THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 984/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP BẰNG TỔ QUỐC GHI CÔNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi Người có công với cách mạng của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội số 26/2005/PL-UBTVQH, ngày 29 tháng 9 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi Người có công với cách mạng;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tờ trình số 30/TTr-BLĐTBXH ngày 03 tháng 7 năm 2008);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Bằng Tổ quốc ghi công cho 118 liệt sĩ thuộc 5 cơ quan: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công Thương, Bộ Y tế, Bộ Công an, Bộ Quốc Phòng và 28 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đà Nẵng, Điện Biên, Đăk Nông, Đăk Lăk, Bình Định, Bắc Giang, Bắc Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Cao Bằng, Cà Mau, Hoà Bình, Hải Dương, Hưng Yên, thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Hà Tây, Hậu Giang, Kiên Giang, Nam Định, Thanh Hoá, Nghệ An, Phú Thọ, Quảng Nam, Quảng Bình, Tiền Giang, Thái Nguyên, Vĩnh Long, (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
DANH SÁCH
118 LIỆT SĨ ĐƯỢC CẤP BẰNG "TỔ QUỐC GHI CÔNG"
(Ban hành kèm theo Quyết định số 984/QĐ-TTg ngày 24/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ)
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG:
1. Liệt sĩ: Lê Võ, Trưởng ban bảo vệ dân phố,
Nguyễn quán : xã Quế Xuân, huyện Quế Sơn, thành phố Đà Nẵng,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 01 tháng 10 năm 2006;
TỈNH ĐIỆN BIÊN:
2. Liệt sĩ: Phạm Văn Thìn, Cán sự Sở Ngoại vụ tỉnh Điện Biên,
Nguyên quán: xã Tản Lĩnh, huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 25 tháng 5 năm 2007;
TỈNH ĐẮK NÔNG:
3. Liệt sĩ: Đoàn Tiệm, Đội trưởng đội công tác Ban Tổ chức tỉnh uỷ,
Nguyên quán: xã Hoài Thanh Tây, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 10 tháng 8 năm 1968;
TỈNH ĐẮK LĂK:
4. Liệt sĩ: Phạm Hoạch, Thương binh 1/4,
Nguyên quán: xã Sơn Mỹ, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 17 tháng 5 năm 2007;
TỈNH BÌNH ĐỊNH:
5. Liệt sĩ: Phan Văn, Trưởng Công an thôn,
Nguyên quán: xã Nhơn An, huyện An Nhơn, tỉnh Bình Định,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 23 tháng 11 năm 1955;
TỈNH BẮC GIANG:
6. Liệt sĩ: Đào Ngọc Thái, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Vĩnh Tiến, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 02 tháng 7 năm 2006;
7. Liệt sĩ: Đỗ Hữu Nhân, Thương binh 1/4 (81%)
Nguyên quán: xã Trung Sơn, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 06 tháng 8 năm 2007;
8. Liệt sĩ: Nguyễn Mạnh Quyết, Thương binh 1/4 (61%)
Nguyễn quán: xã Dĩnh Kế, thị xã Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 07 tháng 10 năm 2007;
9. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Bẩy, Thương binh 1/4 (83%)
Nguyên quán:Phường Lê Lợi, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 13 tháng 7 năm 2007;
10. Liệt sĩ: Vương Anh Suốt, Thương binh 1/4 (81%)
Nguyên quán: xã Ninh Xá, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 09 tháng 9 năm 2006;
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI:
11. Liệt sĩ: Nguyễn Quảng Ba, Thương binh 1/4 (91%)
Nguyên quán: xã Mê Linh, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 23 tháng 2 năm 2008;
12. Liệt sĩ: Nguyễn Thanh Long, Thương binh 1/4 (91%)
Nguyên quán: xã Đại Xuân, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 08 tháng 1 năm 2008;
13. Liệt sĩ: Vũ Đình Nhu, Thương binh 1/4 (81%)
Nguyên quán: xã Yên Thắng, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 20 tháng 9 năm 2007;
BỘ CÔNG THƯƠNG:
14. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Chương, Thủ kho xăng dầu,
Nguyên quán: xã Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 25 tháng 5 năm 1965;
TỈNH BẮC NINH:
15. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Quỳnh, Thương binh 1/4 (81%)
Nguyên quán: xã Quỳnh Phú, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 26 tháng 11 năm 2006;
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU:
16. Liệt sĩ: Nguyễn Mậu Châu, Chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Thạch vĩnh, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 24 tháng 8 năm 1971;
17. Liệt sĩ: Đoàn Văn Thu, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã Long Phước, thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 14 tháng 9 năm 1973;
18. Liệt sĩ: Trần Văn Ớt, Cơ sở cách mạng,
Nguyên quán: xã Long Phước, thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 18 tháng 12 năm 1957;
