ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/CTr-UBND |
Tuyên Quang, ngày 08 tháng 01 năm 2018 |
CÔNG TÁC CHỦ YẾU NĂM 2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Năm 2018 là năm thứ ba thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020. Tiếp tục thúc đẩy tăng trưởng kinh tế gắn với điều chỉnh cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh của doanh nghiệp và cả nền kinh tế. Tập trung phát triển một số ngành công nghiệp có lợi thế, phát triển mạnh du lịch và các ngành dịch vụ; phát triển nông, lâm nghiệp hàng hóa hiệu quả. Đẩy mạnh thu hút đầu tư, cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp; tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; bảo đảm an sinh xã hội. Đẩy mạnh cải cách hành chính, tinh giản biên chế; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; bảo đảm quốc phòng, an ninh và giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội; nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế.
1. Tiếp tục thực hiện điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung Quy hoạch đến năm 2025; triển khai thực hiện các Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện: Nghị quyết số 11-NQ/TW Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế; các Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; các kế hoạch, chương trình và đề án thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, trong đó tập trung vào 3 khâu đột phá và các nhiệm vụ trọng tâm.
2. Đẩy mạnh thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới, tập trung vào một số cây trồng, vật nuôi chủ lực (Chè, mía, cam, lạc, nguyên liệu giấy; chăn nuôi trâu, cá đặc sản,...) và các cơ chế, chính sách phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp.
Tiếp tục thực hiện các giải pháp phát triển công nghiệp, tập trung vào một số ngành có tiềm năng, lợi thế; chú trọng phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp hỗ trợ. Tăng cường giám sát đầu tư các dự án sản xuất công nghiệp, phấn đấu hoàn thành đưa vào sản xuất đúng tiến độ góp phần tăng trưởng chung của ngành trong tăng trưởng kinh tế.
Huy động các nguồn lực đầu tư hạ tầng các Khu, điểm du lịch; phát triển du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái. Khai thác tiềm năng để phát triển du lịch lịch sử, văn hóa, nghỉ dưỡng, sinh thái,..., đưa du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh.
3. Tăng cường công tác quản lý, sử dụng các nguồn tài nguyên, nhất là tài nguyên đất đai, khoáng sản, bảo đảm đúng quy hoạch, kế hoạch, tiết kiệm và cân bằng sinh thái. Thực hiện mạnh mẽ cải cách hành chính, gắn với vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị; tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh; thu hút mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội.
4. Thực hiện đồng bộ các giải pháp thu ngân sách trên địa bàn. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng và phát triển đô thị; đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình, dự án trọng điểm của tỉnh; các dự án theo hình thức đối tác công tư; các Chương trình mục tiêu Quốc gia và chương trình mục tiêu.
5. Triển khai đồng bộ Chương trình kiên cố hóa kênh mương, bê tông hóa đường giao thông nội đồng, xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố gắn với sân thể thao, khuôn viên và một số công trình hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020.
6. Tiếp tục nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh, chú trọng nguồn nhân lực chất lượng cao; phát triển khoa học và công nghệ, y tế, văn hóa, thông tin, thể dục thể thao. Triển khai có hiệu quả và đồng bộ các chính sách an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững.
7. Thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của tỉnh; làm tốt công tác tiếp công dân, tiếp nhận và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo; giải quyết đơn thư của công dân theo đúng quy định, hạn chế đơn thư tồn đọng, vượt cấp.
III. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU NĂM 2018
(1) Tốc độ tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh GRDP (theo giá so sánh 2010) tăng 8,03% so với năm 2017. GRDP bình quân đầu người theo giá hiện hành 38 triệu đồng/người/năm.
(2) Chỉ số sản xuất công nghiệp tăng 106%; giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá so sánh 2010) đạt 14.220 tỷ đồng.
(3) Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản (theo giá so sánh 2010) đạt 8.054 tỷ đồng, tăng 4,13% so với năm 2017; sản lượng lương thực đạt trên 33,5 vạn tấn.
(4) Trồng mới 11.150 ha rừng tập trung.
(5) Có thêm 06 xã đạt chuẩn nông thôn mới. Bê tông hóa đường giao thông nội đồng 100,54 km; kiên cố hóa kênh mương nội đồng 275 km; xây dựng nhà văn hóa thôn bản 159 nhà.
