ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/CTr-UBND |
Lào Cai, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
Thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 01/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển thành phố Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Kế hoạch số 81-KH/TU ngày 08/12/2021 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 01/10/2021. UBND tỉnh Lào Cai ban hành Chương trình hành động thực hiện với những nội dung như sau:
1. Việc xây dựng và ban hành Chương trình hành động của UBND tỉnh nhằm thống nhất trong công tác chỉ đạo các sở, ngành tổ chức quán triệt, triển khai, tạo sự chuyển biến rõ rệt về nhận thức và hành động của cán bộ, công chức, viên chức các sở, ngành và nhân dân thành phố Lào Cai về tầm quan trọng của việc triển khai Nghị quyết số 16-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
2. Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã nêu tại Nghị quyết số 16-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh nhằm khai thác, phát huy hiệu quả, tiềm năng, lợi thế của thành phố Lào Cai.
3. Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện, tập trung, thống nhất, kịp thời, hiệu quả của UBND tỉnh đối với việc huy động và phát huy tối đa hiệu quả sử dụng các nguồn lực để phát triển toàn diện thành phố Lào Cai.
4. Phấn đấu một số chỉ tiêu chủ yếu:
- Giai đoạn 2021 - 2025: Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân 16%/năm; tổng vốn đầu tư toàn xã hội đạt trên 115.000 tỷ đồng. Đến năm 2025, GRDP bình quân đầu người 180 triệu đồng/năm; thu nhập bình quân đầu người 125 triệu đồng/năm; thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn đạt trên 10.000 tỷ đồng; tổng lượng khách du lịch đến địa bàn đạt trên 5 triệu lượt khách; tỷ lệ đô thị hoá đạt trên 80%; dân số (quy đổi) đạt 350.000 người; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt trên 90%; tỷ lệ rác thải sinh hoạt được thu gom, xử lý tại các phường đạt 97%, tại các xã đạt 85%; tỷ lệ che phủ rừng đạt 50%.
- Giai đoạn 2026 - 2030: Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân đạt 16%/ năm; tổng vốn đầu tư toàn xã hội đạt trên 230.000 tỷ đồng. Đến năm 2030, GRDP bình quân đầu người 315 triệu đồng/năm; thu nhập bình quân đầu người 186 triệu đồng/năm; thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn đạt trên 17.000 tỷ đồng; tổng lượng khách du lịch đến địa bàn đạt trên 10 triệu lượt khách; mở rộng đô thị, tỷ lệ đô thị hoá đạt 90%; dân số (quy đổi) đạt 500.000 người; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt trên 95%; tỷ lệ rác thải sinh hoạt được thu gom, xử lý tại các phường đạt 100%, tại các xã được thu gom xử lý đạt 95%; duy trì tỷ lệ che phủ rừng đạt trên 50%.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Thành phố Lào Cai là thành phố giàu đẹp, thông minh và hiện đại; là thành phố phát triển toàn diện thuộc nhóm các thành phố phát triển của cả nước.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Để đạt được các chỉ tiêu cụ thể nêu trên, các sở, ngành và thành phố Lào Cai chủ động xây dựng kế hoạch hành động triển khai 09 nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 16-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; tập trung vào các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm sau:
- Các sở, ngành liên quan và thành phố Lào Cai khẩn trương triển khai công tác nghiên cứu, quán triệt nội dung của Nghị quyết số 16-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, chương trình, kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết nhằm tạo sự chuyển biến về nhận thức, nâng tầm tư duy và tạo quyết tâm cao của các sở, ngành về nhiệm vụ xây dựng và phát triển thành phố Lào Cai trong thời gian tới.
- Các sở, ngành liên quan và thành phố Lào Cai chủ động phối hợp tốt với các cơ quan thông tấn, báo chí để tuyên truyền, phổ biến thông tin về Nghị quyết số 16-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và Chương trình, kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết với quy mô sâu rộng, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng nhiều hình thức, phương thức truyền thông đa dạng, kết hợp với việc tuyên truyền thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XVI và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Lào Cai lần thứ XXIII.
- Hoàn thiện quy hoạch không gian phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Lào Cai phù hợp với Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Trong đó, không gian thành phố phát triển theo 3 khu vực: (1) Khu vực phía Bắc: Khu kinh tế đột phá về du lịch, dịch vụ và thương mại; (2) Khu vực phía Nam: Khu trung tâm hành chính - kinh tế; (3) Khu vực ven đô, ngoại thị: Khu phát triển nông nghiệp công nghệ cao kết hợp với dịch vụ du lịch.
- Đẩy mạnh công tác quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị theo hướng thông minh, xanh và bền vững: Xây dựng cơ sở dữ liệu số về quản lý quy hoạch - xây dựng - phát triển đô thị; tập trung phủ kín quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị, hoàn thiện các công cụ quản lý (quy chế, quy chuẩn, chương trình phát triển đô thị...) để nâng cao chất lượng quản lý quy hoạch, đô thị; huy động các nguồn lực để đẩy nhanh tiến độ, nâng cao chất lượng đối với các đồ án, công trình quy mô lớn; tích hợp các quy hoạch chung, chuyên ngành, chi tiết vào quy hoạch chung của thành phố, bảo đảm công tác quy hoạch đi trước một bước để kiểm soát phát triển đô thị; từng bước nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước trong lĩnh vực quy hoạch - đô thị; kiểm soát chặt chẽ việc điều chỉnh quy hoạch; nâng cao chất lượng cảnh quan môi trường; duy trì và phát triển nét đặc trưng riêng của một đô thị phát triển xanh, thể hiện hình ảnh “rừng trong thành phố, thành phố trong rừng”, phấn đấu mỗi xã, phường có ít nhất 03 - 05 công viên, khu sinh hoạt cộng đồng; xây dựng không gian của thành phố “đẹp mọi nơi - sạch mọi chỗ”.