19. Liệt sĩ: Nguyễn Ngọc Tân, Thương binh 1/4 (91%)
Nguyên quán: xã Xuyên Phước, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 26 tháng 8 năm 2001;
20. Liệt sĩ: Phạm Văn Rỹ, Thương binh 1/4 (96%),
Nguyên quán: xã Khánh Công, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 20 tháng 7 năm 2007;
BỘ Y TẾ:
21. Liệt sĩ: Ngô Kim Quang, Cán bộ Văn phòng Trường Y sỹ Liên khu 3 và 4,
Nguyên quán: xã Vũ Quý, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, ngày 28 tháng 01 năm 1950;
BỘ CÔNG AN:
22. Liệt sĩ: Ngô Văn Nguyện, Đại uý Công an nhân dân,
Nguyên quán: xã Hưng Khánh Trung, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 08 tháng 01 năm 2002;
TỈNH CAO BẰNG:
23. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Huy, Công nhân xây dựng,
Nguyên quán: xã Lam Điền, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Tây,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 04 tháng 09 năm 2006;
TỈNH CÀ MAU:
24. Liệt sĩ: Lê Văn Ấp, Tiểu đội phó Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Nguyễn Phích, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 05 tháng 5 năm 1963;
25. Liệt sĩ: Trần Văn Nhiên, Thương binh 2/4 (61%),
Nguyên quán: xã Định Bình, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 02 tháng 3 năm 1998;
TỈNH HOÀ BÌNH:
26. Liệt sĩ: Đỗ Minh Hiến, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Thượng Cốc, huyện Lạc Sơn, tỉnh Hoà Bình,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 01 tháng 6 năm 2007;
TỈNH HẢI DƯƠNG:
27. Liệt sĩ: Đặng Văn Thường, Thương binh 2/4 (75%),
Nguyên quán: xã Minh Tân, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 20 tháng 5 năm 2007;
TỈNH HƯNG YÊN:
28. Liệt sĩ: Đỗ Đức Giàng, Thương binh 2/4 (61%),
Nguyên quán: xã Phan Sào Nam, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 23 tháng 2 năm 2003;
29. Liệt sĩ: Nguyễn Ngọc Oanh, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Tân Tiến, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 24 tháng 3 năm 2005;
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH:
30. Liệt sĩ: Võ Công Nhung, Tiểu đội trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Duy An, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 15 tháng 2 năm 1968;
THÀNH PHỐ HÀ NỘI:
31. Liệt sĩ: Nguyễn Hữu Hà, Giao thông viên Ty bưu điện Hà Nội,
Nguyên quán: xã Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tháng 10 năm 1949,
32. Liệt sĩ: Đỗ Như Bình, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Phù Đổng, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nôi,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 21 tháng 11 năm 2007;
33. Liệt sĩ: Dương Minh Hải, Thương binh 4/4 (30%),
Nguyên quán: số 5 Nhà Thờ, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 15 tháng 2 năm 2007;
34. Liệt sĩ: Phùng Ngọc Đức, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Đại Đồng, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 08 tháng 8 năm 1994;
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG:
35. Liệt sĩ: Nguyễn Công Hữu, Thương binh 3/4 (42%),
Nguyên quán: xã Kiền Bái, huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 07 tháng 8 năm 1989;
36. Liệt sĩ: Phạm Hữu Quỳnh, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Tiên Cường, huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 18 tháng 5 năm 2007;
37. Liệt sĩ: Phạm Văn Thông, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã An Lư, huyện Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 11 tháng 10 năm 2006;
TỈNH HÀ TÂY:
38. Liệt sĩ: Đào Xuân Thịnh, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Cao Viên, huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tây,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 12 tháng 6 năm 2007;
39. Liệt sĩ: Nguyễn Trường Giang, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Trịnh Xá, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 26 tháng 1 năm 2008;
40. Liệt sĩ: Nguyễn Xuân Chi, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Quảng Phú, huyện Ứng Hoà, tỉnh Hà Tây,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 14 tháng 10 năm 2007;
TỈNH HẬU GIANG:
41. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Gặp, Chiến sỹ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Hoà Hưng, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tháng 10 năm 1948;
42. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Quang, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã Vĩnh Viễn, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 22 tháng 10 năm 1971;
