ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2068/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 11 tháng 7 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH ĐIỂM ĐẤU NỐI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG VÀO HỆ THỐNG QUỐC LỘ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 05 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Công văn số 10990/BGTVT-KCHT ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Bộ giao thông vận tải về việc thỏa thuận quy hoạch các điểm đấu nối vào Quốc lộ trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch điểm đấu nối các tuyến đường địa phương vào hệ thống Quốc lộ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch) với các nội dung như sau:
1. Mục tiêu Quy hoạch
- Quy hoạch điểm đấu nối các tuyến đường địa phương vào hệ thống Quốc lộ trên địa bàn thành phố đảm bảo an toàn giao thông, phát triển kinh tế - xã hội, đồng thời đảm bảo tính văn hóa của địa phương.
- Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống các điểm đấu nối với cự ly hợp lý, đảm bảo giao thông trên Quốc lộ được tách biệt với giao thông địa phương, đồng thời đảm bảo giao thông địa phương kết nối Quốc lộ một cách an toàn, thuận lợi.
- Xây dựng hệ thống đường gom cục bộ dọc các tuyến Quốc lộ nhằm hạn chế tối đa các điểm đấu nối trực tiếp của giao thông địa phương vào Quốc lộ.
2. Nội dung Quy hoạch
a) Điểm đấu nối:
- Đối với các đường giao thông công cộng hiện trạng và quy hoạch: xem xét giữ lại vị trí các điểm đấu nối của các điểm đấu nối quan trọng như Quốc lộ, đường Tỉnh. Cho phép một số tuyến đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng có cự ly phù hợp theo quy định được phép đấu nối trực tiếp vào Quốc lộ.
- Đối với cửa hàng xăng dầu:
+ Đối với cửa hàng xăng dầu có vị trí nằm trong hành lang an toàn đường bộ thì phải di dời ra khỏi hành lang an toàn theo đúng quy định.
+ Tổ chức đấu nối một số cửa hàng xăng dầu có cự ly đảm bảo khoảng cách theo đúng quy định, xây dựng đường dẫn các cửa hàng xăng dầu đấu nối vào Quốc lộ.
+ Các cửa hàng xăng dầu còn lại sẽ tổ chức đấu nối vào đường gom dọc Quốc lộ.
b) Đường gom:
- Đường gom tại những đoạn Quốc lộ đi qua khu đô thị hiện hữu hoặc quy hoạch thực hiện theo quy hoạch đô thị đã được Ủy ban nhân dân thành phố hoặc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với những đoạn nằm ngoài khu vực đô thị có điều kiện về quỹ đất, đường gom nằm ngoài hành lang an toàn của Quốc lộ; tùy theo điều kiện về quỹ đất mà xác định vị trí cũng như quy mô của đường gom.
c) Kết quả sau khi thực hiện Quy hoạch:
- Đối với các điểm đấu nối đường giao thông công cộng vào các tuyến Quốc lộ:
+ Quốc lộ 1 có tổng số 04 vị trí (02 ngã tư và 02 ngã ba);
+ Quốc lộ 80 có tổng số 15 vị trí (02 ngã tư và 13 ngã ba, trong đó có 02 điểm đấu nối bất khả kháng về khoảng cách);
+ Quốc lộ 91 có tổng số 35 vị trí (08 ngã tư và 27 ngã ba, trong đó có 05 điểm đấu nối bất khả kháng về khoảng cách);
+ Quốc lộ 91B có tổng số 11 vị trí (07 ngã tư và 04 ngã ba, trong đó có 03 điểm đấu nối bất khả kháng về khoảng cách);
+ Đường Nam sông Hậu có tổng số 07 vị trí (05 ngã tư và 02 ngã ba);
+ Đường Cần Thơ - Vị Thanh có tổng số 01 vị trí là ngã tư.
- Đối với các công trình xây dựng dọc hai bên Quốc lộ có sử dụng đất hành lang an toàn đường bộ nhưng chưa ảnh hưởng đến an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ, được tạm thời tồn tại nhưng phải giữ nguyên hiện trạng không được cơi nới, mở rộng; người sử dụng đất phải ký cam kết với Ủy ban nhân dân cấp xã và đơn vị trực tiếp quản lý tuyến đường về việc không cơi nới, mở rộng. Trường hợp công trình bị xuống cấp, chưa được Nhà nước bồi thường, giải phóng mặt bằng và người sử dụng có nhu cầu để sử dụng, xem xét kiểm kê đất và tài sản trên đó để có cơ sở bồi thường hoặc cấp phép thi công tạm thời.