- Phát triển đô thị thành phố Lào Cai gắn với Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai. Trước năm 2025, nâng cấp mở rộng đạt các tiêu chí về hạ tầng đô thị loại I. Tập trung phát triển đô thị dọc hai bên sông Hồng là điểm nhấn đặc biệt của thành phố; xây dựng hạ tầng bên bờ sông Hồng là khu đô thị đối ngoại khang trang, hiện đại với những nét đặc trưng riêng. Mở rộng không gian đô thị, thực hiện giải pháp hiệu quả tăng quy mô, chất lượng dân số phù hợp; đẩy mạnh tiến trình đô thị hóa đáp ứng tiêu chí của đô thị loại I. Xây dựng đô thị thông minh và mô hình quản trị chính quyền đô thị trong giai đoạn 2021 - 2025, nhân rộng ra toàn thành phố sau năm 2025.
- Ưu tiên đầu tư các dự án hạ tầng quan trọng, có tính kết nối thành phố với khu vực, đồng thời có tác động lan tỏa liên kết phát triển vùng; hoàn thành các dự án trọng điểm như kẻ dọc hai bờ sông Hồng, các cầu qua sông Hồng, thủy điện trên sông Hồng, kết nối đường sắt quốc tế khổ 1,435m, giai đoạn hai tuyến cao tốc Nội Bài - Lào Cai, đường nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai đi Sa Pa, nâng cấp các tuyến đường tới các huyện, thị xã, các dự án đô thị. Phát triển hệ thống giao thông đô thị bảo đảm tính thống nhất, cân đối, đồng bộ, liên hoàn với mạng lưới giao thông Vùng, quốc gia và quốc tế. Phát triển vận tải đô thị theo hướng sử dụng vận tải công cộng là chính, bảo đảm hiện đại, an toàn, tiện lợi. Phát triển hệ thống giao thông tĩnh và giao thông tiếp cận cho người khuyết tật. Bảo đảm đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông theo quy định.
- Tiếp tục hoàn chỉnh quy hoạch, đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật đồng bộ ở các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố.
- Phát triển thương mại, dịch vụ của thành phố Lào Cai gắn kết chặt chẽ với phát triển Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, có tính đến yếu tố mở rộng địa giới của thành phố Lào Cai. Trong đó, tập trung thực hiện: (1) Hoàn thành quy hoạch chi tiết các khu chức năng và đầu tư Khu Kinh tế cửa khẩu Lào Cai dọc tuyến Kim Thành - Ngòi Phát, kết nối liên hoàn với Khu vực Logistics, Cầu biên giới Bản Vược; (2) Đẩy mạnh tiến độ hình thành Khu hợp tác kinh tế biên giới, hình thành Trung tâm logistics hiện đại tầm khu vực; thu hút nhà đầu tư chiến lược, tập trung phát triển mạnh các dịch vụ ở cửa khẩu như dịch vụ tài chính, ngân hàng, các dịch vụ logistics đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa. Xây dựng các chợ, siêu thị, cửa hàng tiện ích kinh doanh sản phẩm đạt tiêu chuẩn, mô hình quản lý hiệu quả, văn minh.
- Xây dựng thành phố Lào Cai trở thành điểm kết nối du lịch quan trọng của Vùng và quốc gia; kết nối với khu du lịch quốc gia Sa Pa, khu du lịch Y Tý (Bát Xát), Bắc Hà. Tập trung xây dựng thành phố Lào Cai là điểm đến hấp dẫn: Thu hút khuyến khích đầu tư xây dựng các khách sạn, cơ sở lưu trú, các trung tâm mua sắm hiện đại, trung tâm vui chơi giải trí, trung tâm văn hóa, thể thao, y tế, giáo dục với kiến trúc hiện đại có quy mô lớn đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh và của Vùng; phát triển hệ thống công viên cây xanh, rừng cảnh quan sinh thái với không gian rộng lớn, thiết kế đẹp tạo điểm nhấn đô thị, hình thành đô thị xanh - sinh thái; đầu tư, khai thác du lịch trên sông Hồng, quần thể du lịch tâm linh - tín ngưỡng - di tích lịch sử gắn với du lịch cửa khẩu quốc tế. Thực hiện đề án phát triển kinh tế đêm; bảo đảm đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, sản phẩm về đêm, nhất là các sản phẩm mang đậm bản sắc văn hóa, gắn với thế mạnh của địa phương, tạo điểm nhấn thu hút khách du lịch. Tiếp tục quản lý, khai thác và mở rộng dịch vụ Casino với quy mô lớn và chất lượng cao nhằm thu hút du khách quốc tế.
- Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp theo hướng công nghiệp chế biến, công nghiệp phụ trợ nông nghiệp, công nghiệp công nghệ thông tin, ưu tiên các ngành ứng dụng công nghệ cao, tạo việc làm thu hút nhiều lao động. Xây dựng cơ chế quản lý, thu hút đầu tư, sắp xếp lại hoạt động các khu, cụm công nghiệp bảo đảm hợp lý, hiệu quả, bảo vệ môi trường.
- Phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao, bền vững gắn với nâng cao đời sống người dân và xây dựng nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu. Ưu tiên nguồn lực đầu tư cho khu vực nông thôn vùng cao, tập trung rút ngắn khoảng cách mức sống giữa khu vực đô thị và khu vực nông thôn. Chú trọng chuyển đổi nghề của nông dân sang lĩnh vực phi nông nghiệp. Hình thành các vùng chuyên canh quy mô hàng hóa, phát triển các sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP; phát triển sản xuất nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch sinh thái; bảo đảm kết nối không gian Vùng sinh thái phía Tây Nam của tỉnh. Tập trung hỗ trợ sản xuất thông qua doanh nghiệp, có cơ chế ưu đãi thu hút doanh nghiệp tham gia vào chuỗi giá trị nông nghiệp. Hình thành trung tâm chế biến sản phẩm nông sản chất lượng cao. Làm tốt công tác bảo vệ, khai thác hợp lý tiềm năng rừng cảnh quan.
- Tập trung nguồn vốn từ ngân sách nhà nước cho các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội quan trọng, thiết yếu tạo động lực phát triển thành phố và có tác dụng lan tỏa ra toàn tỉnh; xây dựng cơ chế, chính sách tài chính, đầu tư trên cơ sở đẩy mạnh phân cấp quản lý tài chính, đầu tư ở mức cao nhất, tăng tính chủ động và phù hợp với năng lực của thành phố.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh tạo sức hấp dẫn thu hút nguồn vốn từ khu vực tư nhân, đặc biệt là các tập đoàn kinh tế lớn cho phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của thành phố. Đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP), nhất là đầu tư cho các lĩnh vực văn hóa, thể thao, các cơ sở y tế, giáo dục.
- Thu hút có chọn lọc các dự án có vốn đầu tư nước ngoài, có trình độ công nghệ cao, bảo đảm quốc phòng, an ninh, môi trường. Chủ động triển khai và khai thác có hiệu quả các thỏa thuận theo các hiệp định thương mại tự do (FTA).
- Phát triển mạnh khu vực kinh tế tư nhân; khuyến khích sáng tạo, khởi nghiệp. Tạo điều kiện bồi dưỡng, thúc đẩy doanh nghiệp địa phương phát triển; tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ kinh doanh mở rộng quy mô và chuyển đổi hoạt động kinh doanh theo mô hình doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả hoạt động của khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã theo hướng phát triển các hình thức hợp tác, liên kết, hình thành các chuỗi giá trị từ sản xuất, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm.
- Đổi mới mạnh mẽ, toàn diện giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; tạo đột phá về dạy và học ngoại ngữ; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và giảng dạy, đi đâu trong chuyển đổi số, trở thành trung tâm giáo dục chất lượng cao của vùng Trung du, Miền núi phía Bắc. Đa dạng hóa các loại hình, mô hình giáo dục, khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư vào giáo dục, đào tạo. Đẩy mạnh phát triển các cơ sở giáo dục ngoài công lập theo hướng chất lượng cao; tăng cường liên kết, hợp tác với các cơ sở đào tạo, trường đại học lớn, uy tín, chất lượng trong nước; thành lập trường Đại học Lào Cai; xây dựng hệ thống trường chất lượng cao, một số trường đạt tiêu chuẩn quốc tế.
- Phát triển mạnh các cơ sở đào tạo, dạy nghề, huy động đa dạng các nguồn vốn đầu tư xây dựng một số cơ sở đào tạo, dạy nghề đạt chuẩn quốc tế. Tập trung đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, ưu tiên nguồn nhân lực cho các ngành, lĩnh vực có thể mạnh, những ngành nghề thiếu nhân lực; chú trọng đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế; bảo đảm đủ năng lực đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của các tỉnh trong vùng Trung du, Miền núi phía Bắc.
- Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ y tế chuyên sâu, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân; phát triển hệ thống y tế bảo đảm trở thành trung tâm chăm sóc sức khoẻ, khám chữa bệnh của vùng Trung du, Miền núi phía Bắc.
Hoàn chỉnh đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở vật chất, trang thiết bị các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến tỉnh, bệnh viện thành phố mang tầm cỡ quốc gia; hình thành, phát triển hệ thống khám chữa bệnh từ xa, bệnh viện không giấy tờ. Khuyến khích, tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế và tư nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực y tế, hình thành các bệnh viện liên doanh, liên kết với nước ngoài; xây dựng và phát triển trung tâm chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi, người khuyết tật theo mô hình sinh thái phục vụ nhu cầu trong và ngoài tỉnh.
Phát triển mạnh y tế dự phòng gắn với đổi mới y tế cơ sở; quản lý chặt chẽ dịch bệnh, phòng ngừa hiệu quả các dịch bệnh nguy hiểm, quản lý sức khỏe điện tử người dân. Tiếp tục phát triển y dược học cổ truyền gắn với phát triển y tế du lịch. Tăng cường công tác dân số, duy trì tốt mức sinh thay thế, đẩy mạnh các hoạt động nâng cao chất lượng dân số, nâng cao tuổi thọ người dân.
- Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân, xây dựng con người Lào Cai phát triển toàn diện về văn, thể, mỹ, yêu nước, nhân ái, nghĩa tình, trung thực, đoàn kết, cần cù, đổi mới, sáng tạo, là con người của xã hội số; hướng các hoạt động văn hóa, giáo dục, khoa học vào việc xây dựng con người có thế giới quan khoa học, nhân sinh quan cách mạng, có nhân cách, lối sống đẹp, hiểu biết và tự hào về văn hóa, truyền thống lịch sử quê hương, đất nước, khơi dậy niềm tin và khát vọng vươn lên đáp ứng yêu cầu phát triển của thành phố, của tỉnh. Tạo lập môi trường văn hóa, nếp sống văn hóa văn minh, hiện đại, giàu bản sắc; chú trọng bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa vật thể, phi vật thể gắn với phát triển du lịch, giáo dục truyền thông văn hóa cách mạng cho thế hệ trẻ.
