ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 420/CT-UBND |
Thái Nguyên, ngày 31 tháng 03 năm 2010 |
Căn cứ Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng Khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới và các văn bản khác của Chính phủ, các Bộ, Ngành Trung ương có liên quan (chi tiết có phụ lục kèm theo);
Căn cứ Chương trình hành động số 25-CTr/TU, ngày 28/10/2008 của Tỉnh ủy Thái Nguyên về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Chỉ thị số 30-CT/TU, ngày 3/2/2010 của Ban thường vụ Tỉnh Ủy Thái Nguyên về chỉ đạo thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X) về xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 22/6/2009; Quyết định số 2440/QĐ-UBND, ngày 29/9/2009 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc thành lập Ban Chỉ đạo và các Tiểu ban giúp việc và Ban hành Quy chế hoạt động Ban Chỉ đạo thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành Chương trình thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương (khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn (gọi tắt là Nghị quyết Trung ương 7) trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Mục đích: Đảm bảo phát huy hiệu quả cơ chế Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân là chủ thể thực hiện, phấn đấu xây dựng xã, huyện, tỉnh nông thôn mới theo quy hoạch và lộ trình hợp lý; huy động các nguồn lực, sức mạnh của cả hệ thống chính trị và của toàn dân cho thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 ngay từ năm 2010, tạo ra sự chuyển biến rõ nét trong nhận thức, hành động và thực hiện Nghị quyết Trung ương 7;
2.1. Các cấp, các ngành tổ chức nghiên cứu kỹ, tuyên truyền, thảo luận dân chủ xây dựng nhiệm vụ, chương trình, nội dung và bước đi thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 với lộ trình hợp lý, tích cực theo các quan điểm chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, đưa các nội dung thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 của cấp, ngành vào chương trình Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp;
2.2. Trên cơ sở quy hoạch và lộ trình thực hiện tiêu chí nông thôn mới của mỗi cấp, các ngành phải hướng dẫn cấp huyện, cấp xã đánh giá, lựa chọn tiêu chí và lộ trình hoàn thành từng tiêu chí cụ thể một cách hợp lý, tích cực; phấn đấu đến năm 2015, toàn tỉnh có 20% số xã đạt tiêu chí nông thôn mới theo Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ; đến năm 2020, nông thôn tỉnh Thái Nguyên đạt các tiêu chí cơ bản trong Chương trình hành động số 25-CTr/TU, ngày 28/10/2008 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên như; phấn đấu tốc độ tăng trưởng nông nghiệp đạt từ 4,5% năm trở lên, duy trì tốc độ tăng giá trị sản xuất nông nghiệp bình quân hàng năm từ 6,5 - 7%, thu nhập bình quân đầu người của dân cư tại khu vực nông thôn tăng gấp 2,5 lần so với hiện nay, lao động nông nghiệp còn khoảng 30% tổng lao động toàn xã hội, tỷ lệ lao động nông thôn qua đào tạo đạt trên 50%...;
2.3. Mỗi cấp, ngành và cấp xã xác định rõ những công việc nhà nước làm, vấn đề nhà nước hỗ trợ, những việc cộng đồng dân cư tham gia và việc do cộng đồng dân cư tự thực hiện trong lộ trình xây dựng nông thôn mới. Hàng năm, gắn việc thực hiện chỉ đạo, xây dựng nông thôn mới cấp huyện, cấp xã với phong trào thi đua hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của từng đơn vị, từng cấp;
