BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/VBHN-BGTVT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2022 |
Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 06 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 29/2020/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2020.
Thông tư số 26/2021/TT-BGTVT ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2022.
Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT ngày 25 tháng 05 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2022.
Căn cứ Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 22 tháng 11 năm 1994, Nghị định thư về việc sửa đổi Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 11 tháng 10 năm 2011 (sau đây gọi tắt là Hiệp định);
Căn cứ Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa về việc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 11 tháng 10 năm 2011 (sau đây gọi tắt là Nghị định thư);
Căn cứ Thỏa thuận giữa Bộ Giao thông vận tải nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa về xây dựng chế độ giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ký ngày 30 tháng 5 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
Thông tư này hướng dẫn thực hiện Hiệp định và Nghị định thư về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải đường bộ giữa hai nước Việt Nam và Trung Quốc (sau đây gọi tắt là Việt - Trung).
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải đường bộ giữa hai nước Việt - Trung.
Điều 3. Ký hiệu phân biệt quốc gia
1. Ký hiệu phân biệt quốc gia của Trung Quốc là CHN.
2. Ký hiệu phân biệt quốc gia của Việt Nam là VN do cơ quan cấp phép phát hành khi cấp giấy phép vận tải. Phương tiện của Việt Nam phải gắn ký hiệu phân biệt quốc gia ở góc phía trên bên phải của kính trước (nhìn từ trong xe) và ở vị trí dễ thấy phía sau xe.
PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ VẬN TẢI TẠI CỬA KHẨU
Điều 4. Phạm vi hoạt động của phương tiện
1. Đối với vận tải hành khách định kỳ (theo tuyến cố định): Phương tiện khởi hành từ bến xe đầu tuyến; đi theo hành trình, dừng nghỉ tại các trạm dừng nghỉ theo quy định và kết thúc tại bến xe cuối tuyến.
2. Đối với vận tải hàng hóa, vận tải hành khách không định kỳ (theo hợp đồng và vận tải khách du lịch): Không giới hạn địa điểm khởi hành tại Việt Nam. Phương tiện được hoạt động từ các tỉnh, thành phố của Việt Nam đi qua các cặp cửa khẩu đã được Chính phủ hai nước cho phép đến các điểm trong phạm vi quy định trên lãnh thổ của Trung Quốc. Phương tiện được dừng nghỉ tại các trạm dừng nghỉ, bãi đỗ xe, bến xe dọc hành trình do hai nước công bố.
1. Danh sách các bến xe ô tô khách quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
2. Danh sách các trạm dừng nghỉ quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.
3. Danh sách các bến xe ô tô hàng, bãi đỗ xe quy định tại Phụ lục IVa của Thông tư này.
4. Mẫu danh sách hành khách phục vụ cho vận tải hành khách định kỳ và vận tải hành khách không định kỳ được quy định tại Phụ lục IVb và Phụ lục IVc của Thông tư này.
Điều 6. Cơ quan quản lý vận tải tại cửa khẩu
1. Cơ quan quản lý vận tải tại cửa khẩu là Trạm quản lý vận tải cửa khẩu thuộc Sở Giao thông vận tải các tỉnh giáp biên giới Việt - Trung có cửa khẩu, được bố trí nhân sự, trang thiết bị, kinh phí hoạt động, vị trí làm việc tại cửa khẩu để thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao.
2. Trạm quản lý vận tải cửa khẩu có các nhiệm vụ như sau:
a) (được bãi bỏ)
b) Kiểm soát phương tiện và xác nhận vào Giấy phép vận tải khi phương tiện Việt Nam và Trung Quốc xuất nhập cảnh tại cửa khẩu;
c) Thống kê số liệu, cập nhật và báo cáo về hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
d) Phối hợp với các cơ quan chức năng khác tại cửa khẩu thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
Điều 18. Trách nhiệm của Tổng cục Đường bộ Việt Nam
1. Tổ chức quản lý và hướng dẫn hoạt động đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
2. Chủ trì và phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc kiểm tra và xử lý phương tiện vận tải đường bộ và xe công vụ của Việt Nam và Trung Quốc hoạt động qua lại biên giới giữa hai nước.
