sơ Báo cáo KTKT |
3 |
Chi phí chung (1*5,5%) |
% |
5,5 |
4 |
Thu nhập CTTTT (1+3)*6% |
% |
6 |
5 |
Tổng cộng: (1+2+3+4) |
|
|
II |
Đá 4x6 |
|
|
1 |
Hao hụt từ đá hộc |
m3 |
1,1 |
2 |
Máy nghiền sàng công suất 125m3/h |
ca |
0,0019 |
3 |
Chi phí xúc đá hỗn hợp các loại lên phương tiện vận chuyển bên mua bằng máy xúc 1,25m3 (áp dụng định mức mã hiệu định mức AB.55311) |
|
|
|
Nhân công |
|
|
|
Nhân công bậc 3,0/7 áp dụng đơn giá nhân công công nhân xây dựng theo bảng số 1, nhóm II - vùng IV) |
công |
0,01196 |
|
Máy thi công |
|
|
|
Máy đào 1,25 m3 |
ca |
0,00328 |
|
Máy ủi 110CV |
ca |
0,00057 |
4 |
Chi phí chung (1+2+3) * 5,5 % |
% |
5,5 |
5 |
Thu nhập CTTTT (1+2+3+4)*6% |
% |
6 |
6 |
Thuế tài nguyên (tính trên giá theo Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 16/6/2014 của UBND tỉnh Điện Biên) |
% |
7 |
7 III |
Tổng cộng: (1+2+3+4+5+6) Đá 2x4 |
|
|
1 |
Hao hụt từ đá hộc |
m3 |
1,15 |
2 |
Máy nghiền sàng công suất 125m3/h |
ca |
0,0019 |
3 |
Chi phí xúc đá hỗn hợp các loại lên phương tiện vận chuyển bên mua bằng máy xúc 1,25m3 (áp dụng định mã hiệu định mức AB.55311) |
|
|
|
Nhân công |
|
|
|
Nhân công bậc 3,0/7 áp dụng đơn giá nhân công công nhân xây dựng theo bảng số 1, nhóm II - vùng IV) |
công |
0,01196 |
|
Máy thi công |
|
|
|
Máy đào 1,25 m3 |
ca |
0,00328 |
|
Máy ủi 110CV |
ca |
0,00057 |
4 |
Chi phí chung (1+2+3)*5,5% |
% |
5,5 |
5 |
Thu nhập CTTTT (1+2+3+4)*6% |
% |
6 |
6 |
Thuế tài nguyên (tính trên giá theo Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 16/6/2014 của UBND tỉnh Điện Biên) |
% |
7 |
7 |
Tổng cộng: (1+2+3+4+5+6) |
|
|
IV |
Đá 1x2 |
|
|
1 |
Hao hụt từ đá hộc |
m3 |
1,2 |
2 |
Máy nghiền sàng công suất 125m3/h |
ca |
0,0019 |
3 |
Chi phí xúc đá hỗn hợp các loại lên phương tiện vận chuyển bên mua bằng máy xúc 1,25m3 (áp dụng định mã hiệu định mức AB.55311) |
m3 |
1 |
|
Nhân công |
|
|
|
Nhân công bậc 3,0/7 áp dụng đơn giá nhân công công nhân xây dựng theo bảng số 1, nhóm II - vùng IV) |
công |
0,01196 |
|
Máy thi công |
|
|
|
Máy đào 1,25 m3 |
ca |
0,00328 |
|
Máy ủi 110CV |
ca |
0,00057 |
4 |
Chi phí chung (1+2+3)*5,5% |
% |
5,5 |
5 |
Thu nhập CTTTT (1+2+3+4)*6% |
% |
6 |
6 |
Thuế tài nguyên (tính trên giá theo Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 16/6/2014 của UBND tỉnh Điện Biên) |
% |
7 |
7 |
Tổng cộng: (1+2+3+4+5+6) |
|
|
V |
Đá 0,5x1 |
|
|
1 |
Hao hụt từ đá hộc |
m3 |
1,2 |
2 |
Máy nghiền sàng công suất 125m3/h |
ca |
0,0019 |
3 |
Chi phí xúc đá hỗn hợp các loại lên phương tiện vận chuyển bên mua bằng máy xúc 1,25m3 (áp dụng định mã hiệu định mức AB.55311) |
m3 |
1 |
|
Nhân công |
|
|
|
Nhân công bậc 3,0/7 áp dụng đơn giá nhân công công nhân xây dựng theo bảng số 1, nhóm II - vùng IV) |
công |
0,01196 |
|
Máy thi công |
|
|
|
Máy đào 1,25 m3 |
ca |
0,00328 |
|
Máy ủi 110CV |
ca |
0,00057 |
4 |
Chi phí chung (1+2+3)*5,5% |
% |
5,5 |
5 |
Thu nhập CTTTT (1+2+3+4)*6% |