1. Thực hiện chương trình rà soát và quy hoạch nông thôn mới theo Quyết định số 193/QĐ-TTg, ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch nông thôn mới và Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; thực hiện các quy hoạch, trong đó lập quy hoạch cho các xã hoàn thành cơ bản trong năm 2010; quản lý quy hoạch đã được thông qua, tổ chức tổng hợp huy động các nguồn lực thực hiện xây dựng nông thôn mới, theo định hướng của ngành có tiêu chí;
2. Các ngành có tiêu chí, các huyện, thành phố, thị xã, các xã phải rà soát đánh giá thực trạng theo từng tiêu chí tại Quyết định 491/QĐ-TTg, xây dựng kế hoạch hoàn thành tiêu chí, kèm theo là phương án huy động nguồn lực, báo cáo UBND tỉnh để xác định lộ trình xây dựng tỉnh nông thôn mới, huyện nông thôn mới và xã nông thôn mới; Ban chỉ đạo cấp tỉnh, huyện, thành phố, thị xã mỗi đơn vị lựa chọn từ 1 đến 2 đơn vị cấp xã có điều kiện kinh tế xã hội từ trung bình trở lên, có hệ thống bộ máy vững mạnh để thực hiện thí điểm ngay năm 2010;
3. Rà soát, bổ sung và xây dựng mới cơ chế, chính sách có liên quan đến nông nghiệp, nông dân, nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, phát triển nông nghiệp hàng hóa, ứng dụng khoa học công nghệ cao vào sản xuất, phát huy lợi thế của vùng, làm rõ phát huy vai trò chủ thể trong phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn mới;
4. Các cấp, các ngành, người dân chủ động đề xuất các chương trình, dự án mới, khai thác các nguồn lực để xây dựng nền nông nghiệp hàng hóa hiện đại, xây dựng nông thôn đạt các tiêu chí, triển khai kịp thời, đầy đủ các cơ chế chính sách, các chương trình mục tiêu, các đề án, dự án đã ban hành về nông nghiệp, nông dân, nông thôn hiện có;
5. Tổ chức tuyên truyền một cách thường xuyên về xây dựng nông nghiệp, nông dân, nông thôn thông qua hệ thống các cơ quan tuyên truyền các cấp của cả hệ thống chính trị, đoàn thể, đặc biệt là các cơ quan báo, đài của địa phương;
6. Hàng năm căn cứ vào quy định, tổ chức việc công nhận hoàn thành từng tiêu chí cho cấp xã, cấp huyện nông thôn mới, gắn kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới (thông qua hoàn thành các tiêu chí) với công tác xét thi đua toàn diện của địa phương và ngành;
(chi tiết có bản phụ lục về phân công nhiệm vụ cho các Sở, Ngành xây dựng các đề án, dự án thực hiện về nông nghiệp, nông dân, nông thôn từ năm 2010 – 2020 kèm theo)
1. Thành lập Ban chỉ đạo ở các cấp (tỉnh, huyện, xã), Ban chỉ đạo là đầu mối chịu trách nhiệm trước cấp ủy, chính quyền có trách nhiệm tổ chức thực hiện, đôn đốc các ngành và cấp, rà soát kết quả thực hiện từng nội dung tiêu chí xây dựng xã nông thôn mới theo nội dung của Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ. Xây dựng lộ trình nông thôn mới cấp mình trình cấp ủy, HĐND, UBND thông qua tại kỳ họp và thực hiện;
2. Căn cứ nội dung Chương trình và đề xuất của ngành có tiêu chí, các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các xã xây dựng các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án chi tiết và tổ chức thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ của ngành, đơn vị, địa phương mình. Mỗi huyện, thành phố, thị xã phải có kế hoạch chỉ đạo điểm xây dựng nông thôn mới theo các tiêu chí của Quyết định 491 trên địa bàn từ 1 đến 2 xã để rút kinh nghiệm trước khi triển khai chỉ đạo ra diện rộng;
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Nguyên, phối hợp với các ngành chức năng có trách nhiệm đôn đốc, tổng hợp, theo dõi việc tổ chức thực hiện các nội dung của chương trình hành động này; định kỳ báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện và tham mưu đề xuất các biện pháp chỉ đạo kịp thời với UBND tỉnh;