- Đối với quy hoạch đường gom: đường gom dự kiến xây dựng đạt cấp V, mặt láng nhựa rộng 5,5m, nền 7,5m. Các đoạn đặc biệt (đi qua khu đô thị, đi qua các khu công nghiệp, các nhà máy, trung tâm thương mại lớn….) cần xem xét thiết kế chi tiết với cấp kỹ thuật đảm bảo mỹ quan đô thị, đảm bảo phương tiện giao thông ra vào thuận tiện. Cụ thể như sau:
+ Quốc lộ 1 xây dựng đường gom với tổng chiều dài 18,18Km;
+ Quốc lộ 80 xây dựng đường gom với tổng chiều dài 25,34Km;
+ Quốc lộ 91 xây dựng đường gom với tổng chiều dài 50,17Km;
+ Quốc lộ 91B xây dựng đường gom với tổng chiều dài 31,8Km;
+ Đường Nam Sông Hậu xây dựng đường gom với tổng chiều dài 18,16Km;
+ Đường Cần Thơ – Vị Thanh xây dựng đường gom với tổng chiều dài 20,8Km.
- Đối với quy hoạch đấu nối các cửa hàng xăng dầu:
+ Các cửa hàng xăng dầu được quy hoạch mới theo Quyết định số 2579/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025: khi xây dựng phải rà soát lại vị trí, nếu vị trí này gần vị trí điểm đấu nối đường giao thông công cộng đã được quy hoạch thì phải xây dựng hệ thống đường gom nội bộ đấu nối với Quốc lộ tại vị trí đấu nối đã quy hoạch.
+ Đối với vị trí các cửa hàng xăng dầu được quy hoạch đấu nối trực tiếp vào các tuyến Quốc lộ (bao gồm vị trí hiện hữu và vị trí quy hoạch): giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ngành có liên quan tiến hành rà soát lại quy hoạch các cửa hàng xăng dầu trên địa bàn thành phố, đề xuất danh sách các cửa hàng đảm bảo yêu cầu về khoảng cách trong khu vực đô thị và khu vực ngoài đô thị, tuân thủ theo các quy định tại khoản 3 Điều 19 Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 05 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; trình Ủy ban nhân dân thành phố gửi Bộ Giao thông vận tải để thỏa thuận.
3. Nhu cầu vốn đầu tư
Tổng nhu cầu vốn cho Quy hoạch là 1.351,2 tỷ đồng phân kỳ đầu tư theo hai giai đoạn như sau:
- Giai đoạn I (đến năm 2015): 5,1 tỷ đồng (xây dựng nút giao).
- Giai đoạn II (2016-2020): 1.346,1 tỷ đồng (trong đó, kinh phí xây dựng đường gom là 457,32 tỷ đồng; kinh phí xây dựng nút giao là 21,6 tỷ đồng; kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng là 867,19 tỷ đồng).
4. Nguồn vốn đầu tư
- Ngân sách nhà nước (Trung ương, tỉnh, huyện - thành phố, xã - phường - thị trấn).
- Huy động nhân dân đóng góp, vốn hỗ trợ của các tổ chức kinh tế - xã hội trong và ngoài nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải
a) Chịu trách nhiệm quản lý và tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch đường gom và đấu nối các đường giao thông công cộng vào các tuyến Quốc lộ đi qua địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2020.
b) Tùy theo nguồn vốn ngân sách, khả năng huy động đóng góp của nhân dân và các tổ chức kinh tế - xã hội, cùng các nguồn vốn hợp pháp khác, Sở Giao thông vận tải cùng Ủy ban nhân dân quận, huyện trình Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận chủ trương đầu tư các hạng mục công trình theo mức độ ưu tiên.
c) Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các chủ đầu tư thực hiện quản lý đầu tư và xây dựng hệ thống đường gom và các điểm đấu nối theo đúng quy định hiện hành.
2. Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Kho bạc Nhà nước Cần Thơ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp trong quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
(Đính kèm các Phụ lục Quy hoạch điểm đấu nối các tuyến đường địa phương vào hệ thống Quốc lộ trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2020).