(6) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ đạt 20.500 tỷ đồng.
(7) Giá trị xuất khẩu hàng hóa 102 triệu USD.
(8) Tổng thu ngân sách trên địa bàn 1.822 tỷ đồng. Trong đó, thu nội địa 1.792 tỷ đồng.
(9) Thu hút 1.675,7 nghìn lượt khách du lịch, doanh thu xã hội từ du lịch đạt trên 1.504 tỷ đồng.
(10) Tiếp tục nâng cao chất lượng dạy và học ở các cấp học; 100% xã, phường, thị trấn giữ vững phổ cập các bậc học.
(11) Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đạt 97%.
(12) Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm 14%; có 8,1 bác sỹ/10.000 dân.
(13) Tạo việc làm cho 20.000 lao động, trong đó 300 lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; tỷ lệ lao động qua đào tạo 54%.
(14) Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều) giảm còn 16,77%.
(15) Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu gia đình văn hóa 88%; thôn, bản, tổ nhân dân đạt danh hiệu văn hóa 77%; tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa 90%.
(16) Tỷ lệ hộ sử dụng điện lưới quốc gia đạt 98,82%.
(17) Tỷ lệ che phủ của rừng đạt trên 60%.
(18) Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch 98% và 86,5% dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh.
(19) Tỷ lệ chất thải nguy hại, chất thải y tế được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 100%.
(20) Tỷ lệ chất thải rắn thông thường được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng 94%.
(21) Tỷ lệ các đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng 88%.
IV. NHỮNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRONG CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CHỦ YẾU NĂM 2018
(có biểu chi tiết kèm theo)
1. Chương trình công tác chủ yếu năm 2018 xác định những nhiệm vụ chủ yếu, trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh. Hàng tháng, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành lịch làm việc cụ thể để thực hiện các nội dung chủ yếu trong Chương trình công tác và giải quyết các công việc thường xuyên, đột xuất phát sinh.
2. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch, chương trình công tác của ngành, đơn vị nhằm cụ thể hóa Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao; tăng cường sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành và huyện, thành phố để thực hiện hoàn thành Chương trình công tác chủ yếu năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra và xử lý những phát sinh từ cơ sở để đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh những vấn đề vượt quá thẩm quyền để xem xét cho ý kiến; nêu cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu trong việc đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao; xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh đúng thời hạn các nội dung được giao; định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng và cuối năm, tiến hành kiểm điểm, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo theo đúng quy định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Chương trình công tác chủ yếu năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo theo đúng quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, căn cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét điều chỉnh, bổ sung Chương trình công tác chủ yếu năm 2018 cho phù hợp./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
MỘT SỐ NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CHỦ YẾU NĂM 2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Chương trình số: 02/CTr-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
NỘI DUNG |
Cơ quan chủ trì, tham mưu, tổng hợp |
Cơ quan phối hợp thực hiện |
Thời gian thực hiện |
|
|||
Trình UBND tỉnh |
Trình Cấp ủy |
Trong đó nội dung trình xin ý kiến |
|
|||||
|
||||||||
TT Tỉnh ủy |
BTV Tỉnh ủy |
|
||||||
|
||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
1 |
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 1 |
|
|
|
|
2 |
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục xây dựng quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2018 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 1 |
|
|
|
|
3 |
Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030, định hướng đến năm 2035 |
Sở Công Thương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ; UBND huyện, thành phố |
Tháng 3 |
Tháng 3 |
x |
x |
|
4 |
Triển khai Luật Quản lý, sử dụng tài sản công |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố |
Tháng 3 |
|
|
|
|
5 |
Chủ trương điều chỉnh địa giới hành chính để mở rộng thành phố Tuyên Quang theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng phát triển đến năm 2030 |
UBND thành phố |
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 3 |
Tháng 3 |
x |
x |
|
6 |
Kế hoạch tổ chức Lễ hội Thành Tuyên năm 2018 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
x |
x |
|
7 |
Đánh giá tiến độ thực hiện Thông báo số 150/TB-VPCP ngày 21/3/2017 của Văn phòng chính phủ về thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Tuyên Quang |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
x |
x |
|
8 |
Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế hoạch của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 4 |
|
|
|
|
9 |
Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế hoạch của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 4 |
