UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 15 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 05/2006/TT-BNV ngày 30/5/2006 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 386/TTr-SNV ngày 28/12/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân loại đơn vị hành chính 89 xã, phường, thị trấn tỉnh Bình Dương như sau:
1. Thị xã Thủ Dầu Một: 12 đơn vị hành chính cấp xã
- Đơn vị hành chính cấp xã loại 1: 04 (bốn) đơn vị.
- Đơn vị hành chính cấp xã loại 2: 08 (tám) đơn vị.
2. Huyện Thuận An: 10 đơn vị hành chính cấp xã
- Đơn vị hành chính cấp xã loại 1: 06 (sáu) đơn vị.
- Đơn vị hành chính cấp xã loại 2: 04 (bốn) đơn vị.
3. Huyện Dĩ An: 7 đơn vị hành chính cấp xã
- Đơn vị hành chính cấp xã loại 1: 05 (năm) đơn vị.
- Đơn vị hành chính cấp xã loại 2: 02 (hai) đơn vị.
4. Huyện Tân Uyên: 22 đơn vị hành chính cấp xã
- Đơn vị hành chính cấp xã loại 1: 03 (ba) đơn vị.
- Đơn vị hành chính cấp xã loại 2: 13 (mười ba) đơn vị.
- Đơn vị hành chính cấp xã loại 3: 06 (sáu) đơn vị.
5. Huyện Phú Giáo: 11 đơn vị hành chính cấp xã
- Đơn vị hành chính cấp xã loại 1: 04 (bốn) đơn vị.
- Đơn vị hành chính cấp xã loại 2: 05 (năm) đơn vị.
- Đơn vị hành chính cấp xã loại 3: 02 (hai) đơn vị.
6. Huyện Bến Cát: 15 đơn vị hành chính cấp xã
- Đơn vị hành chính cấp xã loại 1: 09 (chín) đơn vị.
- Đơn vị hành chính cấp xã loại 2: 06 (sáu) đơn vị.
7. Huyện Dầu Tiếng: 12 đơn vị hành chính cấp xã
- Đơn vị hành chính cấp xã loại 1: 07 (bảy) đơn vị.
- Đơn vị hành chính cấp xã loại 2: 05 (năm) đơn vị.
(Phụ lục phân loại chi tiết của 89 xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 15/01/2008 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
I. Thị xã Thủ Dầu Một
1. Phường Phú Cường : Loại 1.
2. Phường Phú Hòa : Loại 1.
3. Phường Phú Lợi : Loại 1.
4. Phường Chánh Nghĩa : Loại 1.
5. Phường Phú Thọ : Loại 2.
6. Phường Hiệp Thành : Loại 2.
7. Xã Tương Bình Hiệp : Loại 2.
8. Xã Tân An : Loại 2.
9. Xã Phú Mỹ : Loại 2.
10. Xã Định Hòa : Loại 2.
11. Xã Chánh Mỹ : Loại 2.
12. Xã Hiệp An : Loại 2.
II. Huyện Thuận An
1. Thị trấn An Thạnh : Loại 1.
2. Thị trấn Lái Thiêu : Loại 1.
3. Xã Bình Chuẩn : Loại 1.
4. Xã An Phú : Loại 1.
5. Xã Thuận Giao : Loại 1.
6. Xã Bình Hòa : Loại 1.
7. Xã An Sơn : Loại 2.
8. Xã Hưng Định : Loại 2.
9. Xã Bình Nhâm : Loại 2.
10. Xã Vĩnh Phú : Loại 2.
III. Huyện Dĩ An
1. Thị trấn Dĩ An : Loại 1.
2. Xã Bình An : Loại 1.
3. Xã Đông Hòa : Loại 1.
4. Xã Tân Đông Hiệp : Loại 1.
5. Xã An Bình : Loại 1.
6. Xã Bình Thắng : Loại 2.
7. Xã Tân Bình : Loại 2.
IV. Huyện Tân Uyên
1. Thị trấn Uyên Hưng : Loại 1.
2. Thị trấn Tân Phước Khánh : Loại 1.
3. Xã Thái Hòa : Loại 1.
4. Xã Tân Bình : Loại 2.
5. Xã Vĩnh Tân : Loại 2.
6. Xã Phú Chánh : Loại 2.
7. Xã Tân Vĩnh Hiệp : Loại 2.
8. Xã Khánh Bình : Loại 2.
9. Xã Thạnh Phước : Loại 2.
10. Xã Bạch Đằng : Loại 2.
11. Xã Tân Mỹ : Loại 2.
12. Xã Lạc An : Loại 2.
13. Xã Tân Định : Loại 2.
14. Xã Hội Nghĩa : Loại 2.
15. Xã Tân Hiệp : Loại 2.
16. Xã Bình Mỹ : Loại 2.
17. Xã Thường Tân : Loại 3.
18. Xã Tân Thành : Loại 3.
19. Xã Tân Lập : Loại 3.
20. Xã Hiếu Liêm : Loại 3.
21. Xã Đất Cuốc : Loại 3.
22. Xã Thạnh Hội : Loại 3.
V. Huyện Phú Giáo
1. Thị trấn Phước Vĩnh : Loại 1.
2. Xã Vĩnh Hòa : Loại 1.
3. Xã An Bình : Loại 1.
4. Xã Phước Hòa : Loại 1.
5. Xã An Linh : Loại 2.
6. Xã Tân Hiệp : Loại 2.
7. Xã Tân Long : Loại 2.
8. Xã An Thái : Loại 2.
9. Xã Tam Lập : Loại 2.
10. Xã Phước Sang : Loại 3.
11. Xã An Long : Loại 3.
VI. Huyện Bến Cát
1. Thị trấn Mỹ Phước : Loại 1.
2. Xã Lai Uyên : Loại 1.
3. Xã Hòa Lợi : Loại 1.
4. Xã Long Nguyên : Loại 1.
5. Xã Thới Hòa : Loại 1.
6. Xã An Tây : Loại 1.
7. Xã Tân Định : Loại 1.
8. Xã Lai Hưng : Loại 1.
9. Xã Chánh Phú Hòa : Loại 1.
10. Xã An Điền : Loại 2.
11. Xã Phú An : Loại 2.
12. Xã Hưng Hòa : Loại 2.
13. Xã Trừ Văn Thố : Loại 2.
14. Xã Tân Hưng : Loại 2.
15. Xã Cây Trường II : Loại 2.
VII. Huyện Dầu Tiếng
1. Thị trấn Dầu Tiếng : Loại 1.
2. Xã Định An : Loại 1.
3. Xã Minh Hòa : Loại 1.
4. Xã Minh Tân : Loại 1.
5. Xã Minh Thạnh : Loại 1.
6. Xã Thanh An : Loại 1.
7. Xã Thanh Tuyền : Loại 1.
8. Xã Định Hiệp : Loại 2.
9. Xã Long Tân : Loại 2.
10. Xã An Lập : Loại 2.
11. Xã Định Thành : Loại 2.
12. Xã Long Hòa : Loại 2.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.