TỈNH KIÊN GIANG:
43. Liệt sĩ: Nguyễn Danh Tiến, Thương binh 2/4 (68%),
Nguyên quán: xã Tiên Phương, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Tây,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 04 tháng 2 năm 2006;
TỈNH NAM ĐỊNH:
44. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Ninh, Công nhân Ty giao thông vận tải,
Nguyên quán: xã Nghĩa Hùng, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 28 tháng 5 năm 1968;
45. Liệt sĩ: Phạm Văn Dương, Thương binh 1/4 (85%),
Nguyên quán: xã An Hưng, huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 29 tháng 11 năm 2007;
46. Liệt sĩ: Trần Đức Phiên, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Tam Thanh, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 04 tháng 8 năm 2007;
47. Liệt sĩ: Vũ Thế Trần, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Nam Hải, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 12 tháng 3 năm 2007;
TỈNH NGHỆ AN:
48. Liệt sĩ: Thái Viết Vui, Thương binh 1/4 (95%),
Nguyên quán: xã Nghi Vạn, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 26 tháng 8 năm 2007;
49. Liệt sĩ: Lương Văn Thắng, Cán bộ xã,
Nguyên quán: xã Tam Quang, huyện Tam Dương, tỉnh Nghệ An,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 27 tháng 8 năm 2005;
TỈNH PHÚ THỌ:
50. Liệt sĩ: Bùi Ngọc Chúc, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Xuân Viên, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 03 tháng 5 năm 2006;
51. Liệt sĩ: Lê Văn Yên, Thương binh 2/4 (71%),
Nguyên quán: phường Nông Trang, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 24 tháng 10 năm 2004;
TỈNH QUẢNG NAM:
52. Liệt sĩ: Nguyễn Như, Phó ban nông hội xã,
Nguyên quán: xã Điện Thăng, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ngày 19 tháng 4 năm 1951;
53. Liệt sĩ: Lê Văn Thành, Chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Quế Tân, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 01 tháng 01 năm 1968;
54. Liệt sĩ: Nguyễn Thành Đạt, Tiểu đội trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Tam Thăng, huyện Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 14 tháng 12 năm 1966;
55. Liệt sĩ: Nguyễn Xuân Cảnh, Quân y sỹ Quân đội nhân dân Việt nam,
Nguyên quán: xã Bình Tú, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 13 tháng 5 năm 1969;
56. Liệt sĩ: Trần Đình Hưng, Chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Quế Mỹ, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 05 tháng 11 năm 1970;
57. Liệt sĩ: Lê Văn Hậu, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã Đại Cường, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 23 tháng 12 năm 1969;
TỈNH QUẢNG BÌNH:
58. Liệt sĩ: Ngô Mậu Lộc, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã An Thuỷ, huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ngày 12 tháng 11 năm 1948;
59. Liệt sĩ: Bùi Chương, Đại đội trưởng dân quân,
Nguyên quán: xã Đồng Phú, huyện Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ngày 15 tháng 6 năm 1949;
60. Liệt sĩ: Lê Thanh Hiệp, Đội viên dân quân,
Nguyên quán: xã Phú Thuỷ, huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ngày 04 tháng 10 năm 1947;
61. Liệt sĩ: Lê Văn Hề, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã An Thuỷ, huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ngày 28 tháng 12 năm 1947;
62. Liệt sĩ: Nguyễn Đình Phúc, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã Ngư Thuỷ Nam, huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ngày 05 tháng 12 năm 1949;
63. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Dương, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã Ngư Thuỷ Nam, huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ngày 05 tháng 12 năm 1949;
64. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Đoàn, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã Ngư Thuỷ Nam, huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ngày 18 tháng 8 năm 1948;
65. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Mạnh, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã Ngư Thuỷ Nam, huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ngày 05 tháng 12 năm 1949;
66. Liệt sĩ: Phạm Thoả, Tiểu đội trưởng du kích,
Nguyên quán: xã Phú Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ngày 15 tháng 4 năm 1949;
67. Liệt sĩ: Nguyễn Đình Nuôi, Chủ tịch lâm thời xã,
Nguyên quán: xã Ngư Thuỷ Nam, huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ngày 05 tháng 12 năm 1949;
68. Liệt sĩ: Trần Hữu Kỉnh, Chủ tịch lâm thời xã,
