BỘ TÀI CHÍNH
- BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2015/TTLT-BTC-BNV |
Hà Nội, ngày tháng năm 2015 |
DỰ THẢO |
|
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về chế tuyển dụng sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 về sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội Vụ.
Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thu phí thi tuyển, thi nâng ngạch công chức và tương đương, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, như sau:
Người đủ điều kiện nộp hồ sơ thi tuyển thì phải nộp phí dự thi tuyển công chức, viên chức. Công chức, viên chức nộp hồ sơ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì phải nộp phí dự thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
Mức thu phí dự thi tuyển công chức; phí dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thực hiện như sau:
Stt |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I |
Phí dự thi tuyển công chức, viên chức: - Dưới 100 thí sinh - Từ 100 đến dưới 500 thí sinh - Từ 500 thí sinh trở lên |
Đồng/thí sinh/lần |
500.000 400.000 300.000 |
II |
Phí dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (hạng I, hạng II, hạng III) |
|
|
1 |
Nâng ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I: - Dưới 50 thí sinh - Từ 50 đến dưới 100 thí sinh - Từ 100 thí sinh trở lên. |
Đồng/thí sinh/lần |
1.300.000 1.200.000 |
2 |
Nâng ngạch chuyên viên, chuyên viên chính và tương đương; thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III: - Dưới 100 thí sinh - Từ 100 đến dưới 500 thí sinh - Từ 500 trở lên |
Đồng/thí sinh/lần |
600.000 500.000 |
III |
Phí phúc khảo thi tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức |
Đồng/bài thi |
150.000 |
Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng
1. Cơ quan thu phí
a) Cơ quan, đơn vị tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức là cơ quan thu phí dự thi tuyển công chức, viên chức.
b) Cơ quan tổ chức thi nâng ngạch công chức; thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức là cơ quan thu phí dự thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
2. Cơ quan tổ chức thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức có trách nhiệm:
a) Niêm yết công khai tại nơi thu phí về đối tượng thu, mức thu theo đúng quy định tại Thông tư này. Khi thu tiền phải cấp biên lai thu phí theo quy định cho người nộp tiền.
b) Mở tài khoản tạm giữ tiền thu phí dự thi công chức, viên chức, dự thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tại Kho bạc Nhà nước nơi đóng trụ sở chính; hàng ngày hoặc chậm nhất một tuần một lần phải lập bảng kê, gửi tiền phí đã thu được vào tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước và phải quản lý chặt chẽ theo đúng chế độ tài chính hiện hành.
3. Cơ quan thu phí dự thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, sử dụng tiền phí thu được để trang trải chi phí phục vụ tổ chức thi tuyển, xét thăng hạng theo nội dung sau đây:
a) Cơ quan, đơn vị tuyển dụng công chức, viên chức được chi nội dung sau:
- Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng về chỉ tiêu và điều kiện dự tuyển dụng;
- Kiểm tra hồ sơ, nhập dữ liệu, gửi thông báo đến các đối tượng tham gia dự tuyển dụng;
- Xét duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện tuyển dụng;
- Biên soạn tài liệu thi, thuê hội trường, thuê giáo viên để tập huấn cho thí sinh, khai mạc kỳ thi;
- In, mua biên lai thu phí;
- Thuê phòng thi, tổ chức kỳ thi;
- Chi cho hoạt động của Hội đồng thi: Họp Hội đồng, xây dựng đề thi và đáp án, coi thi, chấm thi, phúc tra bài thi...;
- Mua vật tư, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, mẫu biểu, thẻ đeo cho thành viên Hội đông thi, thành viên Ban tổ chức kỳ thi, thành viên Ban coi thi, thành viên Giám sát kỳ thi;
- Các công việc khác phục vụ trực tiếp cho công tác tuyển dụng công chức, viên chức ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
b) Cơ quan, đơn vị tổ chức thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được chi nội dung sau:
Ngoài những nội dung chi như quy định khi thi tuyển công chức, viên chức nêu trên, còn được chi cho các nội dung sau:
- Chi cho đi lại, ăn ở của giáo viên và thành viên của Hội đồng;
- Các công việc khác phục vụ cho công tác thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ở các Bộ.
4. Các cơ quan, đơn vị làm công tác thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, hàng năm phải lập dự toán thu chi phần phí thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức cùng với dự toán thu chi của cơ quan, đơn vị mình. Việc lập và chấp hành dự toán phải thực hiện theo đúng hướng dẫn theo quy định hiện hành. Việc quản lý thu, chi tiền thu phí phải thực hiện theo đúng chế độ tài chính hiện hành và tổng hợp vào báo cáo quyết toán tài chính hàng năm của cơ sở theo phân cấp quản lý ngân sách, đảm bảo nguyên tắc tài chính công khai, dân chủ.
5. Các nội dung liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày tháng năm 2015 và thay thế Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ để nghiên cứu, hướng dẫn./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.