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí và cân đối nguồn lực để thực hiện các đề án, dự án đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề ra theo đúng tinh thần Nghị quyết Trung ương 7 và Chương trình hành động của Tỉnh ủy; Sở Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí đảm bảo cơ sở vật chất, hoạt động Ban chỉ đạo cấp tỉnh, cấp huyện và kinh phí lập quy hoạch các cấp;
5. Các cơ quan Thông tin đại chúng thường xuyên có chuyên mục tuyên truyền về nội dung Nghị quyết số 26-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng và Chương trình hành động số 25-CTr/TU của Tỉnh ủy Thái Nguyên; bám sát quá trình triển khai ở các địa bàn, kịp thời đưa tin tuyên truyền;
6. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Hội nông dân tỉnh và các đoàn thể chính trị xã hội các cấp chỉ đạo xây dựng tổ chức chính trị đoàn thể vững mạnh theo Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời vận động các tổ chức và nhân dân tham gia tích cực, có hiệu quả vào thực hiện mục tiêu Nghị quyết và chương trình hành động về nông nghiệp, nông dân, nông thôn của tỉnh, huyện, xã;
7. Thẩm quyền công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới thực hiện theo Thông tư số 54/TT-BNN, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Phân công cụ thể như sau:
- UBND cấp xã tổng hợp số liệu theo tiêu chí nông thôn mới và tự đánh giá, nếu đạt đủ tiêu chí quy định thì báo cáo UBND cấp huyện để thẩm định số liệu, tổng hợp danh sách gửi UBND cấp tỉnh;
- Ban chỉ đạo nông thôn mới cấp tỉnh xem xét và công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới và tổng hợp báo cáo Trung ương công nhận huyện, tỉnh nông thôn mới hàng năm.
1. Chương trình này thực hiện từ nay đến năm 2020, trong quá trình tổ chức thực hiện được bổ sung, chỉnh sửa cho phù hợp.
2. Nội dung cần triển khai ngay:
2.1. Năm 2010:
a) Thành lập, kiện toàn, củng cố Ban chỉ đạo các cấp: đủ thành phần, có quy chế hoạt động và phân công nhiệm vụ hợp lý cho từng thành viên Ban chỉ đạo;
b) Ban chỉ đạo cấp huyện giúp đỡ và chỉ đạo Ban chỉ đạo cấp xã rà soát và xây dựng quy hoạch nông thôn tất cả các xã phù hợp với các tiêu chí của bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới theo Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ; xây dựng lộ trình thực hiện từng tiêu chí và lộ trình hoàn thành huyện, xã nông thôn mới; xác định nguồn lực thực hiện phù hợp với mỗi tiêu chí;
c) Tuyên truyền về mục đích và nội dung chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 của tổ chức Đảng các cấp trong Đảng viên và nhân dân; thảo luận dân chủ về nội dung, lộ trình và lựa chọn địa bàn thí điểm, các giải pháp thực hiện từ cơ sở, thống nhất báo cáo và đưa vào nội dung ghi trong Nghị quyết Đảng bộ Đảng cấp mình theo Chỉ thị số 30/CT-TU, ngày 03/02/2010 của Tỉnh ủy để thực hiện trong suốt nhiệm kỳ Đại hội Đảng các cấp;
d) Căn cứ vào chỉ đạo tại các Nghị quyết và chương trình hành động xây dựng nông thôn mới, các thành viên Ban chỉ đạo cấp tỉnh, cấp huyện là các ngành có trách nhiệm đề xuất xây dựng đề án, giải pháp, cơ chế, chính sách; tham mưu tổ chức, hướng dẫn cho cơ sở tổ chức thực hiện lộ trình xây dựng nông thôn mới; báo cáo Thường trực Ban chỉ đạo cấp tỉnh tiến độ thực hiện, mỗi quý một lần. Ban chỉ đạo cấp tỉnh tổng hợp tình hình, báo cáo Thường trực 3 cơ quan kết quả và các đề xuất triển khai thực hiện tiếp theo tiến độ 30/6 và 30/12 hàng năm;
e) Tổ chức đánh giá, tham mưu UBND tỉnh công nhận xã nông thôn mới, lập hồ sơ báo cáo Trung ương công nhận huyện, tỉnh nông thôn mới hàng năm.