- Thúc đẩy xã hội hóa, thu hút đầu tư nâng cấp, hoàn thiện các thiết chế văn hóa và các công trình thể thao trọng điểm; xây dựng các công trình văn hóa mang biểu tượng đặc trưng của thành phố và của tỉnh. Trở thành trung tâm tổ chức các sự kiện văn hóa, thể thao của vùng Trung du, Miền núi phía Bắc và cả nước. Đẩy mạnh phong trào thể dục thể thao trong nhân dân; chú trọng các môn thể thao thành tích cao có thể mạnh, đóng góp nhiêu vận động viên cho các đội tuyển tỉnh, quốc gia. Xây dựng khu liên hợp thể thao quốc gia tại thành phố.
- Tập trung giải quyết tốt các vấn đề xã hội, bảo đảm an sinh xã hội; thực hiện tốt các chính sách xã hội, chăm sóc người có công với nước; không còn hộ nghèo, hỗ trợ những người yếu thế thoát nghèo, vươn lên hòa nhập cộng đồng.
- Nâng cao hiệu quả, hiệu lực trong công tác quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản, đất đai, tài nguyên nước. Tăng cường tính công khai, minh bạch trong quản lý, thực hiện quy hoạch, kế hoạch khai thác khoáng sản, sử dụng đất. Phát huy hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, vai trò quản lý của chính quyền cơ sở, bảo đảm kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý nghiêm các hành vi sai phạm. Tập trung giải quyết dứt điểm, triệt để các vấn đề, vụ việc vi phạm liên quan đến công tác quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản, đất đai.
- Tập trung xử lý ô nhiễm môi trường tại các khu, cụm công nghiệp, nhà máy, bệnh viện, khu dân cư và các cơ sở giết mổ tập trung. Tăng cường quản lý môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng. Thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn và giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải nhựa; đầu tư xây dựng nhà máy xử lý rác, nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế, chất thải nguy hại.
- Thực hiện thường xuyên hoạt động quan trắc, giám sát chất lượng môi trường không khí, môi trường nước; bảo đảm quản lý, xử lý tốt nguồn nước thải trong đô thị và kiểm soát nước thải đổ ra các sông, suối trên địa bàn; thực hiện hiệu quả, đồng bộ các biện pháp bảo đảm an ninh nguồn nước.
- Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội thành phố với việc xây dựng thế trận Quốc phòng toàn dân, Biên phòng toàn dân gắn với An ninh nhân dân vững chắc trong khu vực phòng thủ; tập trung xây dựng lực lượng vũ trang; đầu tư xây dựng các dự án, công trình phát triển kinh tế - xã hội bảo đảm tính lưỡng dụng, sẵn sàng phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; đầu tư hoàn chỉnh, quản lý, khai thác sử dụng hiệu quả hệ thống các công trình phục vụ hoạt động quân sự, quốc phòng, nhất là phục vụ công tác quản lý, bảo vệ biên giới.
- Tăng cường bảo đảm an ninh chính trị, an ninh kinh tế, an ninh văn hóa, tư tưởng, an ninh mạng và trật tự an toàn xã hội và bảo vệ chính trị nội bộ; chủ động ứng phó hiệu quả với các nguy cơ, thách thức an ninh phi truyền thống. Đổi mới nội dung, hình thức, biện pháp xây dựng phong trào Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, bảo đảm thực chất, hiệu quả. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn dân trong phòng ngừa, đấu tranh, ngăn chặn tội phạm, xây dựng xã hội trật tự, kỷ cương, an toàn, ổn định; đề cao trách nhiệm, kỷ cương của cán bộ, đảng viên, nhất là lực lượng trực tiếp đảm bảo an ninh, trật tự để làm trong sạch địa bàn. Tập trung thực hiện mục tiêu giảm tội phạm, giảm tệ nạn xã hội và giảm tai nạn giao thông.
- Tiếp tục mở rộng, tăng cường chiều sâu các hoạt động đối ngoại; là trung tâm của tỉnh, của Vùng trong hợp tác quốc tế về chính trị, kinh tế, văn hóa và quản lý biên giới, lãnh thổ. Trở thành điển hình trong xây dựng biên giới hòa bình, hợp tác, phát triển. Hợp tác toàn diện, khai thác hiệu quả thế mạnh về kinh tế cửa khâu; vai trò hạt nhân của tuyến Hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Chủ động, sáng tạo, linh hoạt, hiệu quả trong thiết lập và thực hiện quan hệ với các tổ chức quốc tế, nhất là đối với các tổ chức quốc tế đã, đang và sẽ là đối tác đầu tư quan trọng. Thực hiện tốt quan hệ hợp tác với các địa phương trong và ngoài tỉnh, bảo đảm thực chất, thiết thực, phục vụ tốt việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của thành phố, của tỉnh.
(Có phụ lục chi tiết các nhiệm vụ trọng tâm kèm theo)
1. Đối với các Cơ quan, đơn vị có liên quan:
- Căn cứ vào các nhiệm vụ được giao tại Chương trình hành động này và các nội dung khác có liên quan, xây dựng cụ thể hóa thành kế hoạch thực hiện của từng ngành, từng lĩnh vực xác định nhiệm vụ, giải pháp để triển khai thực hiện Nghị quyết 16-NQ/TU ngày 01/10/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Lào Cai về phát triển thành phố Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Tổ chức tăng cường theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, kiểm điểm về tình hình triển khai thực hiện Chương trình hành động của UBND tỉnh; định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư đế tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
2. Đối với UBND thành phố Lào Cai:
- Xây dựng các chương trình, kế hoạch để cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại Chương trình hành động của UBND tỉnh đã được ban hành.