3. In ấn và phát hành Biển ký hiệu phân biệt quốc gia của Việt Nam, giấy phép vận tải, mẫu giấy phép vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV của Thông tư này
4. Trao đổi giấy phép E, F, G với phía Trung Quốc.
5. Xây dựng, triển khai và hướng dẫn thực hiện phần mềm quản lý hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung.
6. (được bãi bỏ)
7. Định kỳ trao đổi thông tin với cơ quan quản lý có thẩm quyền của Trung Quốc về các phương tiện vận tải đường bộ và người lái xe kinh doanh vận tải hành khách và vận tải hàng hóa, các thông tin có liên quan đến các vụ vi phạm giao thông và gây tai nạn bỏ trốn.
8. Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức hội nghị thường niên với phía Trung Quốc để trao đổi và giải quyết hoặc đề xuất giải quyết các vấn đề có liên quan đến vận tải đường bộ giữa hai nước theo quy định tại Điều 20 của Nghị định thư thực hiện Hiệp định.
Điều 19. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Các Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Phổ biến và triển khai thực hiện Thông tư này tới các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn;
b) Đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành các quy định về vận tải đường bộ Việt - Trung.
c) Chuẩn bị các điều kiện và tổ chức, quản lý hoạt động bến xe khách, trạm dừng nghỉ, kho và bãi đỗ xe vận tải hàng hóa để tổ chức hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung;
d) Tổ chức và quản lý hoạt động bán vé của các đại lý bán vé đi tuyến vận tải hành khách định kỳ trên địa bàn.
2. Sở Giao thông vận tải các tỉnh giáp biên giới Việt - Trung có cửa khẩu thực hiện Hiệp định:
a) Tổ chức và quản lý hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung trên các tuyến thuộc các tỉnh giáp biên giới;
b) Tiếp nhận, trao đổi các loại giấy phép A, B, C với phía Trung Quốc và cấp cho các đối tượng theo quy định;
c) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Trạm quản lý vận tải cửa khẩu (đối với cửa khẩu chưa có Trạm quản lý vận tải cửa khẩu);
d) Tổ chức và quản lý hoạt động của Trạm quản lý vận tải cửa khẩu.
1. Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam về tình hình hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung của địa phương. Chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Kết quả hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung theo mẫu đề cương quy định tại điểm g khoản này;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống thư điện tử hoặc qua các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần suất thực hiện báo cáo: Định kỳ hàng năm;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20 tháng 01 của năm tiếp theo;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
g) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Phụ lục XVII của Thông tư này.
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải đường bộ Việt - Trung có trách nhiệm báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng về tình hình hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung của đơn vị. Chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt động vận tải hàng hóa, hành khách đường bộ Việt - Trung;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Kết quả hoạt động vận tải hàng hóa, hành khách đường bộ Việt - Trung theo mẫu đề cương quy định tại điểm g khoản này;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống thư điện tử hoặc qua các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần suất thực hiện báo cáo: Định kỳ 06 tháng;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 10 tháng 7 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và trước ngày 10 tháng 01 của năm tiếp theo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 06 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và từ ngày 01 tháng 07 đến ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm;
g) Mẫu đề cương báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt động vận chuyển hành khách của doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định tại Phụ lục XV của Thông tư này; báo cáo kết quả hoạt động vận chuyển hàng hóa của doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định tại Phụ lục XVI của Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 258/1998/TT-BGTVT ngày 18 tháng 8 năm 1998 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Nghị định thư của Bộ Giao thông vận tải Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải Trung Quốc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa; bãi bỏ Điều 1 của Thông tư số 24/2011/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 258/1998/TT-BGTVT ngày 18 tháng 8 năm 1998 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Nghị định thư của Bộ Giao thông vận tải Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải Trung Quốc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa; Thông tư số 10/2006/TT-BGTVT ngày 01 tháng 11 năm 2006 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia.