2.2. Ban chỉ đạo, các ngành, các cấp có liên quan, trong quá trình thực hiện có trách nhiệm tham gia xây dựng cho chương trình này hoàn thiện hơn./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TỔNG
HỢP MỘT SỐ CÁC VĂN BẢN CĂN CỨ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT TRUNG ƯƠNG 7
(Đến ngày 15 tháng 3 năm 2010)
I. Văn bản của Thủ tướng Chính phủ
1. Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
2. Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
3. Quyết định số 22/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 05/01/2010 phê duyệt Đề án "Phát triển văn hóa nông thôn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020";
4. Quyết định số 176/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 29/01/2010 về việc phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020;
5. Quyết định số 23/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 06/01/2010 phê duyệt Đề án Phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2010-2015;
6. Quyết định số 2194/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 25/12/2009 về việc phê duyệt đề án phát triển giống cây trồng nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020;
7. Thông báo số 34/TB-VPCP ngày 03/02/2010 Ý kiến của Phó Thủ tướng thường trực Nguyễn Sinh Hùng tại Hội nghị tổng kết công tác năm 2009 và triển khai nhiệm vụ năm 2010 của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
II. Văn bản của Bộ Nông nghiệp
1. Quyết định số 3979/QĐ-BNN-KH ngày 15/12/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành chương trình hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
2. Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Công văn số 2543/BNN-KTHT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn đánh giá và lập báo cáo xây dựng nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2010 - 2020, định hướng đến năm 2030;
3. Quyết định số 3572/QĐ-BNN-KH ngày 14/12/2009 về việc phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2009-2015;
4. Thông báo số 622/TB-BNN-VP ngày 21/01/2010 Ý kiến kết luận của Bộ trưởng Cao Đức Phát tại Hội nghị đánh giá thực hiện kế hoạch năm 2009, triển khai kế hoạch 2010 của ngành NN và PTNT;
1. Chương trình hành động số: 25-CTr/TU ngày 28/10/2008 của Tỉnh ủy Thái Nguyên về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
2. Chỉ thị số 30-CT/TU của Ban thường vụ Tỉnh ủy, ngày 03/02/2010 về chỉ đạo thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X) về xây dựng nông thôn mới;
3. Thông báo số 04/TB-UBND, ngày 03/02/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh Phạm Xuân Đương tại cuộc họp giao ban Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh ngày 02/02/2009;
4. Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 22/6/2009 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban chỉ đạo và các tiểu ban thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
5. Quyết định của UBND tỉnh về việc Ban hành quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo NQ TW 7 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Kết quả sản phẩm |
Thời gian hoàn thành (dự kiến) |
A |
RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH |
||||
1 |
Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở KH và ĐT; Sở TC; TN và MT; Sở Công thương; GTVT; UBND các huyện |
Báo cáo quy hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt |
Tháng 4/2010 |
2 |
Quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở KH và ĐT; Sở TC; TN và MT; Sở Công thương; GTVT; UBND các huyện |
Báo cáo quy hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt |
Tháng 4/2010 |
3 |
Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở KH và ĐT; Sở TC; TN và MT; Sở Công thương; UBND các huyện |
Báo cáo quy hoạch trình UBND tỉnh phê đuyệt |
Tháng 11/2010 |
4 |
Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009 - 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở KH và ĐT; Sở TC; TN và MT; Sở Công thương; UBND các huyện |
Báo cáo quy hoạch trình UBND tỉnh đã phê duyệt |
Năm 2009-2010 |
5 |
Quy hoạch phát triển cơ khí hóa phục vụ sản xuất chế biến nông lâm sản tỉnh Thái Nguyên đến 2015 và định hướng đến năm 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở KH và ĐT; Sở TC; TN và MT; Sở Công thương; GTVT; UBND các huyện |
