BỘ CÔNG NGHIỆP-BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ-BỘ THƯƠNG MẠI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/1999/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN |
Hà Nội , ngày 03 tháng 2 năm 1999 |
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 1126/CP-KTTH ngày 21.9.1998, và tiếp tục triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 20/1998/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN ngày 12 .10.1998;
Để khuyến khích các doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước và xuất khẩu hàng vào các thị trường không áp dụng hạn ngạch;
Căn cứ nguồn hạn ngạch được sử dụng, Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch & Đầu tư và Bộ Công nghiệp thống nhất quy định việc ưu tiên và thưởng khuyến khích hạn ngạch hàng dệt may như sau:
- Thưởng năm 1998 và ưu tiên năm 1999 cho các doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt may sang EU làm bằng vải sản xuất trong nước.
- Thưởng hạn ngạch hàng dệt may cho các doanh nghiệp xuất khẩu hàng dệt may sang các thị trường không áp dụng hạn ngạch năm 1998.
- Nguồn hạn ngạch thưởng và ưu tiên được trích trong tổng hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang EU năm 1999. Số lượng cụ thể theo danh mục nêu ở phần dưới Thông tư này.
Việc thưởng và ưu tiên cho các doanh nghiệp xuất khẩu các mặt hàng dệt may làm bằng vải sản xuất trong nước được quy định như sau:
a) Thưởng cho các doanh nghiệp đã xuất khẩu các sản phẩm dệt may sang EU, làm bằng vải trong nước năm 1998 theo mức 10% số lượng hạn ngạch cùng chủng loại làm bằng vải trong nước đã thực hiện năm 1998.
b) Ưu tiên cho các doanh nghiệp xuất khẩu các sản phẩm dệt may sang EU năm 1999 làm bằng vải sản xuất trong nước mức tối đa là 10.000 sản phẩm, đối với cat.15: 5.000 sản phẩm, cat.73: 5.000 sản phẩm; riêng cat.4: 30.000 sản phẩm và chỉ ưu tiên cho các doanh nghiệp có máy sản xuất vải dệt kim (đối với các hợp đồng có số lượng dưới mức quy định được cấp theo hợp đồng; các hợp đồng có số lượng cao hơn, được cấp mức tối đa).
c) Nguồn hạn ngạch thưởng và ưu tiên như sau:
1/ T. shirt ( Cat.4 ): 910.000 chiếc
2/ Áo len ( Cat.5 ): 130.000 chiếc
3/ Quần âu ( Cat.6 ): 575.000 chiếc
4/ Sơ mi nữ ( Cat.7 ): 90.000 chiếc
5/ Sơ mi nam( Cat.8 ):500.000 chiếc
6/ áo khoác nữ ( Cat.15): 23.000 chiếc
7/ Jacket( Cat.21):660.000 chiếc
8/ Váy liền áo( Cat.26):100.000 chiếc
9/ Quần dệt kim( Cat.28):140.000 chiếc
10/ Bộ quần áo nữ ( Cat.29): 35.000 bộ
11/ Bộ quần áo TT ( Cat.73): 50.000 bộ
12/ Quần áo khác( Cat.78): 41 tấn
d) Hồ sơ xét thưởng và ưu tiên:
- Đối với các doanh nghiệp đề nghị được xét thưởng hạn ngạch năm 1998, hồ sơ gồm: tờ khai Hải quan đã thanh khoản, vận tải đơn, hoá đơn mua vải...
- Đối với các doanh nghiệp đề nghị được xét ưu tiên hạn ngạch năm 1999, hồ sơ gồm: hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng mua bán vải trong nước, hoá đơn mua vải. Hồ sơ gửi về Vụ Xuất nhập khẩu Bộ Thương mại những tháng đầu quý.
Nếu doanh nghiệp không thực hiện phải hoàn trả chậm nhất ngày 30.9.1999 để cấp cho doanh nghiệp khác và cuối năm có báo cáo tình hình thực hiện.
Việc xét thưởng được thực hiện trong quý I.1999 và việc xét ưu tiên được thực hiện 3 tháng một lần.
a) Tiêu chuẩn thưởng: Các doanh nghiệp trên địa bàn Hà nội và thành phố Hồ Chí Minh xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường không áp dụng hạn ngạch đạt trị giá FOB từ 400.000 USD trở lên, các doanh nghiệp trên các địa bàn khác đạt 200.000 USD trở lên đều được thưởng hạn ngạch.
b) Nguồn hạn ngạch thưởng được trích ra như sau:
1/ T.shirt ( Cat.4 ):390.000 chiếc
2/ áo len( Cat.5 ):130.000 chiếc
3/ Quần âu( Cat.6 ):246.000 chiếc
4/ Sơ mi nữ( Cat.7 ): 90.000 chiếc
5/ Sơ mi nam( Cat.8 ):205.000 chiếc
6/ áo khoác nữ( Cat.15): 23.000 chiếc
7/ Jacket( Cat.21): 1.000.000 chiếc
8/ Váy liền áo( Cat.26): 43.000 chiếc
9/ Quần dệt kim( Cat.28): 140.000 chiếc
10/ Bộ quần áo nữ( Cat.29): 35.000 bộ
11/ Bộ quần áo TT( Cat.73): 50.000 bộ
12/ Quần áo khác( Cat.78):17 tấn
c) Mức thưởng: Cứ xuất khẩu 1.000 USD vào thị trường không hạn ngạch năm 1998 được thưởng 3 chiếc Jacket (cat.21) hoặc số lượng quy đổi của các sản phẩm khác.
