THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 984/2003/QĐ-TTG | Hà Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THÔNG TẤN XÃ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 82/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thông tấn xã Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng giám đốc Thông tấn xã Việt Nam tại công văn số 32/TTX ngày 19/02/2003, đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 6839 BKH/VPTĐ ngày 25/10/2002 về việc phê duyệt dự án Quy hoạch phát triển Thông tấn xã Việt Nam đến năm 2010;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch phát triển Thông tấn xã Việt Nam đến năm 2010 với những nội dung chính sau đây:
1. Mục tiêu phát triển:
a/ Mục tiêu tổng quát:
- Xây dựng Thông tấn xã Việt Nam trở thành trung tâm thông tin chiến lược quan trọng, tin cậy của Đảng và Nhà nước, thực hiện tốt chức năng ngân hàng dữ liệu thông tin quốc gia, phục vụ đắc lực công cuộc đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; trở thành hãng thông tấn có uy tín cao trong khu vực và quốc tế với các loại hình thông tin đa dạng, phong phú, có chất lượng và hiệu quả cao.
- Nâng cao chất lượng chính trị, văn hoá, khoa học, nghiệp vụ và từng bước hiện đại hóa hoạt động thông tin để Thông tấn xã Việt Nam thực sự là nơi cung cấp thông tin chủ yếu, đảm bảo tính chính xác, khách quan, kịp thời và giữ vai trò định hướng thông tin chung đối với các cơ quan báo chí và dư luận trong nước; cung cấp cho quốc tế những thông tin xác thực về chủ trương, đường lối, quan điểm của Việt Nam.
- Tăng cường chất lượng thông tin phục vụ hoạt động lãnh đạo, quản lý của Đảng, Nhà nước; từng bước chuyển đổi các hoạt động báo chí, xuất bản, dịch vụ cung cấp thông tin phục vụ nhu cầu chung sang chế độ hạch toán kinh doanh.
b/ Mục tiêu cụ thể:
- Đổi mới toàn diện công tác thông tin, đáp ứng đầy đủ, chính xác, kịp thời nguồn tin trong nước, mở rộng nguồn tin khu vực và quốc tế; tăng thời lượng tin và nâng cao chất lượng, hiệu quả thông tin và truyền thông; tăng cường tính quốc gia và toàn diện của dữ liệu thông tin; đa dạng hóa nội dung, thể loại và hình thức thông tin; chú trọng đổi mới, hoàn thiện phương thức đảm bảo thông tin phục vụ lãnh đạo Đảng và Nhà nước.
- Tăng cường cơ sở vật chất - kỹ thuật, đổi mới và hiện đại hóa công nghệ thông tin phù hợp với xu thế phát triển chung và công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; đảm bảo hội nhập với khu vực và theo kịp trình độ tiên tiến của thế giới về công nghệ; đáp ứng cơ bản nhu cầu về thông tin ban đầu (sơ cấp) ở trong nước và một số khu vực cần thiết trên thế giới.
- Tăng cường và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Thông tấn xã Việt Nam, phát triển nguồn nhân lực toàn diện về phẩm chất chính trị, đạo đức, nghiệp vụ báo chí và kỹ năng sử dụng công nghệ tiên tiến.
- Đổi mới cơ chế quản lý tài chính và phương thức kinh doanh trong hoạt động dịch vụ cung cấp thông tin, hoạt động báo chí, xuất bản phục vụ nhu cầu chung của xã hội.
2. Định hướng phát triển:
a/ Nâng cao chất lượng sản phẩm thông tin, hội nhập và nâng cao uy tín của Thông tấn xã Việt Nam trong khu vực và quốc tế;
b/ Mở rộng và đa dạng hóa các nguồn thông tin;
c/ Đa dạng hóa đối tượng phục vụ và loại hình thông tin;
d/ Đa dạng hóa hình thức phát hành;
e/ Mở rộng mạng lưới phân xã trong và ngoài nước;
g/ Tăng cường và hiện đại hóa cơ sở kỹ thuật - công nghệ thông tin;
h/ Mở rộng và nâng cao hiệu quả các hoạt động dịch vụ cung cấp thông tin, sản xuất các phương tiện nghe nhìn, xuất bản;
i/ Mở rộng và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế.
3. Những giải pháp chủ yếu:
Căn cứ điều kiện thực tế trong từng thời gian, triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp dưới đây:
a/ Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực:
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức theo tiêu chuẩn của ngạch công chức Nhà nước; xây dựng cơ cấu nguồn nhân lực phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Thông tấn xã Việt Nam;
- Xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực phù hợp với trình độ phát triển; thường xuyên thực hiện đào tạo lại, đào tạo nghiệp vụ báo chí, ngoại ngữ, nghiệp vụ quản lý và kỹ thuật, đào tạo phóng viên, biên tập viên chuyên sâu theo từng lĩnh vực; cải tiến hình thức đào tạo, đào tạo trong nước là chủ yếu kết hợp đào tạo ở nước ngoài với một tỷ lệ hợp lý.
b/ Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện tổ chức bộ máy và cơ chế, chính sách:
- Xây dựng và hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý theo Nghị định 82/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thông tấn xã Việt Nam; nghiên cứu bổ sung một số đơn vị trên cơ sở phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Thông tấn xã Việt Nam;
- Nghiên cứu, xây dựng cơ chế quản lý tài chính và phương thức kinh doanh trong hoạt động dịch vụ cung cấp thông tin, hoạt động báo chí, xuất bản phục vụ nhu cầu chung của xã hội phù hợp với các quy định hiện hành.