Báo cáo quy hoạch trình UBND tỉnh đã phê duyệt |
Năm 2009-2010 |
6 |
Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đến năm 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở KH và ĐT; Sở TC; TN và MT; Sở Công thương; GTVT; UBND các huyện |
Báo cáo quy hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
7 |
Rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch thủy lợi tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở KH và ĐT; Sở TC; TN và MT; Sở Công thương; GTVT; UBND các huyện |
Báo cáo quy hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
8 |
Quy hoạch mạng lưới các trung tâm thương mại, các chợ nông sản đầu mối đến năm 2020 |
Sở Công thương |
Sở KH và ĐT; Sở TC; Sở NN và PTNT; GTVT; XD; TN và MT; UBND các huyện |
Báo cáo quy hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt (Đã thông qua) |
Năm 2010 |
9 |
Rà soát bổ sung điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải đến năm 2020 |
Sở Giao thông vận tải |
Sở KH và ĐT; Sở TC; Sở NN và PTNT; Sở Công thương; XD; TN và MT; UBND các huyện |
Báo cáo quy hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
10 |
Quy hoạch phát triển y tế tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 |
Sở Y tế |
Sở KH và ĐT; Sở TC; TN và MT; Sở Công thương; XD; UBND các huyện |
Báo cáo quy hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
11 |
Rà soát, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 |
Sở Tài nguyên và MT |
Sở KH và ĐT; Sở TC; NN và PTNT; Sở Công thương; XD; UBND các huyện |
Báo cáo quy hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
12 |
Rà soát Quy hoạch cụm công nghiệp, TTCN trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 |
Sở Công thương |
Sở KH và ĐT; Sở TC; NN và PTNT; TN và MT; GTVT; XD; UBND các huyện |
Báo cáo quy hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt (Đã trình HĐND tỉnh) |
Năm 2010 |
13 |
Quy hoạch phát triển văn hóa, thể thao và du lịch đến năm 2020 |
Sở Văn hóa TT và DL |
Sở KH và ĐT; Sở TC; TN và MT; GTVT; XD; UBND các huyện |
Báo cáo quy hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
14 |
Quy hoạch thiết chế văn hóa ở cơ sở đến năm 2020 |
Sở Văn hóa TT và DL |
Sở KH và ĐT; Sở TC; TN và MT; GTVT; XD; UBND các huyện |
Báo cáo quy hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
15 |
Quy hoạch dân cư nông thôn, bố trí sắp xếp lại dân cư nông thôn vùng thường xuyên bị ảnh hưởng của thiên tai |
Sở Xây dựng |
Sở KH và ĐT; Sở TC; TN và MT; GTVT; NN và PTNT; UBND các huyện |
Báo cáo quy hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
B |
RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH VÀ XÂY DỰNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN CHUYÊN NGÀNH |
||||
I |
Nhóm những Đề án phát triển sản xuất nông lâm nghiệp |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Kết quả sản phẩm |
Thời gian thực hiện (dự kiến) |
1 |
Thực hiện Đề án phát triển rau an toàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở KH và ĐT; Sở TC; TN và MT; KH và CN; UBND các huyện |
Tỉnh đã phê duyệt |
Từ năm 2009 |
2 |
Thực hiện Đề án phát triển hoa cây cảnh tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở KH và ĐT; Sở TC; TN và MT; KH và CN; UBND các huyện |
Tỉnh đã phê duyệt |
Từ năm 2009 |
3 |
Đề án phát triển sản xuất chè tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở KH và ĐT; Sở TC; TN và MT; KH và CN; Sở Công thương; UBND các huyện |
Đề án xin ý kiến Ban Thường vụ tỉnh ủy và trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
4 |
Đề án phát triển chăn nuôi tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở KH và ĐT; Sở TC; TN và MT; KH và CN; UBND các huyện |
Đề án trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
5 |
Đề án khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản tỉnh Thái Nguyên |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở ban ngành có liên quan; UBND các huyện thành thị |
Đề án đã được phê duyệt, đang triển khai thực hiện |
Tiếp tục thực hiện |
6 |
