BỘ
TÀI CHÍNH-BỘ Y TẾ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17-TT/LB |
Hà Nội , ngày 05 tháng 9 năm 1986 |
Để phù hợp với hệ thống giá và lương mới, liên Bộ Y tế - tài chính quy định lại mức chi bình quân giường bệnh/năm áp dụng đối với các loại bệnh viện Trung ương (trước đây quy định tại Thông số 22-TT/LB ngày 22-7-1985 của Liên Bộ) như sau:
I. ĐỊNH MỨC CHI VỀ GIƯỜNG BỆNH CHO TỪNG LOẠI BỆNH VIỆN:
1. Định mức chi bình quân giường bệnh/năm bao gồm 3 nhóm: nhóm I chi về lương, phụ cấp lương và các khoản phụ cấp có tính chất lương khác; nhóm II chi về hành chính quản lý và nhóm III chi về nghiệp vụ khám, chữa bệnh áp dụng cho từng loại bệnh viện, nhà điều dưỡng quy định trong bản định mức đính kèm Thông tư này.Tỷ lệ chi phí về nghiệp vụ khám chữa bệnh dành để phục vụ trực tiếp cho người bệnh (nhóm III) chiếm từ 40 đến 45% định mức chi giường bệnh/năm, trong đó thuốc và hoá chất chiếm tỷ lệ từ 18 đến 22% đối với các bệnh viện và 10% đối với các nhà điều dưỡng.
2. Định mức chi bình quân giường bệnh/ năm được cấp phát theo giường bệnh thực sự sử dụng (tổng số ngày điều trị/340 ngày/năm) . Nếu bệnh viện thực hiện vượt mức chỉ tiêu kế hoạch giường bệnh/năm được giao thì được cấp bổ sung từ 50 đến 60% định mức chi của nhóm II và III theo tỷ lệ tăng lên tương ứng, nhưng không vượt quá 10% số giường bệnh kế hoạch của bệnh viện.
3. Định mức chi bình quân giường bệnh/năm được áp dụng cho từng loại bệnh viện và từng thời kỳ sẽ được xem xét bổ sung nếu có sự thay đổi lớn về chính sách, chế độ, giá cả.
II. VỀ CÁC KHOẢN CHI KHÁC NGOÀI ĐỊNH MỨC CHI GIƯỜNG BỆNH: 1. Tiền thuốc cấp tại phòng khám bệnh cho các đối tượng chính sách được chi theo quy định tại các điểm b, d, e, h, mục 1, phần I Thông tư số 13-TT/LB ngày 15-7-1986 của Liên Bộ Y tế - Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định số 72-CT ngày 25-3-1986 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.Các bệnh viện, kể cả các bệnh viện có tổ chức phòng khám phục vụ công nhân viên chức Nhà nước đăng ký khám chữa bệnh phải thực hiện việc thu tiền thuốc thông thường của cơ quan, xí nghiệp nơi cán bộ, công nhân viên hưởng lương hoặc trợ cấp hưu trí, mất sức có đăng ký khám, chữa bệnh để chi theo đúng những quy định tại Thông tư số 13-TT/LB ngày 15-7-1986 của Liên Bộ Y tế - Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định số 72-CT ngày 25- 3- 1986 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.
Riêng đối với bệnh viện Việt - Xô, Thống Nhất, C Đà Nẵng trong trường hợp đặc biệt cần thiết, ngân sách Nhà nước có thể xem xét cấp bù thêm nếu số tiền thuốc tự thu được không đủ để đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh.
2. Chi về mua sắm trang thiết bị, dụng cụ đồ đạc có giá trị lớn, chi về sửa chữa lớn xây dựng nhỏ phải thực hiện theo đúng tinh thần triệt để tiết kiệm chi và phải theo dự toán được duyệt.
Các khoản viện trợ về thuốc men, trang thiết bị và vật tư thông dụng khác của các nước và các tổ chức quốc tế viện trợ cho các bệnh viện, nhà điều dưỡng phải được phản ánh trong dự toán thu, chi và phải tính toán huy động sử dụng hàng năm để giảm cấp phát của ngân sách Nhà nước.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1-8-1986 và thay thế Thông tư số 22-TT/LB ngày 22-7-1985 của Liên Bộ Y tế - Tài chính.
Lý Tài Luận (Đã ký) |
Phạm Song (Đã ký) |
ĐỊNH MỨC
CỦA CHI GIƯỜNG BỆNH TRUNG ƯƠNG
|
Định mức chi |
Trong đó |
|
Các loại bệnh viện |
giường bệnh/ năm (đồng) |
NhómI (đồng) |
Nhóm II+III (đồng) |
A. Bệnh viện đa khoa 1. Bệnh viện Việt Xô, Thống nhất, C Đà Nồng 2. Bệnh viện E, G1 3. Bệnh viện Việt Nam-Thuỵ Điển -Uông Bí, Việt Nam-Cu Ba, Đồng Hới, Bạch Mai, Chợ Rẫy 4. Bệnh viện Huế, Thái Nguyên B. Bệnh viện chuyên khoa 1. Bệnh viện Việt-Đức, Viện Nhi 2. Viện y học dân tộc 3. Bệnh viện tâm thần 4. Bệnh viện lao (71,74) 5. Bệnh viện chuyên khoa khác 6. Nhà điều dưỡng 7. Khu điều trị phong (Một trại viên) |
34.000-40.000
25.000-31.000
32.000-38.000 23.000-28.000 32.000-38.00023.000-26.000 15.000-18.000 11.000-14.000 24.000-28.000 15.000-18.000 4.000-5.000 |
6.000-8.000
6.000-7.500
6.000-7.500 6.000-7.000 6.000-7.5006.000-7.000 5.000-6.000 6.000-7.000 6.000-7.000 3.000-4.000 2.000- |
28.000-32.000
19.000-23.500
26.000-30.500 17.000-21.000 26.000-30.50017.000-19.000 10.000-12.000 5.000- 7.000 18.000-21.000 12.000-14.000 2.000-3.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.