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan trong ngành giao thông vận tải chỉ đạo, đôn đốc, theo dõi thực hiện các quy định của Thông tư này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, tổ chức, cá nhân liên hệ với Tổng cục Đường bộ Việt Nam để được hướng dẫn giải quyết. Trường hợp vượt quá thẩm quyền giải quyết, Tổng cục Đường bộ Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải để chỉ đạo thực hiện.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH BẾN XE KHÁCH PHỤC VỤ
VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT – TRUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. Danh sách bến xe khách phục vụ phương tiện trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước:
TT |
Tuyến |
Bến xe |
1 |
Cảng Phòng Thành (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng/Móng Cái đến huyện Tiên Yên (Quảng Ninh) |
Bến xe khách Tiên Yên |
2 |
Thành phố Nam Ninh (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng/Móng Cái đến thành phố Hạ Long |
Bến xe khách Bãi Cháy |
3 |
Thành phố Quế Lâm (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng/Móng Cái đến thành phố Hạ Long |
Bến xe khách Bãi Cháy |
4 |
Thành phố Bắc Hải (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Đông Hưng/Móng Cái đến thành phố Hạ Long |
Bến xe khách Bãi Cháy |
5 |
Thành phố Bằng Tường (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan/Hữu Nghị đến thành phố Lạng Sơn |
Bến xe khách phía Bắc thành phố Lạng Sơn |
6 |
Huyện Long Châu (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Thủy Khẩu/Tà Lùng đến thị xã Cao Bằng |
Bến xe khách Cao Bằng |
7 |
Thành phố Sùng Tả (Quảng Tây) qua cặp cửa khẩu Thủy Khẩu/Tà Lùng đến thị xã Cao Bằng |
Bến xe khách Cao Bằng |
8 |
Thành phố Cá Cựu (Vân Nam) qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu/Lào Cai đến hai huyện Bảo Yên, Văn Bàn (Lào Cai) |
Bến xe khách Phố Ràng Bến xe khách Văn Bàn |
9 |
Huyện Mông Tự (Vân Nam) qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu/Lào Cai đến hai huyện Bảo Yên, Văn Bàn (Lào Cai) |
Bến xe khách Phố Ràng Bến xe khách Văn Bàn |
10 |
Thành phố Cá Cựu (Vân Nam) qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu/Lào Cai đến Sa Pa (Lào Cai). |
Bến xe Sa Pa |
11 |
Bách Sắc - Trình Tây đi qua cặp cửa khẩu Long Bang/Trà Lĩnh đến thị xã Cao Bằng |
Bến xe khách Cao Bằng |
(1) Tuyến Côn Minh qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu/Lào Cai đi Hà Nội - Hải Phòng và ngược lại: Bến xe khách Nước Mát, Bến xe Yên Nghĩa (Hà Nội); Bến xe Niệm Nghĩa (Hải Phòng).
(2) Tuyến Nam Ninh qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan/Hữu Nghị đến Hà Nội và ngược lại: Bến xe Nước Ngầm.
(3) Tuyến Hà Nội qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đến Thâm Quyến và ngược lại: Bến xe Nước Ngầm.
(4) Tuyến Hà Nội - Lạng Sơn qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đi đến Quế Lâm và ngược lại: Bến xe Nước Ngầm.
(5) Tuyến Sùng Tả qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) và Hữu Nghị (Việt Nam) - Hà Nội - Hạ Long và ngược lại: Bến xe Nước Ngầm (Hà Nội), Bến xe khách Bãi Cháy (Hạ Long).
(6) Tuyến Tuyên Quang - Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Thiên Bảo đi Châu Văn Sơn và ngược lại: Bến xe TP Tuyên Quang, Bến xe Sơn Dương (Tuyên Quang).
(7) Tuyến Tuyên Quang - Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Thiên Bảo đến Châu Văn Sơn - Côn Minh và ngược lại: Bến xe TP Tuyên Quang, Bến xe Sơn Dương (Tuyên Quang).
(8) Tuyến Nam Ninh qua cặp cửa khẩu Đông Hưng/Móng Cái đến Hạ Long - Hải Phòng và ngược lại: Bến xe khách Bãi Cháy (Hạ Long), Bến xe khách Niệm Nghĩa (Hải Phòng).
(9) Tuyến Lai Châu qua cặp cửa khẩu Ma Lù Thàng/Kim Thủy Hà đến Mông Tự - Côn Minh và ngược lại: Bến xe tỉnh Lai Châu.