Đề án giao rừng cho thuê rừng |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở KH và ĐT; Sở TC; TN và MT; UBND các huyện |
Đề án trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
7 |
Dự án hỗ trợ người dân canh tác nông lâm nghiệp bền vững trên đất nương rẫy tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở KH và ĐT; Sở TC; TN và MT; UBND các huyện |
Dự án trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
8 |
Thực hiện Đề án bảo vệ và phát triển rừng khu ATK Định Hóa giai đoạn 2008 - 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở KH và ĐT; Sở TC; TN và MT; UBND các huyện |
Thực hiện theo QĐ của TTCP |
Năm 2010 |
9 |
Dự án xây dựng cơ sở ATDB gia súc gia cầm |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở KH và ĐT; Sở TC; KH và CN; Sở Công thương; Y tế; TN và MT; UBND các huyện |
Dự án trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
10 |
Dự án giết mổ gia súc gia cầm tập trung |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở KH và ĐT; Sở TC; KHvà CN; TN và MT; UBND các huyện |
Dự án trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
11 |
Thực hiện Đề án mạng lưới thú y cấp xã |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở KH và ĐT; Sở TC; KH và CN; UBND các huyện |
Tỉnh đã phê duyệt |
Nãm 2008 và những năm tiếp theo |
II |
Nhóm những Đề án phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Kết quả sản phẩm |
Thời gian thực hiện (dự kiến) |
1 |
Đề án phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở TC; Xây dựng; GTVT; NN và PTNT; các ngân hàng thương mại; UBND các huyện |
Đề án trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
2 |
Đề án nâng cấp đê, kè, các CTTL để PCLB và GNTT |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở KH và ĐT; Sở TC; Sở XD; UBND các huyện |
Đề án trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2009 - 2010 |
3 |
Đề án phát triển giao thông nông thôn đến năm 2020 |
Sở Giao thông vận tải |
Sở KH và ĐT; Sở TC; các ngân hàng thương mại; NN và PTNT; UBND các huyện |
Đề án trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
4 |
Dự án phát triển cơ sở hạ tầng 15 tỉnh miền núi phía Bắc |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở KH và ĐT; Sở TC; UBND các huyện trong vùng dự án |
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
Năm 2010 |
5 |
Đề án phát triển hệ thống thông tin nông thôn tỉnh Thái Nguyên |
Sở Thông tin và TT |
Sở KH và ĐT; Sở TC; NN và PTNT; KH và CN; Văn hóa TT và DL; UBND các huyện |
Đề án trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
6 |
Đề án phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015 |
Sở Công thương |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
đang triển khai thực hiện xong trong quí IV/2010 để trình tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
7 |
Đề án phát triển lưới điện nông thôn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015 |
Sở Công thương |
Các sở, ban ngành; Điện lực Thái Nguyên; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Đề án trình UBND tỉnh phê duyệt |
Đến năm 2015 |
III |
Nhóm những đề án, dự án về tổ chức bộ máy, tăng cường năng lực |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Kết quả sản phẩm |
Thời gian thực hiện (dự kiến) |
1 |
Đề án nâng cao năng lực hệ thống khuyến nông tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các đơn vị thuộc Bộ; Sở Nội vụ; KH và ĐT; Sở TC; KH và CN; Sở Công thương; UBND các huyện |
Đề án trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
2 |
Đề án tăng cường năng lực cho cán bộ và hội viên Hội Nông dân tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 |
Hội Nông dân tỉnh |
Sở Nội vụ; Sở KH và ĐT; Sở TC; Sở Lao động Thương binh và XH; các cấp hội |
Đề án trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
3 |
Đề án thành lập các Ban Nông nghiệp ở xã, phường, thị trấn đến năm 2020 |
Sở Nội vụ |
Sở KH và ĐT; Sở TC; NN và PTNT; UBND các huyện |
Đề án trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
4 |
Đề án đào tạo nguồn nhân lực là người dân tộc nông nghiệp |
Ban Dân tộc |
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
Đề án trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
IV |