% |
6 |
6 |
Thuế tài nguyên (tính trên giá theo Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 16/6/2014 của UBND tỉnh Điện Biên) |
% |
7 |
7 |
Tổng cộng: (1+2+3+4+5+6) |
|
|
VI |
Đá mạt |
|
|
a |
Hao hụt từ đá hộc |
m3 |
1,2 |
b |
Máy nghiền sàng công suất 125m3/h |
ca |
0,0019 |
c |
Chi phí xúc đá hỗn hợp các loại lên phương tiện vận chuyển bên mua bằng máy xúc 1,25m3 (áp dụng định mã hiệu định mức AB.55311) |
|
|
|
Nhân công |
|
|
|
Nhân công bậc 3,0/7 áp dụng đơn giá nhân công công nhân xây dựng theo bảng số 1, nhóm II - vùng IV) |
công |
0,01196 |
|
Máy thi công |
|
|
|
Máy đào 1,25 m3 |
ca |
0,00328 |
|
Máy ủi 110CV |
ca |
0,00057 |
4 |
Chi phí chung (1+2+3)*5,5% |
% |
5,5 |
5 |
Thu nhập CTTTT (1+2+3+4)*6% |
% |
6 |
6 |
Thuế tài nguyên (tính trên giá theo Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 16/6/2014 của UBND tỉnh Điện Biên) |
% |
7 |
7 |
Tổng cộng: (1+2+3+4+5+6) |
|
|
VII |
Base và Subbase |
|
|
1 |
Hao hụt từ đá hộc (bình quân hao hụt của đá dăm các loại) |
m3 |
1,1325 |
2 |
Máy nghiền sàng công suất 125m3/h |
ca |
0,0019 |
3 |
Chi phí xúc đá hỗn hợp các loại lên phương tiện vận chuyển bên mua bằng máy xúc 1,25m3 (áp dụng định mã hiệu định mức AB.55311) |
|
- |
|
Nhân công |
|
|
|
Nhân công bậc 3,0/7 áp dụng đơn giá nhân công công nhân xây dựng theo bảng số 1, nhóm II - vùng IV) |
công |
0,01196 |
|
Máy thi công |
|
|
|
Máy đào 1,25 m3 |
ca |
0,00328 |
|
Máy ủi 110CV |
ca |
0,00057 |
4 |
Chi phí chung (1+2+3)*5,5% |
% |
5,5 |
5 |
Thu nhập CTTTT (1+2+3+4)*6% |
% |
6 |
6 |
Thuế tài nguyên (tính trên giá theo Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 16/6/2014 của UBND tỉnh Điện Biên) |
% |
7 |
7 |
Tổng cộng: (1+2+3+4+5+6) |
|
|
Ghi chú:
- Chi phí khai thác, sản xuất đá hộc nói trên chưa bao gồm các chi phí: Bồi thường GPMB; xây dựng làm đường và bảo dưỡng, sửa chữa đường vào mỏ (nếu có).. tùy thuộc theo Đề án khai thác của từng điểm mỏ cụ thể.
- Chi phí sản xuất đá dăm các loại được tính như sau: (VL + NC + MTC + phí BVMT + phí đánh giá DTM + tiền thuê đất + tiền cấp quyền khai thác khoáng sản...) - (thuế tài nguyên + chi phí chung + thu nhập CTTT).
III. Định mức dự toán đặc thù và phương pháp tính chi phí khai thác sản xuất cát, sỏi bằng máy.
1. Phạm vi áp dụng: Định mức khai thác, sản xuất áp dụng cho các cơ sở khai thác, sản xuất cát, sỏi tự nhiên tại các điểm mỏ được cấp phép và sản xuất theo phương án công nghiệp.
2. Thành phần công việc và nội dung định mức đặc thù:
- Cơ sở áp dụng: Vận dụng định mức bơm cát san lấp mặt bằng bằng máy bơm động cơ diezel công suất 126CV - ban hành kèm theo Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng, mã hiệu AB.61210
- Thành phần công việc: Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện máy móc, thiết bị thi công, vận chuyển, rải ống, lắp đặt ống nhựa PVC từ máy bơm đến bãi tập kết cự ly xa nhất ≤ 0,5km.
