THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 970/1997/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
THÁNG 11 NĂM 1997 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP XI MĂNG ĐẾN NĂM 2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định 42/CP ngày 16 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ ban hành kèm theo Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng và Nghị định 92/CP ngày 23 tháng 8 năm 1997 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Quản lý đầu tư và xây dựng;
Xét đề nghị của Bộ Xây dựng tại các tờ trình Thủ tướng Chính phủ số 626 BXD-VLXD ngày 26 tháng 5 năm 1997 và số 1311 BXD/VLXD ngày 04 tháng 10 năm 1997;
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 7017 BKH/CN-VPTĐ ngày 05 tháng 11 năm 1997,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp xi măng đến năm 2010 do Bộ Xây dựng biên soạn với mục tiêu, quan điểm chủ yếu và những chỉ tiêu chính sau đây:
1. Mục tiêu của ngành xi măng đến năm 2010.
Mục tiêu để phát triển ngành công nghiệp xi măng đến năm 2010 là: Thoả mãn nhu cầu tiêu dùng xi măng (cả về số lượng, chủng loại và chất lượng) cho xây dựng trong nước đồng thời giành một phần để xuất khẩu nhằm cân đối ngoại tệ cho trả nợ và tái sản xuất mở rộng trong các năm sau; từng bước đưa ngành xi măng Việt Nam trở thành một ngành công nghiệp mũi nhọn, có công nghệ hiện đại ngang bằng với các nước trong khu vực, góp phần tăng trưởng kinh tế và thực hiện thắng lợi đường lối công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
2. Về quan điểm quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng đến năm 2010.
Về công nghệ: Đảm bảo công nghệ tiên tiến và hiện đại, tự động hoá ở mức cao nhằm tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, điện năng và các vật tư sản xuất; bảo đảm các chỉ tiêu bảo vệ môi trường theo tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế. Công nghệ áp dụng cho phép sản xuất xi măng chất lượng cao, tiến tới phổ cập mác xi măng PC40 theo phương pháp thử và tiêu chuẩn ISO 679-1989.
Về quy mô và công suất: Kết hợp quy mô lớn, vừa và nhỏ, trong đó khai thác hết năng lực của các cơ sở xi măng lò đứng hiện có, đồng bộ hoá để tận dụng những thế mạnh tại chỗ như nguyên vật liệu, thị trường, nhân lực... nhất là đối với các tỉnh miền núi, Tây Nguyên...
Về bố trí quy hoạch: Việc xây dựng các cơ sở sản xuất xi măng dựa trên sự đánh giá kỹ về nhu cầu thị trường trong nước, thị trường khu vực, đặc điểm tài nguyên, điều kiện hạ tầng, khả năng huy động vốn đầu tư, trình độ quản lý để có thể xác định một cách hợp lý quy mô, địa điểm và thời hạn thực hiện đầu tư của các cơ sở này.
Về huy động các nguồn vốn, cần tranh thủ vốn đầu tư nước ngoài một cách hợp lý đồng thời đảm bảo vai trò chủ đạo của các doanh nghiệp trong nước đặc biệt là các doanh nghiệp nhà nước. Tuỳ thuộc vào đặc điểm của từng dự án, từng địa phương, từng giai đoạn cụ thể để quyết định phương thức đầu tư (đầu tư trong nước, liên doanh) để thực hiện phương châm trên.
Kết hợp một cách hài hoà đồng bộ giữa các khâu sản xuất và tiêu thụ, giữa các ngành, lĩnh vực liên quan như cơ khí, vận tải, cung ứng vật tư kỹ thuật, xây dựng hạ tầng để đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu xi măng cho các ngành kinh tế và nhu cầu của nhân dân. Khai thác, tận dụng được sự hỗ trợ của các ngành liên quan, đồng thời cũng tạo điều kiện cho các ngành phát triển.
Phát triển công nghiệp xi măng trong mối liên kết chặt chẽ với bảo vệ an ninh quốc phòng, bảo vệ được các di tích văn hoá lịch sử, các danh lam thắng cảnh của đất nước và môi trường, cảnh quan.