DANH SÁCH TRẠM DỪNG NGHỈ PHỤC
VỤ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT – TRUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1) Tuyến Côn Minh qua cặp cửa khẩu Hà Khẩu/Lào Cai đi Hà Nội - Hải Phòng và ngược lại
Chiều Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng |
Chiều Hải Phòng – Hà Nội – Lào Cai |
Trạm dừng Phố Ràng, Bảo Yên (Lào Cai) |
Nhà hàng 559 Hưng Nguyên (Hải Dương) |
Bến xe Nước Mát (Yên Bái) |
Khách sạn Tre Xanh (Hưng Yên) |
Trạm dừng Phù Ninh (Phú Thọ) |
Bến xe Vĩnh Tường (Vĩnh Phúc) |
Bến xe Vĩnh Tường (Vĩnh Phúc) |
Trạm dừng Phù Ninh (Phú Thọ) |
Khách sạn Á Đông (Hưng Yên) |
Bến xe Nước Mát (Yên Bái) |
Nhà hàng 559 Hưng Nguyên (Hải Dương) |
Nhà hàng Phùng Thắm, Bảo Yên (Lào Cai) |
(2) Tuyến Nam Ninh qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan/Hữu Nghị đến Hà Nội và ngược lại
Chiều Hữu Nghị - Hà Nội |
Chiều Hà Nội - Hữu Nghị |
Bãi đỗ xe Cửa khẩu Hữu Nghị |
Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang) |
Bến xe phía Bắc Lạng Sơn |
Bến xe phía Bắc Lạng Sơn |
Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang) |
Bãi đỗ xe Cửa khẩu Hữu Nghị |
(3) Tuyến Hà Nội qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đến Thâm Quyến và ngược lại
Chiều Hữu Nghị - Hà Nội |
Chiều Hà Nội - Hữu Nghị |
Bãi đỗ xe Cửa khẩu Hữu Nghị |
Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang) |
Bến xe phía Bắc Lạng Sơn |
Bến xe phía Bắc Lạng Sơn |
Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang) |
Bãi đỗ xe Cửa khẩu Hữu Nghị |
(4) Tuyến Hà Nội - Lạng Sơn qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đi đến Quế Lâm và ngược lại.
Chiều Hữu Nghị - Hà Nội |
Chiều Hà Nội - Hữu Nghị |
Bãi đỗ xe Cửa khẩu Hữu Nghị |
Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang) |
Bến xe phía Bắc Lạng Sơn |
Bến xe phía Bắc Lạng Sơn |
Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang) |
Bãi đỗ xe Cửa khẩu Hữu Nghị |
(5) Tuyến Sùng Tả qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) và Hữu Nghị (Việt Nam) - Hà Nội - Hạ Long và ngược lại
Chiều Hữu Nghị - Hà Nội - Hạ Long |
Chiều Hạ Long - Hà Nội - Hữu Nghị |
Bến xe phía Bắc Lạng Sơn |
Trạm dừng nghỉ Thành Quân (Hải Dương) |
Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang) |
Trạm dừng nghỉ Song Khê (Bắc Giang) |
Trạm dừng nghỉ Thành Quân (Hải Dương) |
Bến xe phía Bắc Lạng Sơn |
(6) Tuyến Tuyên Quang - Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Thiên Bảo đi Châu Văn Sơn và ngược lại.
Chiều Thanh Thủy - Tuyên Quang |
Chiều Tuyên Quang - Thanh Thủy |
Bến xe khách Bắc Quang (Hà Giang) |
Bến xe khách Bắc Quang (Hà Giang) |
(7) Tuyến Tuyên Quang - Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Thiên Bảo đến Châu Văn Sơn - Côn Minh và ngược lại
Chiều Thanh Thủy - Tuyên Quang |
Chiều Tuyên Quang - Thanh Thủy |
Bến xe khách Bắc Quang (Hà Giang) |
Bến xe khách Bắc Quang (Hà Giang) |
(8) Tuyến Nam Ninh qua cặp cửa khẩu Đông Hưng/Móng Cái đến Hạ Long - Hải Phòng và ngược lại
Chiều Móng Cái - Hạ Long - Hải Phòng |
Chiều Hải Phòng - Hạ Long - Móng Cái |
Bến xe trung tâm thị xã Cẩm Phả (Công ty cổ phần Hồng Vân), Nhà hàng Minh Hoa (Quảng Ninh) |
Nhà hàng Minh Hoa (Quảng Ninh), Bến xe trung tâm thị xã Cẩm Phả (Công ty cổ phần Hồng Vân) |
(9) Tuyến Lai Châu qua cặp cửa khẩu Ma Lù Thàng/Kim Thủy Hà đến Mông Tự - Côn Minh và ngược lại
Do tuyến đường từ Lai Châu đến cửa khẩu ngắn (khoảng 50 km), đường núi nên chưa có trạm dừng nghỉ trên tuyến.