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI VÀO QUỐC LỘ 1 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | Lý trình | Kiểu nút giao | Hướng Vĩnh Long đi Hậu Giang | Nút giao có sẵn | Nút giao xây mới | Ghi chú | |
Bên trái | Bên phải | ||||||
1 | Km2071+670 | Ngã tư | x | x |
| Đường Nam Sông Hậu (IC3) | |
2 | Km2073+290 | Ngã ba | x | x |
| x | Đường Trần Hoàng Na |
3 | Km2075+132 | Ngã ba | x | x | x |
| Đường Lê Bình - Phú Thứ |
4 | Km2078+200 | Ngã tư | x | x |
| Giao Quốc lộ 1 cũ (IC4) |
PHỤ LỤC 2
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI VÀO QUỐC LỘ 80 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | Lý trình | Kiểu nút giao | Hướng Thốt Nốt đi Kiên Giang | Nút giao có sẵn | Nút giao xây mới | Ghi chú | |
Bên trái | Bên phải | ||||||
1 | Km 54+591 | Ngã tư | x | x |
| Giao Quốc lộ 91 | |
2 | Km 59+060 | Ngã ba | x |
|
| x | Giao đường Tỉnh 916 (QH) |
3 | Km 60+605 | Ngã ba | x |
| x |
| Đường xã Vĩnh Trinh |
4 | Km 61+450 | Ngã ba | x |
|
| x | Đường TT xã Vĩnh Trinh (QH) |
5 | Km 65+730 | Ngã ba | x |
| x |
| Đường số 13 TT xã Thạnh Mỹ |
6 | Km 68+400 | Ngã ba | x |
| x |
| Giao đường Tỉnh 919 |
7 | Km 69+490 | Ngã ba | x |
|
| x | Đường số 45 (QH) |
8 | Km 71+850 | Ngã ba | x |
| x |
| Đường ấp Văn hóa Qui Lân |
9 | Km 75+405 | Ngã ba | x |
|
| x | Đường vào khu TĐC Thạnh An |
10 | Km 76+360 | Ngã ba | x |
| x |
| Đường xã Thạnh Tiến - Thạnh Phú |
11 | Km 77+800 | Ngã tư | x |
| x | Giao đường Tỉnh 916B (QH) | |
12 | Km 78+400 | Ngã ba | x |
| x |
| Đường vào bãi rác |
13 | Km 79+890 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào bến đò Kênh D |
14 | Km 80+310 | Ngã ba | x |
| x |
| Giao đường Tỉnh 919B |
15 | Km 81+470 | Ngã ba | x |
|
| x | Đường số 22 (QH) |
PHỤ LỤC 3
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI VÀO QUỐC LỘ 80 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
STT | Lý trình | Kiểu nút giao | Hướng Thốt Nốt đi Kiên Giang | Nút giao có sẵn | Nút giao xây mới | Ghi chú | |
Bên trái | Bên phải | ||||||
1 | Km 7+342 | Ngã ba | x |
| x |
| Đường vào Bãi HP Cảng Cần Thơ (tạm thời) |
2 | Km 7+840 | Ngã ba | x |
| x |
| Cổng vào Cảng HKQT Cần Thơ |
3 | Km 9+240 | Ngã tư | x | x |
| Giao đường Tỉnh 920 | |
4 | Km 10+400 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào KCN Trà Nóc |
5 | Km 12+560 | Ngã ba |
| x |
| x | Đường số 27 Khu TĐC Công nhân |
6 | Km 14+000 | Ngã tư | x | x |
| Giao Quốc lộ 91B và đường Tỉnh 920C | |
7 | Km 14+535 | Ngã ba | x |
| x |
| Giao đường Tỉnh 923 |
8 | Km 17+900 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường Trần Hưng Đạo |
9 | Km 18+150 | Ngã ba | x |
| x |
| Đường vào Trung tâm VHTT Ô Môn |
10 | Km 18+805 | Ngã ba |
| x |
| x | Đường số 8 (Trung tâm Quận Ô Môn) |
11 | Km 19+370 | Ngã ba | x |
|
| x | Đường vào KDC Nam Quốc lộ 91 |
12 | Km 20+370 | Ngã tư | x | x |
| Giao đường Tỉnh 922 | |
13 | Km 21+100 | Ngã ba |
| x | x |
| Giao đường Tỉnh 920B |
14 | Km 24+200 | Ngã tư | x |
| x | Giao đường Tỉnh 920C (QH) | |
15 | Km 26+815 | Ngã ba |
| x |
| x | Giao đường Tỉnh 922B |
16 | Km 27+210 | Ngã tư | x |
| x | Giao đường Tỉnh 922B (QH) | |
17 | Km 31+695 | Ngã tư | x |
| x | Giao đường Tỉnh 921D | |
18 | Km 33+995 | Ngã tư | x |
| x | Giao đường Tỉnh 916 (QH) | |