Đơn vị tính: 100m3
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức |
I |
Khai thác cát |
|
|
1 |
Định mức dự toán đặc thù = (a+b+c) |
|
|
a |
Vật liệu |
|
|
|
Ống nhựa PVC Ф200 |
m |
0,8 |
|
Vật liệu khác |
% |
2 |
b |
Nhân công |
|
|
|
Nhân công bậc 3/7 - bảng số 1, nhóm I |
Công |
0,46 |
c |
Máy thi công |
|
|
|
Máy hút cát công suất 126CV |
ca |
0,12 |
2 |
Các chi phí để tính giá thành sản xuất = (a+b+c+d+e+f+g) |
|
|
a |
Thuế TNMT (200.000đ/m3) |
% |
11 |
b |
Phí BVMT |
đ/m3 |
5.000 |
c |
Phí đánh giá ĐTM và cải tạo phục hồi môi trường (chỉ áp dụng đối với các mỏ có trữ lượng, công suất khai thác bắt buộc phải đánh giá ĐTM và cải tạo phục hồi môi trường theo quy định) |
đ/m3 |
Theo chi phí thực hiện đánh giá ĐTM + Cải tạo phục hồi môi trường |
d |
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
đ/m3 |
Theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của UBND tỉnh |
e |
Tiền thuê đất |
đ/m2 |
Theo quyết định phê duyệt tiền thuê đất của UBND tỉnh |
f |
Chi phí lập báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, chất lượng |
đ/m3 |
Theo chi phí thực hiện công tác đánh giá trữ lượng, chất lượng |
g |
Chi phí lập Dự án đầu tư (Báo cáo KTKT) |
đ/m3 |
Theo chi phí lập hồ sơ Báo cáo KTKT |
3 |
Chi phí chung (1*5,5%) |
% |
5,5 |
4 |
Thu nhập chịu thuế tính trước (1+3)*6% |
% |
6 |
5 |
Giá trước thuế (1+2+3+4) |
|
|
II |
Sỏi qua sàng tuyển |
|
|
1 |
Định mức dự toán đặc thù - (a+b+c) |
|
|
a |
Vật liệu |
|
|
|
Ống nhựa PVC Ф200 |
m |
0,8 |
|
Vật liệu khác |
% |
2 |
b |
Nhân công |
|
|
|
Nhân công bậc 3/7 - bảng số 1, nhóm I |
Công |
0,46 |
c |
Máy thi công |
|
|
|
Máy hút cát công suất 126CV |
ca |
0,12 |
2 |
Hao hụt trong khâu sàng tuyển (1*6%) |
% |
6 |
3 |
Chi phí chung (1+2)*5,5% |
% |
5,5 |
4 |
Thu nhập chịu thuế tính trước (1+2+3)*6% |
% |
6 |
5 |
Giá trước thuế (1+2+3) |
|
|
Ghi chú: Chi phí khai thác, sản xuất cát sỏi nói trên chưa bao gồm các chi phí: Bồi thường GPMB; xây dựng làm đường và bảo dưỡng, sửa chữa đường vào mỏ (nếu có).. tùy thuộc theo Đề án khai thác của từng điểm mỏ cụ thể.
1. Phạm vi áp dụng: Định mức khai thác, sản xuất đất sét, cấp phối đồi, cát và cấp phối lọt sàng áp dụng cho các đơn vị, cơ sở thực hiện khai thác có tính chất thu gom, nhỏ lẻ trong vùng dự án để phục vụ thi công xây dựng công trình sau khi đã được cấp thẩm quyền cho phép thực hiện khai thác.
2. Khai thác bằng thủ công
2.1. Khai thác đất sét
- Cơ sở áp dụng: Vận dụng Định mức dự toán xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng, mã hiệu định mức AB.11211 - đào đất bằng thủ công, đất cấp I.
- Thành phần công việc: Đào xúc, đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10m.
Đơn vị tính: công/m3
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
ĐB.01 |
Khai thác đất sét |
|
|
a |
Nhân công 3/7 |
công |
0,45 |
b |
Chi phí chung (a*2,5%) |
% |
2,5 |
c |
Thu nhập chịu thuế tính trước (a+b)*3% |
% |
3 |
d |
Giá trước thuế (a+b+c) |
|
|
2.2. Khai thác cấp phối đồi
- Cơ sở áp dụng: Vận dụng Định mức dự toán xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng, mã hiệu định mức AB.11212 - đào đất bằng thủ công, đất cấp II.
- Thành phần công việc: Đào xúc, đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10m.