DANH SÁCH BẾN XE HÀNG, BÃI ĐỖ
XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tuyến |
Bến xe, bãi đỗ xe |
1 |
Huyện Tiên Yên (Quảng Ninh) qua cặp cửa khẩu Móng Cái (Việt Nam) và cửa khẩu Đông Hưng (Trung Quốc) đến Cảng Phòng Thành (Quảng Tây) và ngược lại. |
Bãi chuyển tải hàng hóa huyện Tiên Yên (Quảng Ninh) |
2 |
Thành phố Lạng Sơn qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị (Việt Nam) và cửa khẩu Hữu Nghị Quan (Trung Quốc) đến thành phố Bằng Tường (Quảng Tây) và ngược lại. |
Bến xe Đồng Đăng (Lạng Sơn) |
3 |
Thành phố Cao Bằng qua cặp cửa khẩu Tà Lùng (Việt Nam) và cửa khẩu Thủy Khẩu (Trung Quốc) đến huyện Long Châu (Quảng Tây) và ngược lại. |
Bến xe hàng quá cảnh phường Sông Bằng (Cao Bằng) |
4 |
Hai huyện Bảo Yên, Văn Bàn (Lào Cai) qua cặp cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) và cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) đến huyện Mông Tự (Vân Nam) và ngược lại. |
- Bãi đỗ xe giao nhận hàng hóa tại Khu thương mại - công nghiệp Kim Thành. - Bãi đỗ xe giao nhận hàng hóa tại Khu công nghiệp Bắc Duyên Hải. - Bãi đỗ xe giao nhận hàng hóa tại Khu công nghiệp Đông Phố Mới. - Bãi đỗ xe giao nhận tại Khu công nghiệp Tằng Loỏng. |
5 |
Hai huyện Bảo Yên, Văn Bàn (Lào Cai) qua cặp cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) và cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) đến thành phố Cá Cựu (Vân Nam) và ngược lại. |
- Bãi đỗ xe giao nhận hàng hóa tại Khu thương mại - công nghiệp Kim Thành. - Bãi đỗ xe giao nhận hàng hóa tại Khu công nghiệp Bắc Duyên Hải. - Bãi đỗ xe giao nhận hàng hóa tại Khu công nghiệp Đông Phố Mới. - Bãi đỗ xe giao nhận tại Khu công nghiệp Tằng Loỏng. |
6 |
Thị xã Sa Pa (Lào Cai) qua cặp cửa khẩu Lào Cai (Việt Nam) và cửa khẩu Hà Khẩu (Trung Quốc) đến thành phố Cá Cựu (Vân Nam) và ngược lại. |
- Bãi đỗ xe giao nhận hàng hóa tại Nhà máy Luyện đồng Lào Cai. - Bãi đỗ xe xã Bản Vược, huyện Bát Xát. |
(1) Tuyến Hải Phòng - Hà Nội qua cặp cửa khẩu Lào Cai/Hà Khẩu đến Côn Minh và ngược lại.
TT |
Bến xe hàng, bãi đỗ xe |
Tỉnh, thành phố |
1 |
Bãi đỗ xe Đền Lừ |
Hà Nội |
2 |
Bãi đỗ xe Công ty CPVT ô tô số 1, Bãi đỗ xe Công ty cổ phần liên vận quốc tế Hoàng Anh Km1+100 đường 356. |
Hải Phòng |
2) Tuyến Hà Nội qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đến Nam Ninh và ngược lại.