3. Các chỉ tiêu của quy hoạch.
a. Các chỉ tiêu về công nghệ sản xuất xi măng: các dự án đầu tư phát triển công nghiệp xi măng thực hiện từ nay đến năm 2010 phải đạt các chỉ tiêu tiên tiến về tiêu hao nguyên vật liệu, nhiệt năng, nồng độ bụi của khí thải, cường độ tiếng ồn, tỷ lệ tự động hoá, năng suất lao động... đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt, giá thành hạ, đủ sức cạnh tranh với xi măng của các nước trong khu vực.
b. Các chỉ tiêu công suất thiết kế công nghiệp xi măng thời kỳ 2000 - 2010:
Năm | 2000 | 2005 | 2010 |
Triệu tấn | 24,35 | 34,55 | 54,55 |
c. Các chỉ tiêu sản lượng xi măng thời kỳ 2000 - 2010:
Năm | 2000 | 2005 | 2010 |
Triệu tấn | 18 - 20 | 27 - 30 | 41 - 45 |
Trong đó dự kiến xuất khẩu | 1,5 - 2 | 2 - 4 | 3 - 5 |
d. Danh mục và tiến độ dự kiến xây dựng các cơ sở xi măng ghi trong phụ lục kèm theo.
Danh mục các cơ sở dự kiến xây dựng sau năm 2000 là định hướng, Bộ Xây dựng căn cứ định hướng này và tính đến điều kiện thực tế từng giai đoạn để có những hiệu chỉnh cần thiết và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định.
Điều 2.- Yêu cầu phát triển liên ngành và các biện pháp thực hiện quy hoạch.
1. Để phát triển được công nghiệp xi măng cần phải có các giải pháp đầu tư đồng bộ về giao thông vận tải, chế tạo phụ tùng thiết bị, sản xuất gạch chịu lửa...
- Giao Bộ Xây dựng, Tổng công ty Xi măng Việt Nam phối hợp với các Bộ Công nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập phương án chế tạo phụ tùng trong nước trên cơ sở tận dụng triệt để năng lực sẵn có của tất cả các Bộ, ngành để chủ động trong xây dựng và tiết kiệm vốn đầu tư.
- Giao Tổng công ty xi măng Việt Nam hoàn chỉnh phương án sản xuất gạch chịu lửa phục vụ công nghiệp xi măng. Trước mắt cần sử dụng gạch chịu lửa Cầu Đuống kể cả gạch chịu lửa kiềm tính đang triển khai xây dựng để thay thế nhập khẩu.
- Giao Bộ Giao thông vận tải phối hợp với Bộ Xây dựng lập phương án đồng bộ phát triển giao thông vận tải phục vụ công nghiệp xi măng (bao gồm cả phương tiện vận tải, phương tiện bốc xếp, các trạm tiếp nhận và phân phối xi măng, cảng sông, cảng biển...).
- Giao Bộ Công nghiệp tiến hành điều tra, khảo sát, thăm dò đánh giá trữ lượng nguyên liệu sản xuất xi măng có độ tin cậy cao để phục vụ kịp thời cho việc lập kế hoạch 5 năm, các đề án đầu tư xây dựng hàng năm một cách chắc chắn.
- Giao Bộ Giáo dục và Đào tạo, phối hợp với Bộ Xây dựng lập chương trình đào tạo kỹ sư, công nhân lành nghề đáp ứng nhu cầu phát triển của công nghiệp xi măng.
- Giao Bộ Thương mại, Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Tổng công Xi măng Việt Nam chủ động tìm thị trường xuất khẩu nhằm cân đối ngoại tệ trả nợ vốn vay, nhập một số phụ tùng trong nước chưa sản xuất được, tìm nguồn vốn trong và ngoài nước kể cả một phần vốn vay ưu đãi để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư của các cơ sở sản xuất xi măng.
- Giao Bộ Tài chính nghiên cứu phương án tổng thể về thuế, các mức lãi suất và thời hạn cho vay để phù hợp với đặc điểm của ngành xi măng.
Điều 3.- Bộ Xây dựng và Tổng công ty Xi măng Việt Nam, căn cứ vào mục tiêu, quan điểm và những chỉ tiêu của bản quy hoạch này, xây dựng các kế hoạch 5 năm thực hiện đầu tư phát triển ngành cho phù hợp với bối cảnh kinh tế, xã hội cụ thể của cả nước trong từng giai đoạn 5 năm.