Đơn vị tính: công/m3
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
ĐB.02 |
Khai thác cấp phối đồi |
|
|
a |
Nhân công 3/7 |
công |
0,62 |
b |
Chi phí chung (a*2,5%) |
% |
2,5 |
c |
Thu nhập chịu thuế tính trước (a+b)*3% |
% |
3 |
d |
Giá trước thuế (a+b+c) |
|
|
2.3. Định mức khai thác cát, cấp phối lọt sàng
- Cơ sở áp dụng và thành phần công việc: Vận dụng định mức kèm theo Văn bản 593/XDCB ngày 09/10/2000 của Sở Xây dựng Lai Châu (cũ)
Đơn vị tính: công/m3
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
ĐB.03 |
Khai thác cát |
|
|
a |
Nhân công 3/7 |
công |
0,5 |
b |
Chi phí chung (a*2,5%) |
% |
2,5 |
c |
Thu nhập chịu thuế tính trước (a+b)*3% |
% |
3 |
d |
Giá trước thuế (a+b+c) |
|
|
|
|
|
|
ĐB.04 |
Khai thác cấp phối lọt sàng |
|
|
a |
Nhân công 3/7 |
công |
0,575 |
b |
Chi phí chung (a*2,5%) |
% |
2,5 |
c |
Thu nhập chịu thuế tính trước (a+b)*3% |
% |
3 |
d |
Giá trước thuế (a+b+c) |
|
|
3. Định mức khai thác bằng máy
3.1.Khai thác đất sét
- Cơ sở áp dụng: Vận dụng Định mức dự toán xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng, mã hiệu định mức AB.21121 - đào đất bằng máy, đất cấp I.
- Thành phần công việc: Đào đất bằng máy đào đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10m.
Đơn vị tính: 100 m3
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
ĐB.05 |
Khai thác đất sét |
|
|
a |
Nhân công 3/7 |
công |
0,5 |
b |
Máy đào 0,8 m3 |
ca |
0,25 |
c |
Chi phí chung (a+b)*2,5% |
% |
2,5 |
d |
Thu nhập chịu thuế tính trước (a+b+c)*3% |
% |
3 |
e |
Giá trước thuế (a+b+c+d) |
|
|
3.2. Khai thác cấp phối đồi
- Cơ sở áp dụng: Vận dụng Định mức dự toán xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng, mã hiệu định mức AB.21122 - đào đất bằng máy, đất cấp II.
- Thành phần công việc: Đào đất bằng máy đào đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10m.
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
ĐB.06 |
Khai thác đất sét |
|
|
a |
Nhân công 3/7 |
công |
0,65 |
b |
Máy đào 0,8 m3 |
ca |
0,294 |
c |
Chi phí chung (a+b)*2,5% |
% |
2,5 |
d |
Thu nhập chịu thuế tính trước (a+b+c)*3% |
% |
3 |
e |
Giá trước thuế (a+b+c+d) |
|
|
3.3. Khai thác cát bằng máy
- Cơ sở áp dụng: Vận dụng định mức bơm cát san lấp mặt bằng bằng máy bơm động cơ diezel công suất 126CV - ban hành kèm theo Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng, mã hiệu AB.61210
- Thành phần công việc: Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện máy móc, thiết bị thi công, vận chuyển, rải ống, lắp đặt ống nhựa PVC từ máy bơm đến bãi tập kết cự ly xa nhất ≤ 0,5km.
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
ĐB.07 |
Khai thác cát bằng máy |
|
|
a |
Vật liệu |
|
|
|
Ống nhựa PVC Ф200 |
m |
0,8 |
|
Vật liệu khác |
% |
2 |
b |
Nhân công 3/7 |
công |
0,46 |
c |
Máy động cơ diezel công suất 126 CV |
ca |
0,12 |
d |
Chi phí chung (a+b+c)*2,5% |
% |
2,5 |
e |
Thu nhập chịu thuế tính trước (a+b+c+d)*3% |
% |
3 |
f |
Giá trước thuế (a+b+c+d+e) |
|
|
Ghi chú: Định mức đặc thù khai thác đất sét, cấp phối đồi, khai thác cát, cấp phối sỏi suối bằng thủ công và bằng máy chưa bao gồm các chi phí: Thuế tài nguyên, phí BVMT...và các chi phí phụ trợ phục vụ công tác khai thác: Làm đường vào mỏ, bồi thường GPMB.. (nếu có)
- Định mức dự toán bốc xếp các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng thủ công được sử dụng trong trường hợp bốc xếp phục vụ việc vận chuyển bằng phương tiện thô sơ trong phạm vi nội bộ công trình (≤ 300m) tùy theo đặc điểm của công trình.
- Định mức bốc xếp các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng làm cơ sở để các Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân tham khảo, áp dụng trong lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
5.1. Bốc xếp vật liệu rời lên phương tiện vận chuyển bằng thủ công: Vận dụng mã hiệu định mức AM.11000 theo Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng.