Nguyên quán: xã Ngư Thuỷ Nam, huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ngày 07 tháng 10 năm 1947;
69. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Đê, Chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Phong Thuỷ, huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 19 tháng 5 năm 1968;
70. Liệt sĩ: Lê Thị Lan, Đội viên dân quân,
Nguyên quán: xã Hải Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 21 tháng 12 năm 1967;
71. Liệt sĩ: Mai Xuân Thạch, Trung đội phó dân quân,
Nguyên quán: xã Mai Hoá, huyện Tuyên Hoá, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 10 tháng 1 năm 1968;
72. Liệt sĩ: Nguyễn Thị Loan, Đội viên dân quân,
Nguyên quán: xã Xuân Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 31 tháng 8 năm 1968;
73. Liệt sĩ: Phạm Văn Đăng, Trung đội trưởng dân quân,
Nguyên quán: xã Nhân Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 05 tháng 10 năm 1968;
74. Liệt sĩ: Lê Thị Hoa, Công nhân,
Nguyên quán: xã An Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 25 tháng 1 năm 1967;
75. Liệt sĩ: Nguyễn Thôi, Giáo viên Phòng giáo dục huyên ,
Nguyên quán: xã Tân Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 19 tháng 6 năm 1966;
76. Liệt sĩ: Lê Thái Thịnh, Thương binh 1/4 (83%),
Nguyên quán: xã Quảng Phương, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 26 tháng 4 năm 2006;
77. Liệt sĩ: Lê Công Nam, Học sinh Trường trung học Hoang Hoà Thám,
Nguyên quán: xã Hoa Thuỷ, huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 06 tháng 11 năm 1999;
BỘ QUỐC PHÒNG:
78. Liệt sĩ: Nguyễn Đình Hoà, Chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Sơn Hoà, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 10 tháng 5 năm 1954;
79. Liệt sĩ: Trần Văn Thọ, Thiếu uý Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Nỗ Lực, huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 08 tháng 8 năm 1961;
80. Liệt sĩ: Bùi Văn Quảng, Chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Nam Hùng, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 25 tháng 3 năm 2005;
81. Liệt sĩ: Lương Văn Lân, Chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Thượng Nung, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 02 tháng 6 năm 2006;
82. Liệt sĩ: Lù Văn Đức, Chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Bản Giang, huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 09 tháng 9 năm 2007;
83. Liệt sĩ: Nguyễn Đức Tùng, Chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Vinh Hưng, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 04 tháng 10 năm 2007;
84. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Tài, Chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 24 tháng 8 năm 2007;
85. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Tại, Đại uý Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Việt Hưng, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 15 tháng 03 năm 1979;
86. Liệt sĩ: Phạm Ngọc Chương, Trung uý Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Yên Hiệp, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 24 tháng 3 năm 2006;
87. Liệt sĩ: Võ Văn Thắng, Trung tá Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Thanh Liên, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 14 tháng 5 năm 2006;
88. Liệt sĩ: Vũ Văn Học, Chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam,
Nguyên quán: xã Đồng Sơn, huyện Nam Ninh, tỉnh Nam Định,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 29 tháng 7 năm 1979;
TỈNH TIỀN GIANG:
89. Liệt sĩ: Huỳnh Văn Nghiêm, Cán bộ địch vận,
Nguyên quán: xã Mỹ Phong, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang,
Đã hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tháng 01 năm 1952;
90. Liệt sĩ: Võ Văn Ngữ, Cán bộ giao liên huyện,
Nguyên quán: xã Phú Thạnh Đông, huyện Gò Công, tỉnh Tiền Giang,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 30 tháng 4 năm 1964;
TỈNH THANH HOÁ:
91. Liệt sĩ: Lê Văn Huế, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Đông Hoà, huyện, Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 02 tháng 7 năm 2007;
92. Liệt sĩ: Lê Viết Soạn, Thương binh 1/4 (81%),
Nguyên quán: xã Định Thành, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hoá,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 02 tháng 6 năm 2007;
TỈNH THÁI NGUYÊN:
93. Liệt sĩ: Lê Văn Hưu, Thương binh 1/4 (91%),
Nguyên quán: xã Hoá Thượng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên,
Đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, ngày 01 tháng 3 năm 2008;