- Chủ động liên kết, hợp tác với các huyện, thành phố trong tỉnh để cùng khai thác, phát huy tiềm năng, lợi thế của từng địa phương, góp phần phát triển đồng bộ các địa phương trong tỉnh.
- Định kỳ 6 tháng, hàng năm, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình hành động của UBND tỉnh và đề xuất các cơ chế, chính sách đặc thù; các đề án, dự án phát triển thành phố Lào Cai, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư đê theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát, điều chỉnh, bổ sung các nội dung thực hiện (nếu có); tổng hợp báo cáo các nội dung Chương trình hành động theo định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm.
4. Giao Sở thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp các cơ quan, địa phương làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, tạo đồng thuận xã hội, phát huy tinh thần nỗ lực của các ngành, các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân để phấn đấu thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết số 16-NQ/TU, ngày 01/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển thành phố Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Chương trình số 22/CT-UBND, ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT |
Mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ giải pháp |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Sở Thông tin và truyền thông |
UBND thành phố Lào Cai, Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Lào Cai và các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Các thông tin điện tử trên Website; chương trình phát thanh, truyền hình; bài viết, hài nói, ấn phẩm; số liệu; hội thảo, chuyên đề... |
Trong quá trình thực hiện nghị quyết |
|
||
2.1 |
Hoàn thiện quy hoạch không gian phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Lào Cai phù hợp với Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. |
UBND thành phố Lào Cai |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng và các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Quý II/2022 |
|
2.2 |
Đẩy mạnh công tác quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị theo hướng thông minh, xanh và bền vững. |
UBND thành phố Lào Cai |
Sở Giao thông vận tải - Xây dựng và các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
2022-2025 |
|
2.3 |
Phát triển đô thị thành phố Lào Cai gắn với Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai. Trước năm 2025, nâng cấp mở rộng đạt các tiêu chí về hạ tầng đô thị loại I. Tập trung phát triển đô thị dọc hai bên sông Hồng là điểm nhấn đặc biệt của thành phố; xây dựng hạ tầng bên bờ sông Hồng là khu đô thị đối ngoại khang trang, hiện đại với những nét đặc trưng riêng. Mở rộng không gian đô thị, thực hiện giải pháp hiệu quả tăng quy mô, chất lượng dân số phù hợp; đẩy mạnh tiến trình đô thị hóa đáp ứng tiêu chí của đô thị loại I. |
Sở Giao thông vận tải - Xây dựng |
UBND thành phố Lào Cai, Ban Quản lý Khu Kinh tế, Sở Công thương, Sở Nội vụ và các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
2022-2025 |
|
2.4 |
Xây dựng đô thị thông minh và mô hình quản trị chính quyền đô thị trong giai đoạn 2021 - 2025, nhân rộng ra toàn thành phố sau năm 2025. |
UBND thành phố Lào Cai |
Sở Thông tin và truyền thông và các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
2022-2025 |
|
2.5 |
Đầu tư các dự án hạ tầng quan trọng có tính kết nối thành phố với khu vực, đồng thời có tác động lan tỏa liên kết phát triển vùng; hoàn thành các dự án trọng điểm như kẻ dọc hai bên bờ sông Hồng, các cầu qua sông Hồng, thủy điện trên sông Hồng, kết nối đường sắt quốc tế khổ 1,435m giai đoạn hai tuyến cao tốc Nội Bài - Lào Cai, đường nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai đi Sa Pa, nâng cấp các tuyến đường tới các huyện, thị xã, các dự án đô thị. Phát triển hệ thống giao thông đô thị bảo đảm tính thống nhất, cân đối, đồng bộ, liên hoàn với mạng lưới giao thông Vùng, quốc gia và quốc tế. Phát triển vận tải đô thị theo hướng sử dụng vận tải công cộng là chính, bảo đảm hiện đại, an toàn, tiện lợi Phát triển hệ thống giao thông tĩnh và giao thông tiếp cận cho người khuyết tật Bảo đảm đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông theo quy định. |
Sở Giao thông vận tải - Xây dựng |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, UBND thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan |
Từng dự án cụ thể |
2022-2025 |
|
2.6 |
Tiếp tục hoàn chỉnh quy hoạch, đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật đồng bộ ở các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố. |
UBND thành phố Lào Cai |
Sở Giao thông vận tải - Xây dựng, Ban quản lý Khu kinh tế và các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Quý II/2022 |
|
3.1 |
Phát triển thương mại. dịch vụ của thành phố Lào Cai gắn kết chặt chẽ với phát triển Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, có tính đến yếu tố mở rộng địa giới của thành phố Lào Cai |
Sở Công thương |
Ban quản lý Khu kinh tế, UBND thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
3.2 |
Tập trung thực hiện: (1) Hoàn thành quy hoạch chi tiết các khu chức năng và đầu tư Khu Kinh tế cửa khẩu Lào Cai dọc tuyến Kim Thành - Ngòi Phát, kết nối liên hoàn với Khu vực Logistics, cầu biên giới Bán Vược; (2) Đẩy mạnh tiến độ hình thành Khu hợp tác kinh tế biên giới, hình thành Trung tâm logistics hiện đại tầm khu vực; thu hút nhà đầu tư chiến lược, tập trung phát triển mạnh các dịch vụ ở cửa khẩu như dịch vụ tài chính, ngân hàng, các dịch vụ logistics đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa. |
Ban quản lý Khu kinh tế |
Các Sở: Công thương, Giao thông vận tải - Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, UBND thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