TT |
Bến xe hàng, bãi đỗ xe |
Tỉnh, thành phố |
1 |
Bãi đỗ xe Đền Lừ |
Hà Nội |
2 |
Trung tâm Logistics-ICD Tiên Sơn |
Bắc Ninh |
(3) Tuyến Hà Nội qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đến Thâm Quyến và ngược lại. |
||
TT |
Bến xe hàng, bãi đỗ xe |
Tỉnh, thành phố |
1 |
Bãi đỗ xe Đền Lừ |
Hà Nội |
2 |
Trung tâm Logistics-ICD Tiên Sơn |
Bắc Ninh |
(4) Tuyến Hà Nội - Lạng Sơn qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đến Quế Lâm và ngược lại. |
||
TT |
Bến xe hàng, bãi đỗ xe |
Tỉnh, thành phố |
1 |
Bãi đỗ xe Đền Lừ |
Hà Nội |
2 |
Trung tâm Logistics-ICD Tiên Sơn |
Bắc Ninh |
(5) Tuyến Hạ Long - Hà Nội qua cặp cửa khẩu Hữu Nghị/Hữu Nghị Quan đến Sùng Tả và ngược lại.
TT |
Bến xe hàng, bãi đỗ xe |
Tỉnh, thành phố |
1 |
Bãi đỗ xe Đền Lừ |
Hà Nội |
2 |
Trung tâm Logistics-ICD Tiên Sơn |
Bắc Ninh |
(6) Tuyến Tuyên Quang - Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Thiên Bảo đến Châu Văn Sơn và ngược lại.
Bến xe hàng, bãi đỗ xe |
Tỉnh, thành phố |
Bến xe phía Nam Thành phố Tuyên Quang |
Tuyên Quang |
(7) Tuyến Tuyên Quang - Hà Giang qua cặp cửa khẩu Thanh Thủy/Thiên Bảo đến Châu Văn Sơn - Côn Minh và ngược lại.
Bến xe hàng, bãi đỗ xe |
Tỉnh, thành phố |
Bến xe phía Nam Thành phố Tuyên Quang |
Tuyên Quang |
(8) Tuyến Hải Phòng - Hạ Long qua cặp cửa khẩu Móng Cái/Đông Hưng đến Nam Ninh và ngược lại.
Bến xe hàng, bãi đỗ xe |
Tỉnh, thành phố |
Bãi đỗ xe công ty CPVT ô tô số 1, Bãi đỗ xe Công ty cổ phần liên vận quốc tế Hoàng Anh Km1+100 đường 356 |
Hải Phòng |
(9) Tuyến Lai Châu qua cặp cửa khẩu Ma Lù Thàng/Kim Thủy Hà đến Mông Tự - Côn Minh và ngược lại.
Bến xe hàng, bãi đỗ xe |
Tỉnh, thành phố |
Bến xe tỉnh Lai Châu |
Lai Châu |
MẪU DANH SÁCH HÀNH KHÁCH TUYẾN
CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
DANH SÁCH HÀNH KHÁCH (PASSENGER LIST)
(Sử dụng cho xe vận chuyển hành khách định kỳ tạm xuất-tái nhập)
(For temporary export and re-import vehicle on scheduled passenger transport)
Số (No.): |
Số đăng ký phương tiện(Registration No.):.............................
Tên Công ty (Name of company):......................................................................................
Địa chỉ (Address):...............................................................................................................
Số điện thoại (Tel No.): ……………………… Số fax/Fax No:...........................................
Tuyến vận từ (from)...................đến (to).................... và ngược lại (and vice versa)
Bến đi (Departure terminal):.............................................. ; Bến đến (Arrival terminal): ……
Giờ khởi hành từ bến đi (Departure time):........................................ , ngày (date)..../..../20...
