ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/2006/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 19 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2007
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 53/2006/NQ-HĐND ngày 12/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 7 về Định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2007;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2007.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng từ năm ngân sách 2007. Quyết định này thay thế Quyết định số 80/2005/QĐ-UBND ngày 05/12/2005.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2007
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh Bình Thuận)
1. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với khối quản lý hành chính cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị: triệu đồng/biên chế/năm
| Định mức chi | |
Khối tỉnh |
| |
- Khối Đảng | 29 | |
- Khối đoàn thể và Đoàn dân chính đảng tỉnh | 29 | |
- Khối quản lý Nhà nước | 29 | |
Khối huyện, thị xã, thành phố |
| |
- Khối Đảng | 29 | |
Riêng huyện Phú Quý | 31 | |
- Khối đoàn thể | 29 | |
Riêng huyện Phú Quý | 31 | |
- Khối quản lý nhà nước | 29 | |
Riêng huyện Phú Quý | 31 | |
2. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với kinh phí hoạt động HĐND khối huyện, thị xã, thành phố: | Định mức chi | |
Thành phố Phan Thiết | 450 triệu đồng/năm | |
Thị xã La Gi | 400 triệu đồng/năm | |
Huyện Phú Quý | 250 triệu đồng/năm | |
Các huyện còn lại | 350 triệu đồng/năm | |
3. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với chi sự nghiệp khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
3.1. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với sự nghiệp giáo dục – đào tạo, y tế khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
a) Sự nghiệp giáo dục và đào tạo:
Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/ năm
Số TT | Định mức theo ngành học (tính trên đầu học sinh) | Huyện, thị xã, thành phố | ||||
Phan Thiết, La Gi | Tuy Phong, Bắc Bình, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân | Đức Linh, Tánh Linh | Phú Quý | Tỉnh | ||
1 | Mầm non | 1.250 | 1.350 | 1.500 | 1.700 |
|
2 | Tiểu học | 1.000 | 1.200 | 1.450 | 1.700 |
|
3 | Trung học cơ sở | 1.050 | 1.050 | 1.150 | 1.700 |
|
4 | Trung học phổ thông công lập |
|
|
|
| 1.200 |
5 | Trung học phổ thông bán công |
|
|
|
| 600 |
6 | THPT chuyên Trần Hưng Đạo |
|
|
|
| 3.100 |
7 | Phổ thông Dân tộc nội trú |
| 6.500 | 6.500 |
| 7.000 |
8 | Trung học sư phạm |
|
|
|
| 4.700 |
9 | Cao đẳng sư phạm |
|
|
|
| 6.200 |
10 | Đào tạo cán bộ quản lý giáo dục |
|
|
|
| 2.200 |
11 | Trung học y tế |
|
|
|
| 7.000 |
12 | Trường nghiệp vụ Thể dục thể thao |
|
|
|
| 11.000 |
b) Sự nghiệp y tế:
Số TT | Chỉ tiêu | Định mức/giường bệnh (triệu đồng/năm) | Định mức/biên chế (triệu đồng/năm) |
1 | Tuyến tỉnh |
|
|
a | Hệ chữa bệnh |
|
|
| Bệnh viện tỉnh | 43 |
|
| Bệnh viện bắc Bình Thuận | 37 |
|
| Bệnh viện Y học cổ truyền | 27 |
|
b | Hệ phòng bệnh |
| 28 |
2 | Tuyến huyện |
|
|
| Bệnh viện thành phố Phan Thiết | 31 |
|
| Bệnh viện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam | 35 |
|
| Bệnh viện La Gi | 37 |
|
| Trung tâm Y tế Phú Quý | 42 |
|
| Bệnh viện các huyện còn lại | 36 |
|
| Phòng khám khu vực | 30 |
|
| Hệ phòng bệnh |
| 28 |
| Trạm Y tế xã |
| 24 |
3.2. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với các sự nghiệp khác của khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố: | Định mức chi |
- Khối tỉnh | 25 |
- Khối huyện, thị xã, thành phố | 25 |
4. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với khối xã, phường, thị trấn:
a) Đối với chức danh chuyên trách, công chức:
Đơn vị: triệu đồng/người/năm
| Định mức chi |
- Khối Đảng | 18,5 |
- Khối đoàn thể | 17,0 |
- Khối quản lý Nhà nước | 17,5 |
- Khối sự nghiệp | 14,2 |
b) Đối với các chức danh không chuyên trách:
Đơn vị: triệu đồng/người/năm
| Định mức chi |
- Khối Đảng |
|
+ Không chuyên trách ở xã, phường thị trấn (Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng, Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Trưởng Ban Tuyên giáo và cán bộ văn phòng Đảng ủy xã) | 6,5 |
+ Không chuyên trách ở thôn, khu phố (Bí thư chi bộ thôn, khu phố) | 4,5 |
- Khối đoàn thể |
|
+Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 6,5 |
+ Phó các đoàn thể: Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh | 5,0 |
+Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Người cao tuổi | 8,5 |
Trưởng Ban công tác mặt trận thôn | 4,5 |
c) Đối với chi hoạt động của HĐND xã, phường, thị trấn:
Định mức phân bổ chi hoạt động của HĐND xã, phường, thị trấn là 50 triệu đồng/xã/năm.
UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm trình HĐND cùng cấp ban hành định mức phân bổ cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.