- Đổi mới và bổ sung cơ sở pháp lý, cơ chế, chính sách liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thông tấn xã Việt Nam.
c/ Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực khoa học - công nghệ, thực hiện hiện đại hóa thông tin:
- Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất và trang thiết bị kỹ thuật;
- Thực hiện chương trình đổi mới kỹ thuật thông tấn;
- Đầu tư nghiên cứu khoa học về nghiệp vụ thông tấn;
- Thực hiện chương trình áp dụng kỹ thuật công nghệ hiện đại; chuyển giao, cập nhật công nghệ kịp thời; đẩy mạnh thông tin khoa học kỹ thuật;
- Xây dựng quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật về lĩnh vực thông tấn.
d/ Tăng cường và cải tiến sự hợp tác giữa thông tấn với các ngành trong hệ thống thông tin quốc gia, quốc tế.
e/ Đầu tư theo thứ tự ưu tiên các dự án trong Phụ lục kèm theo.
4. Kinh phí và cơ chế nguồn vốn đầu tư phát triển :
a/ Nguồn kinh phí đầu tư cho sự nghiệp phát triển Thông tấn xã Việt Nam chủ yếu được cấp từ ngân sách Nhà nước và một phần từ các hoạt động kinh doanh, dịch vụ, hoạt động sự nghiệp có thu, các nguồn viện trợ của nước ngoài và các tổ chức quốc tế.
b/ Trên cơ sở quy hoạch chung được phê duyệt, Thông tấn xã Việt Nam xây dựng, trình duyệt, quyết định đầu tư các dự án xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của Thông tấn xã Việt Nam theo quy định hiện hành và sắp xếp danh mục các dự án đầu tư theo thứ tự ưu tiên hợp lý, đảm bảo hiệu quả đầu tư.
c/ Thông tấn xã Việt Nam phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành đề xuất các biện pháp thu hút các nguồn vốn trong và ngoài nước phục vụ cho việc thực hiện quy hoạch.
Điều 2: Căn cứ vào Quyết định này, Tổng Giám đốc Thông tấn xã Việt Nam trực tiếp chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp với các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển Thông tấn xã Việt Nam đến năm 2010 theo những quy định hiện hành.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4: Tổng Giám đốc Thông tấn xã Việt Nam, Bộ trưởng các Bộ : Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa - Thông tin, Nội vụ, Ngoại giao, Xây dựng, Khoa học - Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Bưu chính - Viễn thông, Công an, Quốc phòng; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA TTXVN ĐẾN NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số 984 /QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2003)
Số TT | Danh mục các dự án | Giai đoạn thực hiện | Cơ chế cấp vốn đầu tư cho dự án |
A | Xây dựng cơ bản |
|
|
1 | Trung tâm thông tin đối ngoại | 2002-2005 | NSNN cấp |
2 | Trung tâm thông tin ảnh TTXVN | 2004-2005 | -nt- |
3 | Trung tâm kỹ thuật, Trung tâm thông tin và Trung tâm HTQT TTXVN tại Tp. Hồ Chí Minh | 2003-2005 | -nt- |
4 | Cơ sở Trung tâm điều hành thông tin | 2007-2009 | -nt- |
5 | Xây dựng nhà làm việc và đầu tư phương tiện kỹ thuật cho một số phân xã trong nước | 2002-2010 | -nt- |
6 | Nâng cấp Trung tâm T6 | 2003-2005 | -nt- |
B | Đổi mới kỹ thuật thông tấn |
|
|
1 | Phát triển thông tin đa phương tiện | 2002-2010 | NSNN cấp |
2 | Nâng cao năng lực cán bộ | -nt- | -nt- |
3 | Tin học hóa các hoạt động TTX | -nt- | -nt- |
4 | Nâng cấp hệ thống công nghệ | -nt- | -nt- |
5 | Nâng cao chất lượng và hiệu quả của hệ thống | -nt- | -nt- |
6 | Xây dựng và phát triển công nghệ viễn ấn | -nt- | -nt- |
7 | Nâng cao năng lực công nghệ Trung tâm KT | -nt- | -nt- |
8 | Trang thiết bị cho ngành ảnh | -nt- | -nt- |
9 | Trang thiết bị cho Trung tâm nghe nhìn | -nt- | NSNN cấp ban đầu |
10 | Xây dựng và phát triển Nhà xuất bản Thông tấn | -nt- | NSNN cấp ban đầu |
11 | Nâng cấp hệ thống điện | 2002-2003 | -nt- |
12 | Hệ thống thông tin tư liệu | 2002-2010 | -nt- |
C | Ngành công nghiệp in |
|
|
1 | Xí nghiệp in I : Di chuyển địa điểm | 2002-2010 | NSNN hỗ trợ |
2 | Nhà máy in ITAXA: Đầu tư chiều sâu | -nt- | -nt- |
D | Mua nhà cho các phân xã ở nước ngoài | 2002-2010 | NSNN cấp |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.