|
|
|
|
10 |
Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh năm 2018 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
x |
x |
|
11 |
Số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh năm 2018 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
x |
x |
|
12 |
Điều chỉnh bổ sung Quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Sở Giao thông Vận tải |
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
x |
x |
|
13 |
Báo cáo tình hình thực hiện nâng cấp thị trấn Na Hang trở thành thị xã |
UBND huyện Na Hang |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
x |
x |
|
14 |
Đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 22/5/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông nghiệp hàng hóa giai đoạn 2016-2025 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
x |
x |
|
15 |
Kết luận về tiếp tục thực hiện Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 27/10/2008 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIV) thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố |
Tháng 4 |
Tháng 6 |
x |
x |
|
16 |
Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 5 |
|
|
|
|
17 |
Kế hoạch nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng và khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố |
Tháng 5 |
|
|
|
|
18 |
Kết luận về tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 87-KH/TU ngày 09/9/2013 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (khóa XI) về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố |
Tháng 6 |
Tháng 6 |
x |
x |
|
19 |
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố |
Tháng 6 |
Tháng 6 |
x |
x |
|
20 |
Báo cáo kết quả thực hiện dự toán thu, chi ngân sách 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2018 |
Sở Tài chính |
Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh; UBND huyện, thành phố; cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 6 |
Tháng 6 |
x |
x |
|
21 |
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư và xây dựng 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố |
Tháng 6 |
Tháng 6 |
x |
x |
|
22 |
Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (khóa XII) về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và người có công |
Sở Lao Động, Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố |
Tháng 6 |
Tháng 6 |
x |
x |
|
23 |
Đề án số hóa bản đồ quy hoạch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố |
Tháng 7 |
Tháng 8 |
x |
x |
|
24 |
Lập hồ sơ đề nghị công nhận xã ATK, vùng ATK |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố |
Tháng 7 |
Tháng 8 |
x |
x |
|
25 |
Đánh giá tiến độ thực hiện xây dựng và phát triển thành phố Tuyên Quang đạt tiêu chí đô thị loại II |
UBND thành phố |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 7 |
Tháng 8 |
x |
x |
|
26 |
Quyết định ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2017 -2018 áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 8 |
|
|
|
|
27 |
Lập và hoàn thiện hồ sơ Khu Di sản thiên nhiên Na Hang (tỉnh Tuyên Quang) - Vườn Quốc gia Ba Bể (tỉnh Bắc Kạn) đề nghị UNESCO công nhận là di sản thế giới |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 8 |
Tháng 9 |
x |
x |
|
28 |
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2019 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
x |
x |
|
29 |
Danh mục các công trình thuộc kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2019 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
x |
x |
|
30 |
Chương trình hoạt động đối ngoại tỉnh Tuyên Quang năm 2019 |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố |
Tháng 10 |
Tháng 10 |
x |
x |
|
31 |
Báo cáo quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2017 |
Sở Tài chính |
Cục thuế tỉnh; Kho bạc Nhà nước tỉnh; UBND huyện, thành phố; cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
x |
x |
|
32 |
Dự toán thu, chi ngân sách và phương án phân bổ ngân sách năm 2019 |
Sở Tài chính |
Cục thuế tỉnh; UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
x |
x |
|
33 |
Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2019 |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh |
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố |
Tháng 10 |
|
|
|
|
34 |
Chương trình công tác chủ yếu năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố |
Tháng 11 |
Tháng 11 |
x |
x |
|
35 |
Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố |
Tháng 12 |
|
|
|
|
36 |
Thực hiện các bước chuẩn bị đầu tư, thực hiện công tác giải phóng mặt bằng và khởi công Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai theo hình thức BOT |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông Vận tải, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm 2018 |
Trong năm 2018 |
x |
x |
|
37 |
Xây dựng các dự thảo Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm 2018 |
Trong năm 2018 |
x |
x |
|
38 |
Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm 2018 |
|
|
|
|
39 |
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra và làm việc với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Các sở, ban, ngành liên quan |
UBND huyện, thành phố |
Theo kế hoạch |
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.