Điều 4.- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công nghiệp, Giao thông vận tải, Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Quốc phòng, Văn hoá, Giáo dục và Đào tạo, Thương mại, Tài chính, Tổng cục Địa chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan và Tổng công ty Xi măng Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Ngô Xuân Lộc (Đã ký) |
PHỤ LỤC I
NHU CẦU CÁN BỘ, KỸ SƯ, CÔNG NHÂN KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 970/1997/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ)
T | Ngành, nghề, | Đơn | Nhu cầu các năm | |||||
T | kỹ sư, cán bộ | V/vị tính | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 | 2005 | 2010 |
I | Kỹ sư các loại | người | 1000 | 1200 | 1420 | 1650 | 2270 | 3200 |
1 | Kỹ sư công nghiệp và mỏ | - | 350 | 400 | 450 | 500 | 700 | 1000 |
2 | Kỹ sư cơ khí TB | - | 350 | 400 | 450 | 500 | 700 | 1000 |
3 | Kỹ sư điện, TĐH | - | 100 | 120 | 150 | 200 | 300 | 400 |
4 | Kỹ sư tin học | - | 40 | 60 | 100 | 150 | 200 | 300 |
5 | Kỹ sư kinh tế | - | 150 | 200 | 240 | 250 | 300 | 400 |
6 | Luật sư | - | 10 | 20 | 30 | 50 | 70 | 100 |
II | Công nhân kỹ thuật | - | 7000 | 8000 | 12000 | 15000 | 17000 | 20000 |
1 | Công nhân kỹ thuật bậc cao | - | 3000 | 3500 | 6000 | 7500 | 8500 | 10000 |
2 | Công nhân kỹ thuật khác | - | 4000 | 4500 | 6000 | 7500 | 8500 | 10000 |
PHỤ LỤC II
NHU CẦU V/vẬT TƯ KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 970/1997/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên vật tư | Đơn | Nhu cầu các năm | |||||||
|
| vị tính | 1996 | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 | 2005 | 2010 |
|
1 | Sản lượng XM | Tr.tấn | 8,0 | 9,5-9,8 | 12 | 15 | 18 - 20 | 27 - 30 | 41 - 45 |
|
2 | Đá vôi | Tr.tấn | 10 | 12,5 | 16 | 20 | 24 | 40 | 60 |
|
3 | Đất sét | nt | 2,5 | 3 | 3,6 | 4,5 | 5,5 | 9 | 13,5 |
|
4 | Quặng sắt | nt | 0,25 | 0,28 | 0,36 | 0,45 | 0,54 | 1,0 | 1,35 |
|
5 | Thạch cao | nt | 0,40 | 0,48 | 0,60 | 0,7 | 1,0 | 1,5 | 2,25 |
|
6 | Phụ gia (bazan) | nt | 1,0 | 1,5 | 1,8 | 2,0 | 2,5 | 4,5 | 6,7 |
|
7 | Than cám | Tr.tấn | 1,16 | 1,36 | 1,7 | 2,2 | 2,8 | 4,2 | 6,3 |
|
8 | Dầu FO | 1000 T | 116,8 | 120,6 | 128,3 | 137,9 | 163,2 | 176 | 194,7 |
|
9 | Thuốc nổ | 1000 T | 1,8 | 2,6 | 3,0 | 5,0 | 6,6 | 7,2 | 9,0 |
|
10 | Vật liệu nghiền | 1000 T | 4,0 | 6,02 | 6,25 | 9,15 | 14,5 | 16,5 | 20,75 |
|
11 | Thiết bị phụ trợ | 1000 T | 12 | 14,3 | 20 | 43 | 95 | 100 | 130 |
|
12 | Sắt thép xây dựng | 1000 T | 24 | 40 | 60 | 90 | 120 | 150 | 180 |
|
13 | Gạch chịu lửa | 1000 T | 9,95 | 11,5 | 14 | 20 | 32 | 36 | 47 |
|
13,1 | Gạch sa mốt | 1000 T | 2,15 | 3,0 | 4,0 | 6,0 | 8,5 | 10 | 12 |
|
13,2 | Gạch cao nhôm và kiểm tính | 1000 T | 7,8 | 8,5 | 10 | 14 | 23,5 | 26 | 35 |
|
14 | Điện năng | Tr.Kwh | 900 | 1300 | 1500 | 1600 | 2000 | 3000 | 4500 |
|