Nhóm những đề án, chương trình, dự án khoa học công nghệ, bảo vệ sinh thái môi trường nông nghiệp, nông thôn; nâng cao chất lượng sản phẩm nông nghiệp |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Kết quả sản phẩm |
Thời gian thực hiện (dự kiến) |
1 |
Dự án nâng cao năng lực nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao KHCN và tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở KH và ĐT; Sở TC; NN và PTNT; UBND các huyện |
Dự án trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
2 |
Dự án bảo vệ và cải thiện môi trường nông nghiệp nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở KH và ĐT; Sở TC; NN và PTNT; KH và CN; UBND các huyện |
Dự án trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
3 |
Thực hiện dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học (QSEAP & BPD) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở ban ngành có liên quan |
Bộ Nông nghiệp và PTNT đã phê duyệt báo cáo dự án khả thi |
Năm 2010 |
4 |
Dự án phát triển vùng lúa năng suất, chất lượng cao |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở ban ngành có liên quan |
Đề án trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
V |
Nhóm những đề án, dự án, chương trình phát triển nông thôn, xóa đói giảm nghèo |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Kết quả sản phẩm |
Thời gian thực hiện (dự kiến) |
1 |
Đề án phát triển thương mại nông lâm thủy sản tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 |
Sở Công thương |
Sở KH và ĐT; Sở TC; NN và PTNT; UBND các huyện |
Đề án trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
2 |
Đề án phát triển kinh tế trang trại tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở KH và ĐT; Sở TC; TN và MT; UBND các huyện |
Đề án trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
3 |
Đề án bảo quản, chế biến nông lâm sản tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở KH và ĐT; Sở TC; Sở Công thương; KH và CN; UBND các huyện |
Đề án trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
4 |
Đề án phát triển kinh tế hợp tác, hợp tác xã nông lâm nghiệp và thủy sản tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở KH và ĐT; Sở TC; KH và CN; Liên minh HTX; UBND các huyện |
Đề án trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
5 |
Đề án phát triển cơ khí hóa nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở KH và ĐT; Sở TC; KH và CN; Sở Công thương; UBND các huyện |
Đề án trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
C |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA |
|
|||
1 |
Thực hiện dự án trồng mới 5 triệu ha rừng (dự án 661) ở tỉnh Thái Nguyên |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở KH và ĐT; Sở TC; TN và MT; UBND các huyện |
Thực hiện theo QĐ đã có của TTCP |
Tiếp tục thực hiện |
2 |
Thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và VSMT nông thôn |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở KH và ĐT; Sở TC; TN và MT; UBND các huyện |
Thực hiện theo QĐ đã có của TTCP |
Tiếp tục thực hiện |
3 |
Thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới (theo các tiêu chí hướng dẫn của Trung ương) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Phối hợp với các đơn vị ở Trung ương; các sở, ban, ngành và UBND các huyện |
Thực hiện theo QĐ của TTCP; Chương trình trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 |
4 |
Thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về đào tạo nghề cho lao động nông thôn |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Phối hợp với các đơn vị ở Trung ương; các sở, ban, ngành và UBND các huyện |
Thực hiện theo QĐ của TTCP; Chương trình trình UBND tỉnh phê duyệt |
Tiếp tục thực hiện |
5 |
Thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Phối hợp với các đơn vị ở Trung ương; các sở, ban, ngành và UBND các huyện |
Thực hiện theo QĐ của TTCP; Chương trình trình UBND tỉnh phê duyệt |
Năm 2010 - sau 2015 |
6 |
Thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Phối hợp với các đơn vị ở Trung ương; các sở, ban, ngành và UBND các huyện |
Thực hiện theo QĐ của TTCP; Chương trình trình UBND tỉnh phê duyệt |
Từ năm 2010 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.