Nội dung công việc:
- Chuẩn bị, bốc xếp, xúc vật liệu lên phương tiện vận chuyển, đổ xuống đúng nơi quy định đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Nhân công bậc: 3/7 (Áp dụng bảng số 1 - phụ lục số 2, cấp bậc hệ số công nhân xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD).
Đơn vị tính: công
Stt |
Loại vật liệu |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Cát xây dựng |
m3 |
0,136 |
2 |
Đất các loại |
m3 |
0,229 |
3 |
Sỏi, đá dăm các loại |
m3 |
0,208 |
4 |
Đá hộc |
m3 |
0,280 |
5.2. Bốc xếp vật liệu khác bằng thủ công: Vận dụng mã hiệu định mức AM.12000 theo Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng.
Nội dung công việc:
- Chuẩn bị, bốc xếp vật liệu lên phương tiện vận chuyển, chèn, neo, giữ theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Nhân công bậc: 3,0/7 (Áp dụng bảng số 1 - phụ lục số 2, cấp bậc hệ số công nhân xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD).
Đơn vị tính: công
Stt |
Loại vật liệu |
Đơn vị |
Số lượng |
|
Bốc lên |
Bốc xuống |
|||
1 |
Xi măng bao |
tấn |
0,101 |
0,067 |
2 |
Gạch xây các loại (theo tiêu chuẩn) |
1000 viên |
0,216 |
0,144 |
3 |
Gạch ốp, lát các loại |
100 m2 |
0,312 |
0,208 |
4 |
Ngói các loại |
1000 viên |
0,24 |
0,16 |
5 |
Đá ốp, lát các loại |
100 m2 |
0,336 |
0,224 |
6 |
Sắt thép các loại |
tấn |
0,197 |
0,131 |
7 |
Gỗ các loại |
m3 |
0,11 |
0,074 |
8 |
Tre, cây chống các loại |
100 cây |
0,327 |
0,218 |
5.3. Bốc xếp cấu kiện bê tông, trọng lượng P ≤200 kg bằng thủ công. Vận dụng mã hiệu định mức AM.13000 theo Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng.
Nội dung công việc
- Chuẩn bị, bốc xếp các cấu kiện lên phương tiện vận chuyển, chèn, neo, giữ theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Bốc xếp cấu kiện xuống đúng nơi quy định.
- Nhân công bậc: 3/7 (Áp dụng bảng số 1 - phụ lục số 2, cấp bậc hệ số công nhân xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng).
Đơn vị tính: 1 tấn
Stt |
Công tác bốc xếp |
Đơn vị |
Số lượng |
|
Bốc lên |
Bốc xuống |
|||
1 |
Bốc xếp cấu kiện bê tông, trọng lượng P≤200kg bằng thủ công |
tấn |
0,197 |
0,131 |
5.4. Bốc xếp cấu kiện bê tông bằng cơ giới. Vận dụng mã hiệu định mức AM.14000 theo Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng.
Nội dung công việc
- Chuẩn bị, bốc xếp các cấu kiện lên phương tiện vận chuyển, chèn, neo, giữ theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Bốc xếp cấu kiện xuống đúng nơi quy định.
- Nhân công bậc: 3/7 (Áp dụng bảng số 2 - phụ lục số 2, cấp bậc hệ số công nhân xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD).
Đơn vị tính: 1 tấn
STT |
Công tác bốc xếp |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
|
Bốc xếp lên |
Bốc xếp xuống |
||||
1 |
Bốc xếp cấu kiện bê tông bằng cơ giới |
Nhân công |
|
|
|
Nhân công bậc 3,0/7 |
công |
0,017 |
0,012 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Cần cẩu 10 tấn |
ca |
0,009 |
0,006 |
Công bố này thay thế Hướng dẫn số 521/HD-SXD ngày 13/8/2010 của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên về khai thác, chế biến đá các loại; định mức bốc xếp, vận chuyển vật tư, vật liệu, các cấu kiện xây dựng bằng thủ công, xe thô sơ trên địa bàn tỉnh Điện Biên và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Khuyến khích các Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn khác áp dụng Công bố này.
Trên đây là Công bố của Sở Xây dựng về Định mức dự toán khai thác, chế biến đá, cát sỏi các loại, định mức bốc xếp vật tư vật liệu, các cấu kiện xây dựng bằng thủ công và hướng dẫn phương pháp tính chi phí sản xuất một số loại vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết./.
|
KT. GIÁM ĐỐC |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.