1. Danh sách hành khách khởi hành từ bến xe (Passenger departing from the terminal):
Số TT (No.) |
Họ tên hành khách (Passenger’s full name) |
Số vé (Ticket No.) |
No. |
Họ tên hành khách (Passenger’s full name) |
Số vé (Ticket No.) |
No. |
Họ tên hành khách (Passenger’s full name) |
Số vé (Ticket No.) |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(1) |
(2) |
(3) |
(1) |
(2) |
(3) |
||
1 |
|
|
17 |
|
|
33 |
|
|
||
2 |
|
|
18 |
|
|
34 |
|
|
||
3 |
|
|
19 |
|
|
35 |
|
|
||
4 |
|
|
20 |
|
|
36 |
|
|
||
5 |
|
|
21 |
|
|
37 |
|
|
||
6 |
|
|
22 |
|
|
38 |
|
|
||
7 |
|
|
23 |
|
|
39 |
|
|
||
8 |
|
|
24 |
|
|
40 |
|
|
||
9 |
|
|
25 |
|
|
41 |
|
|
||
10 |
|
|
26 |
|
|
42 |
|
|
||
11 |
|
|
27 |
|
|
43 |
|
|
||
12 |
|
|
28 |
|
|
44 |
|
|
||
13 |
|
|
29 |
|
|
45 |
|
|
||
14 |
|
|
30 |
|
|
46 |
|
|
||
15 |
|
|
31 |
|
|
47 |
|
|
||
16 |
|
|
32 |
|
|
48 |
|
|
||
|
2. Danh sách hành khách mua vé dọc đường do lái xe khai báo (Other passengers declared by driver):
Số TT |
Họ tên hành khách (Passenger’s full name) |
Số vé (Ticket No.) |
(No.) |
Họ tên hành khách (Passenger’s full name) |
Số vé (Ticket No.) |
(No.) |
Họ tên hành khách (Passenger’s full name) |
Số vé (Ticket No.) |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(1) |
(2) |
(3) |
(1) |
(2) |
(3) |
||
1 |
|
|
6 |
|
|
11 |
|
|
||
2 |
|
|
7 |
|
|
12 |
|
|
||
3 |
|
|
8 |
|
|
13 |
|
|
||
4 |
|
|
9 |
|
|
14 |
|
|
||
5 |
|
|
10 |
|
|
15 |
|
|
||
|
(Ghi chú: Danh sách này gồm 4 liên: Liên 1 (gốc) giao cơ quan Hải quan cửa khẩu; Liên 2 giao Chủ phương tiện; Liên 3 giao Bến xe; Liên 4 giao Biên phòng cửa khẩu)/(Note: List of passenger includes 04 copies; 01 copy for Customs; 01 copy for carrier; 01 copy for the terminal; 01 copy for borderguard officer)./.
MẪU DANH SÁCH HÀNH KHÁCH HỢP
ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của
Bộ GTVT)
DANH SÁCH HÀNH KHÁCH (PASSENGER LIST)
(Sử dụng cho phương tiện vận chuyển hành khách không định kỳ tạm xuất-tái nhập)
(For temporary export and re-import vehicle on tourist and non-scheduledpassenger transport)
Số (No.): |
Số đăng ký phương tiện (Registration number):..............................
Tên người vận chuyển (Carrier name):............................................................................
Địa chỉ (Address):...............................................................................................................
Số điện thoại (Tel No.):............................................ ; Số Fax/Fax No.:..........................
Phạm vi hoạt động của chuyến đi (Route of itinerary):...................................................
Thời hạn chuyến đi (Duration of the journey):.......................... ngày (date) ……………..
Từ ngày (From date)............ /....... / 20......... đến ngày (to date)............... /....... /20.........