PHỤ LỤC III DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 1996 - 2000 (Ban hành kèm theo Quyết định số 970/1997/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ) Số TT Hình thức C.S.th.kế đầu tư Tổng vốn đầu tư Sản lượng dự kiến khai thác (Tr.T/n) Tr.T/n (tr.USD) 1996 1997 1998 1999 2000 1 Tự làm 1,2 165 0,6 1,0 1,2 1,2 1,2 Đã hoàn thành 2 LD 1,4 288 0 1,4 1,5 1,5 1,5 " 3 LD 0,5 50 0 0,3 0,4 0,5 0,5 " 4 Tự làm 1,4 205 0 0 0,6 1,0 1,4 Đang thực hiện đầu tư 5 LD 1,75 270 0 0 1,2 1,5 1,7 " 6 LD 2,27 350 0 0 0 0,6 1,8 " 7 Tự làm 3,02 150 1,3 2,0 2,5 3,0 3,0 " 8 Tự làm 1,2 120 0 0 0 0 0,6 Đang chuẩn bị thực hiện 9 Tự làm 1,4 240 0 0 0 0 0,4 " 10 LD 1,8 275 0 0 0 0 0,6 " 11 LD 1,4 260 0 0 0 0 0,4 " 12 Tự làm 2,0 300 0 0 0 0 0,4 Đang chuẩn bị đầu tư 13 Tự làm 1,0 167 0 0 0 0 0,2 '' 14 LD 1,5 260 0 0 0 0 0,3 15 Tự làm 4 4,1 4,1 4,1 4,1 4,0 Đã có 25,85 3.100 6,0 8,80 11,5 13,4 18 PHỤ LỤC IV DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2001 - 2005 (Ban hành kèm theo Quyết định số 970/1997/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 1997 Phương thức đầu tư Công suất thiết kế (tr.t/n) Vốn thực hiện (tr.USD) Thời gian dự kiến thực hiện Tính chất thực hiện 1 Tự làm 1,40 175 1999 - 2001 Các 2 " 25 2000 - 2003 công trình 3 Tự làm và LD 30 2000 - 2003 chuyển tiếp 4 Tự làm 1,40 252 2001 - 2003 Các dự 5 LD 2,50 350 2001 - 2003 án đầu 6 LD 1,40 250 2000 - 2003 tư trong 7 T LD 1,40 250 2001 - 2003 kế 8 LD, TL 1,40 250 2002 - 2004 hoạch 9 Tự làm 1,20 216 2003 - 2004 2001- 10 LD 1,40 180 2004 - 2005 2005 11 Tự Làm 0,60 102 2004 - 2005 12 Tự làm 20 2004 - 2005 12,7 2100 PHỤ LỤC V DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 (Ban hành kèm theo Quyết định số 970/1997/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 1997 Tính chất đầu tư Số TT Phương thức đầu tư C.suất thiết kế (Tr.T/n) Dự kiến vốn (Tr.USD) Đầu tư mở rộng 1 Tự làm 2,0 242 Đã có chủ trương 2 LD 2,0 260 -nt- 3 LD 1,4 180 Đã có chủ trương 4 LD 1,4 180 -nt- 5 Tự làm, LD 1,4 250 Đã có TKT Đầu 6 TL, LD 1,4 250 -nt- tư 7 Tự làm, LD 1,2 218 -nt- mới 8 Tự làm, LD 1,4 250 -nt- 9 Tự làm, LD 1,4 250 -nt- 10 Tự làm, LD 1,4 250 -nt- 11 Tự làm, LD 1,4 250 -nt- Tổng cộng: 16,4 2.580
Tên công trình dự án
Mức độ thực hiện Hoàng Thạch 2 Chinh phong 1 Văn xá Huế Bút Sơn 1 Sao Mai Nghi Sơn Xi măng lò đứng Cải tạo Bỉm Sơn Hoàng Mai Nghệ An Phúc Sơn Hải Dương Hoàn Cầu Quảng Ninh Làng Bang B Hải Phòng T.kênh Hải Long Quảng Ninh Các nhà máy cũ Tổng cộng
của Thủ tướng Chính phủ)
TT
Tên dự án và công trình Bút Sơn 2 Cảng và trạm trung chuyển cho XM Bỉm Sơn và Bút Sơn Cảng và trạm trung chuyển cho XM Hoàng Thạch và Phúc Sơn Tam Điệp Ninh Bình Thanh Hà Quảng Bình Quang Hanh Quảng Ninh hạch Mỹ Quảng Nam Tà Thiết hoặc Dầu Tiếng Cam Lộ Quảng Trị Chinh Phong 2 Hát Lót Sơn La Thanh lý các cơ sở cũ và nâng cấp môi trường cho XM lò đứng mới (1993 - 1997). Tổng số
của Thủ tướng Chính phủ)
Tên dự án
Ghi chú - Làng Bang B mở rộng - Nghi Sơn 2 Thanh Hoá - Hải Long 2 Quảng Ninh - Hoàn cầu 2 Quảng Ninh - Lương Sơn Hoà Bình - Yến Mao Phú Thọ - La Hiên Bắc Thái - Đồng Lâm Huế - Đồng Bành Lạng Sơn - Mỹ Đức Hà Tây - Tuyên Quang
KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Ngô Xuân Lộc
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.