CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 09/VBHN-BTTTT |
Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2024 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU TRONG LĨNH VỰC IN, PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM
Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2019, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 18/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2023.
Thông tư số 11/2024/TT-BTTTT ngày 23 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, Thông tư số 05/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng mã số sách tiêu chuẩn quốc tế, Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm và Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử(được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 20/2021/TT-BTTTT ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông), có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 11 năm 2024
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Căn cứ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
Căn cứ Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất bản, in và Phát hành,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm.[1]
Điều 1. Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm[2]
Thông tư này quy định về Danh mục hàng hóa nhập khẩu trong lĩnh vực in và Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm phục vụ cho việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu, hoạt động đầu tư, áp dụng chính sách thuế, chính sách ưu đãi và các hoạt động khác liên quan tới sản phẩm, hàng hóa:[3]
1[4]. (được bãi bỏ)
1a.[5] Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo mã số HS và hình thức quản lý nhập khẩu trong lĩnh vực in như sau:
a) Hàng hóa là thiết bị in (không bao gồm linh kiện, phụ kiện) theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, được liệt kê, mô tả cụ thể tại Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo mã số HS trong lĩnh vực in dưới đây:
DANH MỤC Hàng hóa nhập khẩu theo mã số HS trong lĩnh vực in |
||
Mã hàng (Mã HS) |
Mô tả hàng hóa trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam quy định tại Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
Mô tả hàng hóa trong lĩnh vực in |
84.40 |
Máy đóng sách, kể cả máy khâu sách |
|
8440.10 |
- Máy: |
|
8440.10.10 |
- - Hoạt động bằng điện |
Máy đóng thép (máy đóng ghim); máy khâu chỉ; máy đóng sách keo nhiệt; máy vào bìa các loại; máy gấp sách (gấp giấy); máy kỵ mã liên hợp; dây chuyền liên hợp hoàn thiện sản phẩm in |
84.41 |
Các máy khác dùng để sản xuất bột giấy, giấy hoặc bìa, kể cả máy cắt xén các loại |
|
8441.10 |
- Máy cắt xén các loại: |
|
8441.10.10 |
- - Hoạt động bằng điện |
Máy dao cắt (xén) giấy: máy dao 01 mặt, máy dao 03 mặt, máy cắt chia cuộn giấy, máy cắt bế định hình |
8441.20.00 |
- Máy làm túi, bao hoặc phong bì |
|
8441.30.00 |
- Máy làm thùng bìa, hộp, hòm, thùng hình ống, hình trống hoặc đồ chứa tương tự, trừ loại máy sử dụng phương pháp đúc khuôn |
|
84.42 |
Máy, thiết bị và dụng cụ (trừ loại máy thuộc các nhóm từ 84.56 đến 84.65) dùng để đúc chữ hoặc chế bản, làm khuôn in (bát chữ), ống in và các bộ phận in ấn khác; khuôn in (bát chữ), ống in và các bộ phận in khác; khuôn in, ống in và đá in ly tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví dụ, đã được làm phẳng, nổi vân hạt hoặc đánh bóng) |
|
8442.50.00 |
- Khuôn in (bát chữ), ống in và các bộ phận in khác, khuôn in, ống in và đá in ly tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví dụ, đã được làm phẳng, nổi vân hạt hoặc đánh bóng) |
Máy chế bản bao gồm: Máy ghi phim; máy ghi bản; máy tạo khuôn in Máy tạo khuôn in bao gồm: Máy khắc trục ống đồng, máy phơi bản, máy sấy bản, máy hiện (rửa/tráng) bản, máy gôm bản, máy tráng keo dùng trong công nghệ in offset, in flexo, in ống đồng, in letterpress, in lưới (lụa) |
84.43 |
Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), ống in và các bộ phận in khác của nhóm 84.42; máy in khác, máy copy (copying machines) và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau; bộ phận và các phụ kiện của chúng |
|
|
- Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác thuộc nhóm 84.42: |
|
8443.11.00 |
- - Máy in offset, in cuộn |
|
8443.12.00 |