Các loại hạn ngạch thưởng được giao phù hợp với yêu cầu sản xuất, xuất khẩu của doanh nghiệp. Trường hợp không còn chủng loại hàng đáp ứng nhu cầu, doanh nghiệp có thể nhận hạn ngạch chủng loại hàng khác, theo tỷ lệ quy đổi tương ứng mà Hiệp định giữa Việt nam và EU đã quy định.
d) Hồ sơ xét thưởng:
Các doanh nghiệp thuộc đối tượng được xét thưởng hạn ngạch gửi hồ sơ, chứng từ liên quan về Bộ Thương mại trước ngày 01.3.1999 để tổng hợp trình liên Bộ. Hồ sơ gồm: Hợp đồng xuất khẩu, chứng từ giao hàng gồm (Tờ khai hải quan, hoá đơn thương mại và vận tải đơn).
Việc xét thưởng được tiến hành trong quý I.1999.
Để thuận tiện cho việc xét thưởng được nêu tại mục II, III đề nghị Giám đốc các doanh nghiệp căn cứ vào hồ sơ thưởng, tổng hợp theo mẫu đính kèm và chịu trách nhiệm về số liệu đã tổng hợp trong biểu.
Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch & Đầu tư và Bộ Công nghiệp đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của các đoàn thể thông báo nội dung Thông tư này cho các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết và thực hiện, đồng thời phản ảnh cho liên Bộ những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh phù hợp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)
2. Giấy chứng nhận đăng ký KD số:Cấp ngày:
3. Điện thoại4. Fax:
4. Địa chỉ giao dịch
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Số công văn: ...., ngày tháng năm 1999
Kính gửi: Vụ xuất nhập khẩu - Bộ Thương mại
VỀ VIỆC THƯỞNG HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY SANG THỊ TRƯỜNG KHÔNG ÁP DỤNG HẠN NGẠCH NĂM 1998
- Căn cứ Thông tư liên tịch về việc ưu tiên và thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may số ...........
- Công ty .............................................gửi hồ sơ xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường không áp dụng hạn ngạch năm 1998 theo danh mục sau, đề nghị liên Bộ xem xét cấp hạn ngạch thưởng theo quy định.
T T |
Chủng loại hàng |
Đơn vị tính |
Thực hiện |
T.Khai HQ số |
Vận tải đơn số |
Hoá đơn TM số |
Nước nhập khẩu |
||
|
|
|
S.lượng |
Trị giá (USD) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GC |
FOB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kim ngạch xuất khẩu vào thị trường ngoài hạn ngạch năm 1998: .......................................USD
Công ty cam đoan số liệu khai trên là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Giám đốc Công ty
Nơi nhận: (Ký tên và đóng dấu)
- Như trên
1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)
2. Giấy chứng nhận đăng ký KD số:Cấp ngày:
3. Điện thoại4. Fax:
4. Địa chỉ giao dịch
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Số công văn: ...., ngày tháng năm 1999
Kính gửi: Vụ xuất nhập khẩu - Bộ Thương mại
- Căn cứ Thông tư liên tịch về việc ưu tiên và thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may số ...........
- Công ty .............................................gửi hồ sơ xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường EU làm bằng vải sản xuất trong nước năm 1998 theo danh mục sau, đề nghị liên Bộ xem xét cấp hạn ngạch thưởng theo quy định.
TT |
Chủng loại hàng (Cat.) |
ĐV tính |
Hạn ngạch |
SP làm bằng vải SX trong nước |
Tờ khai HQ số |
Vận tải đơn số |
Hoá đơn mua vải số |
Ghi chú (ghi rõ Cty SX vải) |
|
|
|
|
|
Số lượng |
Trị giá (USD) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty cam đoan số liệu khai trên là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Giám đốc Công ty
Nơi nhận: (Ký tên và đóng dấu)
- Như trên
1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt)
2. Giấy chứng nhận đăng ký KD số:Cấp ngày:
3. Điện thoại4. Fax:
4. Địa chỉ giao dịch
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Số công văn: ...., ngày tháng năm 1999
Kính gửi: Vụ xuất nhập khẩu - Bộ Thương mại
- Căn cứ Thông tư liên tịch về việc ưu tiên và thưởng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may số ...........
- Công ty .............................................gửi hồ sơ xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường EU làm bằng vải sản xuất trong nước năm 1999 theo danh mục sau, đề nghị liên Bộ xem xét cấp hạn ngạch ưu tiên theo quy định.
TT |
Chủng loại hàng (Cat.) |
ĐV tính |
Hạn ngạch |
SP làm bằng vải SX trong nước |
HĐ xuất |
HĐ mua |
Hoá đơn |
Ghi chú (ghi rõ |
||
|
|
|
|
Số lượng |
Trị giá (USD) |
khẩu số |
vải số |
mua vải số |
Cty SX vải) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công ty cam đoan số liệu khai trên là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Giám đốc Ccông ty
Nơi nhận: (Ký tên và đóng dấu)
- Như trên
Lại Quang Thực (Đã ký) |
Lê Huy Côn (Đã ký) |
Lương Văn Tự (Đã ký) |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.