Danh sách hành khách (Passenger list):
Số TT |
Họ tên hành khách (Passenger’s full name) |
Số vé (Ticket No.) |
(No.) |
Họ tên hành khách (Passenger’s full name) |
Số vé (Ticket No.) |
(No.) |
Họ tên hành khách (Passenger’s full name) |
Số vé (Ticket No.) |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(1) |
(2) |
(3) |
(1) |
(2) |
(3) |
||
1 |
|
|
19 |
|
|
37 |
|
|
||
2 |
|
|
20 |
|
|
38 |
|
|
||
3 |
|
|
21 |
|
|
39 |
|
|
||
4 |
|
|
22 |
|
|
40 |
|
|
||
5 |
|
|
23 |
|
|
41 |
|
|
||
6 |
|
|
24 |
|
|
42 |
|
|
||
7 |
|
|
25 |
|
|
43 |
|
|
||
8 |
|
|
26 |
|
|
44 |
|
|
||
9 |
|
|
27 |
|
|
45 |
|
|
||
10 |
|
|
28 |
|
|
46 |
|
|
||
11 |
|
|
29 |
|
|
47 |
|
|
||
12 |
|
|
30 |
|
|
48 |
|
|
||
13 |
|
|
31 |
|
|
49 |
|
|
||
14 |
|
|
32 |
|
|
50 |
|
|
||
15 |
|
|
33 |
|
|
51 |
|
|
||
16 |
|
|
34 |
|
|
52 |
|
|
||
17 |
|
|
35 |
|
|
53 |
|
|
||
18 |
|
|
36 |
|
|
54 |
|
|
||
|
(Ghi chú: Danh sách này gồm 3 liên: Liên 1 (gốc) giao cho cơ quan Hải quan cửa khẩu; Liên 2 giao cho Chủ phương tiện; Liên 3 giao cho Biên phòng cửa khẩu)/(Note: list of passenger includes 03 copies; 01 copy for customs; 01 copy for carrier; 01 copy for borderguard officer)
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX: …… |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….., ngày tháng năm |
BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH ĐƯỜNG BỘ VIỆT TRUNG
(Thời gian từ ………….đến …………..)
Kính gửi: ……………………………...................
1. Tên đơn vị:
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại:…………………………………… số Fax:
4. Địa chỉ Email
5. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách đường bộ Việt - Trung theo định kỳ:
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Số tuyến tham gia khai thác |
Tuyến |
|
|
2 |
Số phương tiện được cấp phép |
xe |
|
|
3 |
Số chuyến xe thực hiện |
Chuyến xe |
|
|
4 |
Sản lượng khách vận chuyển |
HK |
|
|
6. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách theo hợp đồng hoặc bằng xe du lịch:
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Số phương tiện được cấp phép |
Xe |
|
|
2 |
Số chuyến xe thực hiện |
Chuyến xe |
|
|
3 |
Sản lượng khách vận chuyển |
HK |
|
|
7. Đề xuất, kiến nghị:
|
Thủ trưởng đơn vị |
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp, HTX: …… |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….., ngày tháng năm |
BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA ĐƯỜNG BỘ VIỆT TRUNG
Kính gửi: ……………………………..
1. Tên đơn vị:
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại:……………………………………….số Fax:
4. Địa chỉ Email
5. Kết quả hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ giữa hai nước Việt – Trung:
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Số phương tiện được cấp phép |
Xe |
|
|
2 |
Số chuyến xe thực hiện |
Chuyến xe |
|
|
3 |
Sản lượng hàng hóa vận chuyển |
Tấn |
|
|
6. Đề xuất, kiến nghị
|
Thủ trưởng đơn vị |
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT – TRUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Sở GTVT …………. |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….., ngày tháng năm |
BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT - TRUNG NĂM ………
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Sở GTVT ……..báo cáo kết quả hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung trên địa bàn năm ……như sau:
1. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách đường bộ giữa hai nước Việt - Trung:
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Số lượng Việt Nam |
Số lượng Trung Quốc |
1 |
Tổng số Giấy phép vận tải quốc tế đã cấp |
Giấy phép |
|
|
|
Trong đó: - Loại A - Loại B - Loại F |
|
|
|
2 |
Số chuyến xe qua lại cửa khẩu |
Chuyến xe |
|
|
|
Trong đó: - Xe vận tải hành khách định kỳ - Xe vân tải hành khách không định kỳ - Xe công vụ |
|
|
|
3 |
Sản lượng khách vận chuyển |
Hành khách |
|
|
2. Kết quả hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ giữa hai nước Việt – Trung
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Số lượng Việt Nam |
Số lượng Trung Quốc |
1 |
Tổng số giấy phép đã cấp |
Giấy phép |
|
|
2 |
Trong đó: - Loại C - Loại G |
|
|
|
3 |
Sản lượng hàng hóa vận chuyển |
Tấn |
|
|
3. Đề xuất, kiến nghị
|
Lãnh đạo Sở GTVT …….. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.