- - Máy in offset, in theo tờ, loại sử dụng trong văn phòng (sử dụng giấy với kích thước giấy ở dạng không gấp một chiều không quá 22 cm và chiều kia không quá 36 cm) |
Máy in offset, in tờ rời |
8443.13.00 |
- - Máy in offset khác |
|
8443.14.00 |
- - Máy in letterpress, in cuộn, trừ loại máy in flexo |
Máy in letterpress, in cuộn |
8443.15.00 |
- - Máy in letterpress, trừ loại in cuộn, trừ loại máy in flexo |
Máy in letterpress, in tờ rời |
8443.16.00 |
- - Máy in flexo |
|
8443.17.00 |
- - Máy in ống đồng |
|
8443.19.00 |
- - Loại khác |
Máy in lưới (lụa), máy in hybrid; máy in kết hợp dây chuyền hoàn thiện sản phẩm in |
|
- Máy in khác, máy copy và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau: |
|
8443.31 |
- - Máy kết hợp hai hoặc nhiều chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng: |
|
|
- - - Máy in-copy, in bằng công nghệ in phun |
|
8443.31.11 |
- - - - Loại màu |
Máy in phun có chức năng photocopy đa màu |
|
- - - Máy in-copy, in bằng công nghệ laser |
|
8443.31.21 |
- - - - Loại màu |
Máy in laser có chức năng photocopy đa màu |
|
- - - Máy in-copy-fax kết hợp |
|
8443.31.31 |
- - - - Loại màu |
Máy in có chức năng photocopy đa màu |
8443.31.91 |
- - - - Máy in-copy-scan-fax kết hợp |
Máy in có chức năng photocopy đa màu |
8443.32 |
- - Loại khác, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng: |
|
|
- - - Máy in phun |
|
8443.32.21 |
- - - - Loại màu |
Máy in phun đa màu là máy in kỹ thuật số có tốc độ in trên 60 tờ/phút (khổ A4) hoặc có khổ in trên A3 |
|
- - - Máy in laser |
|
8443.32.31 |
- - - - Loại màu |
Máy in laser đa màu là máy in kỹ thuật số có tốc độ in trên 60 tờ/phút (khổ A4) hoặc có khổ in trên A3 |
8443.39 |
- - Loại khác |
|
8443.39.10 |
- - - Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc trực tiếp lên bản sao (quá trình tái tạo trực tiếp) |
Máy photocopy đa màu |
8443.39.20 |
- - - Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc lên bản sao thông qua bước trung gian (quá trình tái tạo gián tiếp) |
Máy photocopy đa màu |
8443.39.30 |
- - - Máy photocopy khác kết hợp hệ thống quang học |
Máy photocopy đa màu |
8443.39.40 |
- - - Máy in phun |
Máy in phun đa màu là máy in kỹ thuật số có tốc độ in trên 60 tờ/phút khổ A4 hoặc có khổ in trên A3 |
b) Chỉ hàng hóa có mã HS 08 số được liệt kê, mô tả là thiết bị in tại Danh mục hàng hóa nhập khẩu trong lĩnh vực in quy định điểm a khoản này mới phải áp dụng thủ tục khai báo nhập khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Trường hợp quy định về mã HS có sự thay đổi thì áp dụng theo quy định mới về mã HS tương ứng với thiết bị in được liệt kê, mô tả trong Danh mục hàng hóa nhập khẩu trong lĩnh vực in quy định tại điểm a khoản này.”
2.[6] Danh mục hàng hóa theo mã số HS và hình thức quản lý đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Điều khoản thi hành[7]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2019 và thay thế các Thông tư sau đây:
a) Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm;
b) Thông tư số 41/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm.
2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến nhập khẩu, xuất khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm có trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Cục Xuất bản, In và Phát hành) để hướng dẫn và xem xét, giải quyết./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01[8](được bãi bỏ)
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC HÀNG HÓA THEO MÃ SỐ HS VÀ HÌNH THỨC QUẢN LÝ
ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU TRONG LĨNH VỰC PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28 tháng 12 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. Hàng hóa theo mã số HS và hình thức quản lý nhập khẩu
1. Danh mục hàng hóa theo mã số HS và hình thức quản lý nhập khẩu:
Mô tả hàng hóa |
Hình thức quản lý |
||||
Mô tả hàng hóa theo mã số HS trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam quy định tại Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính[9] |
Mô tả, phân loại hàng hóa quản lý theo chuyên ngành trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm |
Xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh |
Xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh |
||
49.01 |
Các loại sách in, sách gấp, sách mỏng và các ấn phẩm in tương tự, dạng tờ đơn hoặc không phải dạng tờ đơn |
Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu |
Giấy phép nhập khẩu |
||
4901.10.00 |
- Dạng tờ đơn, có hoặc không gấp |
Dạng tờ đơn, có hoặc không gấp (không bao gồm thể loại khoa học, kỹ thuật, ví dụ: hướng dẫn sử dụng thiết bị, hàng hóa, sản phẩm) |
Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu |
Giấy phép nhập khẩu |
|
|
- Loại khác: |
|
|
|
|
4901.91.00 |
- - Từ điển và bộ bách khoa toàn thư, và các phụ chương của chúng |
|
|
|
|
4901.99 |
- - Loại khác: |
|
|
|
|
4901.99.10 |
- - - Sách giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hóa xã hội |
Sách chính trị, pháp luật, kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục và đào tạo, khoa học, công nghệ, văn học, nghệ thuật, địa lý, quân sự, tôn giáo, lịch sử (kể cả sách dành cho thiếu nhi hoặc sách điện tử trong các thiết bị lưu trữ dữ liệu) |
Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu |
Giấy phép nhập khẩu |
|
4901.99.90 |
- - - Loại khác |
Dạng tập có chữ nổi và loại khác (không bao gồm thể loại khoa học, kỹ thuật, ví dụ: hướng dẫn sử dụng thiết bị, hàng hóa, sản phẩm) |
|||
4903.00.00 |
Sách tranh ảnh, sách vẽ hoặc sách tô màu cho trẻ em |
Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu |
Giấy phép nhập khẩu |
||
49.05 |
Bản đồ và biểu đồ thủy văn hoặc các loại biểu đồ tương tự, kể cả tập bản đồ, bản đồ treo tường, bản đồ địa hình và quả địa cầu, đã in |
|
|
||
4905.10.00 |
- Quả địa cầu |
Quả địa cầu (có in hình bản đồ hoặc kèm theo sách hoặc minh họa cho sách) |
Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu |
Giấy phép nhập khẩu |
|
|
- Loại khác: |
|
|
|
|
4905.91.00 |
- - Dạng quyển |
Dạng quyển |
|
|
|
4905.99.00 |
- - Loại khác |
Dạng tờ rời, tờ gấp |
|
|
|
4910.00.00 |
Các loại lịch in, kể cả bloc lịch |
Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu |
Giấy phép nhập khẩu |
||
49.11 |
Các ấn phẩm in khác, kể cả tranh và ảnh in |
Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu |
Giấy phép nhập khẩu |
||
4911.10 |
- Các ấn phẩm quảng cáo thương mại, các catalog thương mại và các ấn phẩm tương tự: |
Các ấn phẩm quảng cáo thương mại, các catalog thương mại và các ấn phẩm tương tự (không bao gồm thể loại khoa học - kỹ thuật, ví dụ: hướng dẫn sử dụng hàng hóa, thiết bị, sản phẩm) |
|||
4911.10.90 |
- - Loại khác |
|
|||
|
- Loại khác: |
|
|||
4911.91.29 |
- - - - Loại khác |
|
|||
|
- - - Tranh in và ảnh khác: |
|
|||
4911.91.39 |
- - - - Loại khác |
|
|||
4911.91.90 |
- - - Loại khác |
|
|
|
|
4911.99 |
- - Loại khác: |
|
|||
4911.99.90 |
- - - Loại khác |
Bản khắc, bản in, bản in lito đã có nội dung thay sách hoặc dùng để minh họa cho sách (không thuộc nhóm 9702.00.00) và loại khác |
|||
4911.10.10 |
- - Catalog chỉ liệt kê tên sách và các ấn phẩm về giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hóa |
- - Catalog chỉ liệt kê tên sách và tên các ấn phẩm về giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hóa |
Không yêu cầu văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu |
Không yêu cầu giấy phép nhập khẩu |
|
2. Trình tự, thủ tục, hồ sơ xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh đối với hàng hóa trong Danh mục tại Mục I.1 thực hiện theo quy định tại Điều 39 Luật Xuất bản và Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông[10].
3. Trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh đối với hàng hóa trong Danh mục tại Mục I.1 thực hiện theo quy định tại Điều 41 Luật Xuất bản và Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông[11].
4. Hàng hóa trong Danh mục tại Mục I.1 thuộc trường hợp không phải cấp giấy phép nhập khẩu theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 42 Luật Xuất bản thì không áp dụng hình thức quản lý tại Thông tư này.
5. Hàng hóa trong Danh mục tại Mục I.1 có nội dung vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Xuất bản bị cấm nhập khẩu dưới mọi hình thức.
1. Hàng hóa trong Danh mục tại Mục I.1 đã được xuất bản và lưu hành hợp pháp tại Việt Nam được phép xuất khẩu ra nước ngoài theo quy định tại Điều 43 Luật Xuất bản và không phải có giấy phép xuất khẩu của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Hàng hóa trong Danh mục tại Mục I.1 có nội dung vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Xuất bản bị cấm xuất khẩu dưới mọi hình thức./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.