3.3 |
Xây dựng các chợ, siêu thị, cửa hàng tiện ích kinh doanh sản phẩm đạt tiêu chuẩn, mô hình quản lý hiệu quả, văn minh. |
Sở Công thương |
UBND thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
3.4 |
Xây dựng thành phố Lào Cai trở thành điểm kết nối du lịch quan trọng của Vùng và quốc gia; kết nối với khu du lịch quốc gia Sa Pa, khu du lịch Y Tý (Bát Xát), Bắc Hà. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND thành phố Lào Cai, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
3.5 |
Tập trung xây dựng thành phố Lào Cai là điểm đến hấp dẫn: Thu hút khuyến khích đầu tư xây dựng, cơ sở lưu trú, các trung tâm mua sắm hiện đại, trung tâm vui chơi giải trí, trung tâm văn hóa, thể thao, y tế, giáo dục với kiến trúc hiện đại có quy mô lớn đáp ứng yêu cầu phát triển của tinh và của Vùng; phát triển hệ thống công viên cây xanh, rừng cảnh quan sinh thái với không gian rộng lớn, thiết kế đẹp tạo điểm nhấn đô thị, hình thành đô thị xanh - sinh thái; đầu tư, khai thác du lịch trên sông Hồng, quần thể du lịch tâm linh - tín ngưỡng - di tích lịch sử gắn với du lịch cửa khẩu quốc tế. |
UBND thành phố Lào Cai |
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
3.6 |
Thực hiện đề án phát triển kinh tế đêm; bảo đảm đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, sản phẩm về đêm, nhất là các sản phẩm mang đậm bản sắc văn hóa, gắn với thế mạnh của địa phương, tạo điểm nhấn thu hút khách du lịch. |
UBND thành phố Lào Cai |
Sở Công thương, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch và các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
3.7 |
Tiếp tục quản lý, khai thác và mở rộng dịch vụ Casino với quy mô lớn và chất lượng cao nhằm thu hút du khách quốc tế. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND thành phố Lào Cai, Các sở: Công thương. Tài chính và các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
3.8 |
Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp theo hướng công nghiệp chế biến, công nghiệp phụ trợ nông nghiệp, công nghiệp công nghệ thông tin, ưu tiên các ngành ứng dụng công nghệ cao, tạo việc làm thu hút nhiều lao dụng. |
Sở Công thương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
2022-2025 |
|
3.9 |
Xây dựng cơ chế quản lý, thu hút đầu tư, sắp xếp lại hoạt động các khu, cụm công nghiệp bảo đảm hợp lý, hiệu quả, bảo vệ môi trường. |
Sở Công thương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Quý II/2022 |
|
3.10 |
Phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng ứng dụng công nghệ cao, bền vững gắn với nâng cao đời sống người dân và xây dựng nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Quý II/2023 |
|
3.11 |
Ưu tiên nguồn lực đầu tư cho khu vực nông thôn vùng cao, tập trung rút ngắn khoảng cách mức sống giữa khu vực đô thị và khu vực nông thôn. Chú trọng chuyển đổi nghề của nông dân sang lĩnh vực phi nông nghiệp. |
UBND thành phố Lào Cai |
Các sở: Tài chính, Kế hoạch và đầu tư, Lao động - TBXH và các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
3.12 |
Hình thành các vùng chuyên canh quy mô hàng hóa, phát triển các sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP; phát triển sản xuất nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch sinh thái; bảo đảm kết nối không gian Vùng sinh thái phía Tây Nam của tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
3.13 |
Tập trung hỗ trợ sản xuất thông qua doanh nghiệp, có cơ chế ưu đãi thu hút doanh nghiệp tham gia vào chuỗi giá trị nông nghiệp. Hình thành trung tâm chế biến sản phẩm nông sản chất lượng cao. Làm tốt công bảo vệ, khai thác hợp lý tiềm năng rừng cảnh quan. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở: Tài chính, Kế hoạch và đầu tư, UBND thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan |
Dự án |
Hàng năm |
|
4 1 |
Cơ chế đặc thù |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải - Xây dựng, Văn hóa thể thao và Du lịch; UBND thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan |
Đề án báo cáo UBND tỉnh trình UBND tỉnh |
Quý II/2022 |
|
* |
Phân cấp trong các lĩnh vực |
|
|
|
|
|
- |
Phân cấp trong công tác tổ chức, cán bộ; thực hiện thí điểm một số mô hình tổ chức, bộ máy. |
Sở Nội vụ |
UBND thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan |
Tờ trình |
Tháng 4/2022 |
Nghiên cứu đưa vào cơ chế đặc thù |
- |
Phân cấp trong quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản, đất đai. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan |
Tờ trình |
Tháng 4/2022 |
Nghiên cứu đưa vào cơ chế đặc thù |
- |
Phân cấp trong quản lý lĩnh vực giao thông vận tải, xây dựng. |
Sở Giao thông vận tải - Xây dựng |
UBND thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan |
Tờ trình |
Tháng 4/2022 |
Nghiên cứu đưa vào cơ chế đặc thù |
- |
Phân cấp trong quản lý lĩnh vực quản lý văn hóa, thể thao và du lịch. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan |
Tờ trình |
Tháng 4/2022 |
Nghiên cứu đưa vào cơ chế đặc thù |
- |
Phân cấp trong quản lý lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế. |
Sở Y tế |
UBND thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan |
Tờ trình |
Tháng 4/2022 |
Nghiên cứu đưa vào cơ chế đặc thù |
* |
Một số cơ chế, chính sách cụ thể |
|
|
|
|
|
- |
Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương; điều tiết nguồn thu tiền sử dụng đất từ các quỹ đất trên địa bàn thành phố do tỉnh thực hiện đấu giá. |
Sở Tài chính |
UBND thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan |
Tờ trình |
Tháng 4/2022 |
Nghiên cứu đưa vào cơ chế đặc thù |
- |
Phân cấp quản lý, đầu tư phát triển các quỹ đất trên địa bàn để thực hiện sắp xếp dân cư, tạo nguồn lực cho ngân sách thành phố. |
Sở Tài chính |
UBND thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan |
Tờ trình |
Tháng 4/2022 |
Nghiên cứu đưa vào cơ chế đặc thù |
- |
Chính sách chuyển đổi mô hình quản lý tất cả các chợ để doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý. |
Sở Công thương |
UBND thành phố Lào Cai, Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan |
Tờ trình |
Tháng 4/2022 |
Nghiên cứu đưa vào cơ chế đặc thù |
- |
Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch sinh thái; chuyển đổi lao động nông nghiệp sang các lĩnh vực phi nông nghiệp; thu hút doanh nghiệp chế biến sản phẩm nông sản chất lượng cao; hỗ trợ phát triển các thôn vùng cao các xã của thành phố. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND thành phố Lào Cai, Sở Tài chính, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch và các sở, ngành có liên quan |
Tờ trình |
Tháng 4/2022 |
Nghiên cứu đưa vào cơ chế đặc thù |
- |
Chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động; doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao; phát triển dịch vụ du lịch quốc tế. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND thành phố Lào Cai, Sở Tài chính, Sở Lao động - TBXH và các sở, ngành có liên quan |
Tờ trình |
Tháng 4/2022 |
Nghiên cứu đưa vào cơ chế đặc thù |
- |
Chính sách hỗ trợ cải cách hành chính, chuyển đổi số. |
Sở Thông tin và truyền thông |
UBND thành phố Lào Cai, Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan |
Tờ trình |
Tháng 4/2022 |
Nghiên cứu đưa vào cơ chế đặc thú |
- |
Chính sách thu hút lao động đến sinh sống, học lập và làm việc tại địa bàn thành phố |
Sở Lao động - TBXH |
UBND thành phố Lào Cai, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành có liên quan |
Tớ trinh |
Tháng 4/2022 |
Nghiên cứu đưa vào cơ chế đặc thù |
- |
Chính sách phát triển kinh tế đêm. |
Sở Công thương |
UBND thành phố Lào Cai, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành có liên quan |
Tờ trình |
Tháng 4/2022 |
Nghiên cứu đưa vào cơ chế đặc thù |
4.2 |
Xây dựng các đề án, dự án ưu tiên đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan |
Đề án, dự án |
Quý III, năm 2022 |
|
- |
Tập trung nguồn vốn từ ngân sách nhà nước cho các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội quan trọng, thiết yếu tạo dụng lực phát triển thành phố và có tác dụng lan tỏa ra toàn tỉnh; xây dựng cơ chế, chính sách tài chính, đầu tư trên cơ sở đẩy mạnh phân cấp quản lý tài chính, đầu tư mức cao nhất, tăng tính chủ động và phù hợp với năng lực của thành phố. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính, UBND thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan |
Đề án, dự án |
Quý III/2022 |
|
4.3 |
Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh tạo sức hấp dẫn thu hút nguồn vốn khu vực tư nhân, đặc biệt là các tập đoàn kinh tế lớn cho phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của thành phố. |
UBND thành phố Lào Cai |
Các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
4.4 |
Đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP), nhất là đầu tư cho các lĩnh vực văn hóa, thể thao, các cơ sở y tế, giáo dục. |
UBND thành phố Lào Cai |
Sở Kế hoạch và Đầu tư và Các sở. ngành có liên quan |
Dự án |
Hàng năm |
|
4.5 |
Thu hút có chọn lọc các dự án có vốn đầu tư nước ngoài, có trình độ công nghệ cao, bảo đảm quốc phòng, an ninh, môi trường. |
UBND thành phố Lào Cai |
Sở Kế hoạch và Đầu tư và Các sở, ngành có liên quan |
Dự án |
Hàng năm |
|
4.6 |
Chủ động triển khai và khai thác có hiệu quả các thỏa thuận theo các hiệp định thương mại tự do (FTA). |
Sở Công thương |
Sở Tài chính, UBND thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan |
Dự án |
Hàng năm |
|
4.7 |
Phát triển mạnh khu vực kinh tế tư nhân; khuyến khích sáng tạo, khởi nghiệp Tạo điều kiện bồi dưỡng, thúc đẩy doanh nghiệp địa phương phát triển; tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ kinh doanh mở rộng quy mô và chuyển đổi hoạt động kinh doanh theo mô hình doanh nghiệp. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND thành phố Lào Cai và Các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
5.1 |
Đổi mới mạnh mẽ, toàn diện giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; tạo đột phá về dạy và học ngoại ngữ; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và giảng dạy, đi đầu trong chuyển đổi số. Đa dạng hóa các loại hình, mô hình giáo dục; đẩy mạnh phát triển các cơ sở giáo dục ngoài công lập theo hướng chất lượng cao. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND thành phố Lào Cai và Các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
5.2 |
Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư vào giáo dục, đào tạo; tăng cường liên kết, hợp tác với các cơ sở đào tạo, trường đại học lớn, uy tín, chất lượng trong nước |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND thành phố Lào Cai và Các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
5.3 |
Thành lập trường Đại học Lào Cai |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND thành phố Lào Cai và Các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Trước năm 2025 |
|
5.4 |
Xây dựng hệ thống trường chất lượng cao, một số trường đạt tiêu chuẩn quốc tế. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND thành phố Lào Cai, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
2022-2025 |
|
5.5 |
Phát triển mạnh các cơ sở đào tạo, dạy nghề, huy động đa dạng các nguồn vốn đầu tư xây dựng một số cơ sở đào tạo dạy nghề đạt chuẩn quốc tế. Tập trung đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, ưu tiên nguồn nhân lực cho các ngành, lĩnh vực có thể mạnh, những ngành nghề thiếu nhân lực; chú trọng đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế; bảo đảm đủ năng lực đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của các tỉnh trong vùng Trung du, Miền núi phía Bắc. |