19 | Km 35+430 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường Lộ Tẻ Thuận Hưng |
20 | Km 36+230 | Ngã ba | x |
| x |
| Đường vào Chợ Trung Kiên |
21 | Km 37+500 | Ngã ba |
| x |
| x | Đường qua Cù lao Tân Lộc |
22 | Km 38+180 | Ngã ba | x |
| x |
| Cổng vào Nghĩa trang liệt sĩ Thốt Nốt |
23 | Km 39+315 | Ngã ba | x |
|
| x | Tuyến tránh Quốc lộ 91 (QH) |
24 | Km 39+975 | Ngã ba |
| x |
| x | Giao đường Tỉnh 920 (QH) |
25 | Km 40+660 | Ngã ba | x |
| x |
| Đường vào TT xã Trung Thạnh |
26 | Km 41+230 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào BV Đa khoa Thốt Nốt |
27 | Km 42+175 | Ngã ba | x |
| x |
| Giao đường Tỉnh 921 |
28 | Km 43+100 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường Lê Thị Tạo |
29 | Km 43+510 | Ngã ba | x |
| x |
| Đường vào Khu TĐC Long Thạnh 2 |
30 | Km 44+800 | Ngã ba | x |
|
| x | Tuyến tránh Quốc lộ 91 (QH) |
31 | Km 45+940 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào Kho Thới Thuận |
32 | Km 46+690 | Ngã tư | x |
| x | Giao đường Tỉnh 921B | |
33 | Km 49+700 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường vào KCN Thốt Nốt |
34 | Km 49+750 | Ngã ba | x |
| x |
| Giao Quốc lộ 80 |
35 | Km 50+960 | Ngã ba |
| x | x |
| Đường đầu cầu Cái Sắn Lớn |
PHỤ LỤC 4
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI VÀO QUỐC LỘ 91B TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
STT | Lý trình | Kiểu nút giao | Hướng Ninh Kiều đi Ô Môn | Nút giao có sẵn | Nút giao xây mới | Ghi chú | |
Bên trái | Bên phải | ||||||
1 | Km 0+000 | Ngã tư | x | x |
| Giao Quốc lộ 1A (cũ) | |
2 | Km 0+380 | Ngã tư | x | x |
| Đường vào Bến xe khách Cần Thơ và KDC Metro | |
3 | Km 0+833 | Ngã ba | x |
| x |
| Đường vào KDC 91B |
4 | Km 1+745 | Ngã tư | x | x |
| Đường Nguyễn Văn Cừ | |
5 | Km 2+950 | Ngã ba | x |
|
| x | Đường vào khu TDTT (QH) |
6 | Km 5+615 | Ngã tư | x | x |
| Giao đường Tỉnh 918 | |
7 | Km 7+030 | Ngã tư | x |
| x | Giao đường Tỉnh 918B (QH) | |
8 | Km 8+470 | Ngã ba |
| x |
| x | Đường nối Quốc lộ 91 và Quốc lộ 91B (QH) |
9 | Km 10+635 | Ngã ba |
| x | x |
| Giao đường Tỉnh 917 |
10 | Km 13+250 | Ngã tư | x |
| x | Giao đường Tỉnh 917B (QH) | |
11 | Km 15+900 | Ngã tư | x | x |
| Giao Quốc lộ 91 |
PHỤ LỤC 5
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG NAM SÔNG HẬU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
STT | Lý trình | Kiểu nút giao | Hướng Ninh Kiều đi Hậu Giang | Nút giao có sẵn | Nút giao xây mới | Ghi chú | |
Bên trái | Bên phải | ||||||
1 | Km 0+000 | Ngã tư | x | x |
| Giao Quốc lộ 1 (cũ) | |
2 | Km 0+400 | Ngã tư | x | x |
| Đường 30/4 - Nguyễn Văn Linh | |
3 | Km 2+200 | Ngã tư | x | x |
| Giao Quốc lộ 1 | |
4 | Km 3+900 | Ngã tư | x | x |
| Đường Thạnh Mỹ - Phú An | |
5 | Km 5+660 | Ngã tư | x | x |
| Giao Trục 1A | |
6 | Km 6+800 | Ngã ba | x |
| x |
| Đường vào KCN Hưng Phú |
7 | Km 8+200 | Ngã ba | x |
| x |
| Đường vào cảng Cái Cui |
PHỤ LỤC 6
QUY HOẠCH ĐIỂM ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG CẦN THƠ – VỊ THANH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
STT | Lý trình | Kiểu nút giao | Hướng Cần Thơ đi Vị Thanh | Nút giao có sẵn | Nút giao xây mới | Ghi chú | |
Bên trái | Bên phải | ||||||
1 | Km 0+000 | Ngã tư | x | x |
| Giao Quốc lộ 1 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.