TỈNH VĨNH LONG:
94. Liệt sĩ: Lê Văn Bảy, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã Thiện Mỹ, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 28 tháng 5 năm 1964;
95. Liệt sĩ: Lê Văn Kiến, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã Hiếu Thành, huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 16 tháng 7 năm 1970;
96. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Bò, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã Phú Thành, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 25 tháng 10 năm 1970;
97. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Hai, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã Mỹ Thuận, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 06 tháng 10 năm 1960;
98. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Sáu, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã An Đức, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 05 tháng 02 năm 1962;
99. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Trạng, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã Mỹ Phước, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 05 tháng 12 năm 1962;
100. Liệt sĩ: Trương Văn Nghĩa, Đội viên du kích,
Nguyên quán: xã An Phước, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 19 tháng 8 năm 1963;
101. Liệt sĩ: Đặng Văn Tiếu, Chiến sỹ giao liên,
Nguyên quán: xã Vĩnh Xuân, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 15 tháng 12 năm 1973;
102. Liệt sĩ: Dương Văn Sách, Cán bộ binh vận ấp,
Nguyên quán: xã Mỹ Hoà, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 16 tháng 11 năm 1970;
103. Liệt sĩ: Huỳnh Văn Giỏi, Cán bộ binh vận huyện,
Nguyên quán: xã Mỹ Phước, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 03 tháng 1 năm 1968;
104. Liệt sĩ: Lê Văn Vui, Cán bộ xã,
Nguyên quán: xã Đức Mỹ, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 19 tháng 3 năm 1973;
105. Liệt sĩ: Ngô Văn Tưởng, Phó ban nông hội xã,
Nguyên quán: xã Đồng Phú, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, tháng 4 năm 1961;
106. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Báo, Hội viên nông hội xã,
Nguyên quán: xã Nhơn Bình, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 27 tháng 1 năm 1968;
107. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Ba, Cơ sở cách mạng,
Nguyên quán: xã Mỹ An huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 25 tháng 11 năm 1969;
108. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Bé, Trưởng Công an ấp,
Nguyên quán: xã An Phước, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 29 tháng 1 năm 1961;
109. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Phu, Hội viên Nông hội đỏ,
Nguyên quán: xã Trung Ngãi, huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 14 tháng 6 năm 1970;
110. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Que On, Cán bộ Huyện đoàn,
Nguyên quán: xã Hiếu Thành, huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 10 tháng 4năm 1968;
111. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Song, Ủy viên ban binh vận huyện,
Nguyên quán: xã Mỹ Thuận, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 10 tháng 02 năm 1972;
112. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Tác, Bí thư chi đoàn Đoàn Văn công Ban tuyên huấn tỉnh,
Nguyên quán: xã Dân Thành, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 21 tháng 10 năm 1972;
113. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Tý, Đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam,
Nguyên quán: xã Xuân Hiệp, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 13 tháng 6 năm 1963;
114. Liệt sĩ: Nguyễn Văn Xe, Y tá xã,
Nguyên quán: xã Trung Thành, huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 18 tháng 6 năm 1971;
115. Liệt sĩ: Trương Văn Quang, Trưởng ban kinh tài xã,
Nguyên quán: xã Tân Lược, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 01 tháng 12 năm 1967;
116. Liệt sĩ: Trần Văn Cường, Chiến sĩ giao liên xã,
Nguyên quán: xã Thiện Mỹ, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 19 tháng 10 năm 1970;
117. Liệt sĩ: Trần Văn Lanh, Phó công an xã,
Nguyên quán: xã Thạnh Đông, huyện Thạnh Hưng, tỉnh Đồng Tháp,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, ngày 17 tháng 11 năm 1968;
118. Liệt sĩ: Trần Văn Rô, Đội trưởng bảo vệ trại giam Ban an ninh tỉnh,
Nguyên quán: xã Tân Bình, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long,
Đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, năm 1967./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.