BỘ
LAO ĐỘNG-BỘ NỘI VỤ-BỘ TÀI CHÍNH |
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA ******** |
Số: 23-TT/LB |
Hà Nội, ngày 21 tháng 05 năm 1959 |
Nghị định số 250-TTg ngày 12 tháng 6 năm 1957 của Thủ tướng Chính phủ ban hành điều lệ quy định chính sách phục viên và liên Bộ Nội vụ - Lao động – Tài chính đã có Thông tư số 29-TT/LB ngày 03 tháng 10 năm 1957 quy định chế độ đối với quân nhân chuyển ngành.
Căn cứ vào tình hình thực tế hiện nay, Liên Bộ quy định lại khoản “tiền ăn và tiền quân trang” trong Thông tư số 29-TT/LB đối với quân nhân hưởng chế độ cung cấp trong thời gian còn hưởng sinh hoạt chi phí của quân đội cho thích hợp và quy định việc tạm xếp lương cho quân nhân chuyển ngành đang trực tiếp làm công tác sản xuất ở các công trường như sau:
Thông tư số 29-TT/LB quy định: tiền ăn gồm có tiền gạo, thức ăn, củi, muối tính theo tháng cuối cùng khi dời đơn vị, không thay đổi trong thời gian sáu tháng, tối đa là 9 tháng và mỗi tháng tính 30 ngày tròn.
Nay sửa lại: “mức ăn không tính theo định lượng nơi đơn vị cũ đóng mà theo định lượng tính ở địa phương người quân nhân chuyển ngành đến công tác và mỗi tháng tính 30 ngày rưỡi”. Bộ Quốc phòng sẽ quy định mức ăn tính theo định lượng ở mỗi địa phương để phổ biến cho các cơ quan, đơn vị và thi hành kể từ ngày ban hành Thông tư này. (Bảng định tiền ăn kèm theo).
Thông tư số 29-TT/LB quy định: “Chỉ cấp phát thêm cho những tháng hết hạn sử dụng quân trang đã cấp phát; tiền sẽ quy định cho hợp với giá phải mua ở Mậu dịch và công may ở thị trường”.
3. VIỆC SẮP XẾP LƯƠNG CHO QUÂN NHÂN CHUYỂN NGÀNH CHƯA HẾT HẠN 6 THÁNG.
Thông tư số 29-TT/LB có nói: “đối với những người chuyển ngành mà vẫn tiếp tục làm công tác chuyên môn như khi còn ở bộ đội, ví dụ: lái xe, y tá, vv… hoặc những người mà cơ quan sử dụng đã hiểu rõ khả năng thì không nhất thiết phải đợi hết 6 tháng mà có thể xếp lương sớm hơn”.
Liên bộ xin nhắc lại các ngành, các cấp, nếu nơi nào có trường hợp như trên cần tranh thủ sắp xếp lương cho anh em không phải đợi hết 6 tháng hoặc 9 tháng.
Riêng quân nhân chuyển ngành hiện đang làm công tác trực tiếp sản xuất ở các công trường, thì các ngành cần tranh thủ tạm xếp lương. Những quân nhân chuyển ngành chưa có nghề chuyên môn đang học nghề ở các công trường cũng tạm xếp vào thang lương công nhân không chuyên nghiệp như anh em đang công tác, sau khi học xong sẽ xếp vào thang lương thích hợp. Khi tạm xếp, nếu có người mức lương và phụ cấp khu vực (nếu có) thấp hơn sinh hoạt phí cũ thì được giữ nguyên sinh hoạt phí cũ cho đến 6 tháng hoặc 9 tháng kể từ ngày chuyển ngành.
Ngoài ra, trong thời gian còn hưởng sinh hoạt phí của quân đội như khi đã sắp xếp lương mới, các quyền lợi khác, như: tập thể phí, học tập phí, giải trí phí, vv… đều thi hành thống nhất theo chế độ ở cơ quan, công trường, xí nghiệp, như đối với cán bộ, công nhân khác. Nhưng cơ quan, công trường, xí nghiệp cần cố gắng giải quyết trong phạm vi đã có chế độ để bảo đảm quyền lợi cho anh em.
Trên đây Liên bộ chỉ quy định những vấn đề thuộc về chế độ ở cơ quan, xí nghiệp, công trường áp dụng đối với những quân nhân đã chuyển ngành, còn những quyền lợi đối với quân nhân khi chưa chuyển ngành thì thuộc phạm vi các cơ quan có thẩm quyền của quân đội giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ |
BỘ
TRƯỞNG |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
BỘ QUỐC PHÒNG T.T.L. |
|
TÍNH THEO TỪNG ĐỊA PHƯƠNG CHO QUÂN NHÂN CHUYỂN NGÀNH (HẠ SĨ QUAN) NĂM 1959
ĐỊA PHƯƠNG |
Tiền ăn 1 tháng |
ĐỊA PHƯƠNG |
Tiền ăn 1 tháng |
Hà nội …… |
23đ10 |
Xuân mai (Hà đông)… |
22.50 |
Hải phòng……. |
23.00 |
Thái nguyên…… |
22.00 |
Kiến an…… |
23.00 |
Bắc cạn…… |
22.50 |
Hải dương…… |
22.50 |
Lạng sơn…… |
22.70 |
Thái bình…… |
22.20 |
Cao bằng…… |
21.70 |
Hưng yên…… |
21.50 |
Hà giang……. |
22.50 |
Hồng gai…… |
22.90 |
Tuyên quang…… |
22.10 |
Hải ninh…… |
21.50 |
Yên bái…… |
22.10 |
Quảng yên…… |
22.00 |
Lào cai…… |
23.50 |
Bắc giang…… |
22.20 |
Phú thọ…… |
22.10 |
Bắc ninh…… |
22.60 |
Vĩnh phúc…… |
22.40 |
Nam định phố…… |
22.30 |
Đa phúc (Vĩnh phúc)…. |
23.00 |
Nam định…… |
21.70 |
Vinh…… |
21.90 |
Thanh hóa 1…… |
22.60 |
Nghệ an……. |
21.70 |
Thanh hóa 2…… |
23.20 |
Hà tĩnh….. |
21.90 |
Thanh hóa 3…… |
23.40 |
Quảng bình……. |
21.60 |
Ninh bình…… |
21.90 |
Vĩnh linh…… |
22.20 |
Hà nam…… |
22.20 |
Tây bắc…… |
23.90 |
Hòa bình…… |
22.80 |
|
|
Sơn tây……. |
22.90 |
|
|
Hà đông…… |
22.30 |
|
|
Ghi chú:
1. Tiền ăn một tháng gồm có:
- Tiền gạo tính thống nhất mỗi ngày là 0kg800, giá 0đ40 một kg,
- Tiền thức ăn, củi (kg), muối (20g) theo giá địa phương của quý I-1959, làm mức cố định tính cho cả năm (so sánh giá quý I cao hơn các quý khác).
Tiền ăn thêm các ngày lễ trong 1 năm là 4đ20, chia bình quân mỗi tháng là 0đ35 đã cộng vào tiền ăn hàng tháng ghi trên.
2. Thanh hóa 1 - Gồm có: Thị xã và các huyện khác.
Thanh hóa 2 - Gồm có: Nga sơn, Hoằng hóa, Tĩnh gia, Sầm sơn.
3. Thanh hóa 3 - Gồm có: Quan hoa, Ba thước.
|
TỔNG CỤC HẬU CẦN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.