Sở Lao động - TBXH |
UBND thành phố Lào Cai, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
5.6 |
Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ y tế chuyên sâu, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân; phát triển hệ thống y tế bảo đảm trở thành trung tâm chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh của vùng Trung du, Miền núi phía Bắc. |
Sở Y tế |
UBND thành phố Lào Cai, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
5.7 |
Hoàn chỉnh đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở vật chất, trang thiết bị các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến tỉnh, bệnh viện thành phố mang tầm cỡ quốc gia |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính |
Sở Y tế, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng và các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
5.8 |
Khuyến khích, tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế và tư nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực y tế, hình thành các bệnh viện liên doanh, liên kết với nước ngoài; xây dựng và phát triển trung tâm chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi, người khuyết tật theo mô hình sinh thái phục vụ nhu cầu trong và ngoài tỉnh. |
Sở Y tế |
UBND thành phố Lào Cai, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
6.1 |
Thúc đẩy xã hội hóa, thu hút đầu tư nâng cấp. hoàn thiện các thiết chế văn hóa và các công trình thể thao trọng điểm; xây dựng các công trình văn hóa mang biểu tượng đặc trưng của thành phố và của tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND thành phố Lào Cai và Các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
6.2 |
Đẩy mạnh phong trào thể dục thể thao trong nhân dân; chú trọng các môn thể thao thành tích cao có thế mạnh, đóng góp nhiều vận động viên cho các đội tuyển tỉnh, quốc gia. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND thành phố Lào Cai và Các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
6.3 |
Xây dựng khu liên hợp thể thao quốc gia tại thành phố. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND thành phố Lào Cai, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Nghiên cứu đề xuất |
|
6.4 |
Tập trung giải quyết tốt các vấn đề xã hội, bảo đảm an sinh xã hội; thực hiện tốt các chính sách xã hội, chăm sóc người có công với nước; không còn hộ nghèo, hỗ trợ những người yếu thế thoát nghèo, vươn lên hòa nhập cộng đồng. |
UBND thành phố Lào Cai |
Sở Lao động - TBXH và các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
7.1 |
Nâng cao hiệu quả, hiệu lực trong công tác quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản, đất đai, tài nguyên nước. |
UBND thành phố Lào Cai |
Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
7.2 |
Tăng cường tính công khai, minh bạch trong quản lý, thực hiện quy hoạch, kế hoạch khai thác khoáng sản, sử dụng đất. |
UBND thành phố Lào Cai |
Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
7.3 |
Đầu tư xây dựng nhà máy xử lý rác, nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế, chất thải nguy hại. |
UBND thành phố Lào Cai |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành có liên quan |
Dự án |
2022-2025 |
|
7.4 |
Thực hiện thường xuyên hoạt động quan trắc, giám sát chất lượng môi trường không khí, môi trường nước; hão dám quản lý, xử lý tốt nguồn nước thải trong đô thị và kiểm soát nước thải đổ ra các sông, suối trên địa bản; thực hiện hiệu quả. đồng bộ các biện pháp bảo đảm an ninh nguồn nước. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND thành phố Lào Cai và Các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
|
|
|
|
|
||
8.1 |
Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội thành phố với việc xây dựng thế trận Quốc phòng toàn dân, Biên phòng toàn dân gắn với An ninh nhân dân vững chắc trong khu vực phòng thủ |
UBND thành phố Lào Cai |
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
8.2 |
Đầu tư xây dựng các dự án, công trình phát triển kinh tế - xã hội bảo đảm tính lưỡng dụng, sẵn sàng phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh |
UBND thành phố Lào Cai |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
8.3 |
Đầu tư hoàn chỉnh, quản lý, khai thác sử dụng hiệu quả hệ thống các công trình phục vụ hoạt động quân sự, quốc phòng, nhất là phục vụ công tác quản lý, bảo vệ biên giới. |
UBND thành phố Lào Cai |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
8.4 |
Tiếp tục mở rộng, tăng cường chiều sâu các hoạt động đối ngoại; là trung tâm của tỉnh, của Vùng trong hợp tác quốc tế về chính trị, kinh tế, văn hóa và quản lý biên giới, lãnh thổ. |
Sở Ngoại vụ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND thành phố Lào Cai vả các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
8.5 |
Hợp tác toàn diện khai thác hiệu quả thế mạnh kinh tế cửa khẩu; vai trò hạt nhân của tuyến Hành lang kinh tế Côn Minh- Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. |
Sở Công thương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Ngoại vụ, Ban quản lý khu kinh tế, UBND thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
8.6 |
Chủ động, sáng tạo, linh hoạt, hiệu quả trong thiết lập và thực hiện quan hệ với các tổ chức quốc tế, nhất là đối với các tổ chức quốc tế đã, đang và sẽ là đối tác đầu tư quan trọng. |
UBND thành phố Lào Cai |
Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
8.7 |
Thực hiện tốt quan hệ hợp tác với các địa phương trong và ngoài tỉnh, bảo đảm thực chất, thiết thực, phục vụ tốt việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của thành phố, của tỉnh. |
UBND thành phố Lào Cai |
Các sở, ngành có liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.