UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/2006/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 23 tháng 10 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành phố tại Tờ trình số 932/TC-GCS ngày 24 tháng 3 năm 2006, Công văn số 2333/TC-GCS ngày 18 thnág 7 năm 2006 và Công văn số 2973/TC-GCS ngày 30 tháng 8 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đơn giá thuê đất một năm.
1. Đất khu vực trung tâm đô thị.
a) Giá thuê đất 2% áp dụng đối với những lô đất, khu đất ở vị trí đặc biệt sinh lợi, giao cho Hội đồng thẩm định giá đất thành phố đề xuất cụ thể.
b) Giá thuê đất 1% áp dụng:
- Đối với đất các vị trí của đường phố thuộc địa bàn quận Hải Châu và quận Thanh Khê đã được qui định tại bản phụ lục số 2 - Bảng phân loại đường phố và giá đất ở đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 62/2006/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2006 của UBND thành phố Đà Nẵng;
- Đối với đất có vị trí mặt tiền các đường qui hoạch rộng từ 33m trở lên (không kể vỉa hè) chưa được đặt tên trong các khu dân cư mới.
2. Đất khu vực ven trung tâm đô thị.
Giá thuê đất 0,8% áp dụng:
a) Đối với đất các vị trí của đường phố không thuộc địa bàn quận Hải Châu và quận Thanh Khê được quy định tại phụ lục số 2 - Bảng phân loại đường phố và giá đất ở đô thị, phụ lục số 3 - Bảng phân loại đường phố và giá đất ở ven trung tâm đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 62/2006/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2006 của UBND thành phố Đà Nẵng;
b) Đối với đất có vị trí mặt tiền các đường qui hoạch rộng từ 10,5m trở lên (không kể vỉa hè) chưa được đặt tên trong các khu dân cư mới.
3. Đất khu vực ven đô thị.
Giá thuê đất 0,7% áp dụng:
a) Đối với đất thuộc địa bàn các quận: Ngũ Hành Sơn, Liên Chiểu và Cẩm Lệ đã được qui định tại phụ lục số 4, phụ lục số 5 và phụ lục số 6 - Bảng phân loại vị trí, khu vực và giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 62/2006/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2006 của UBND thành phố Đà Nẵng;
b) Đối với đất có vị trí mặt tiền đường quy hoạch rộng dưới 10,5m (không kể vỉa hè) chưa được đặt tên trong các khu dân cư mới.
4. Đất khu vực nông thôn.
a) Giá thuê đất 0,5%: Áp dụng đối với đất thuộc địa bàn huyện Hoà Vang (trừ các xã Hòa Ninh, Hòa Bắc, Hòa Phú, Hòa Liên);
b) Giá thuê đất 0,25%: Áp dụng đối với đất thuộc địa bàn các xã Hòa Ninh, Hòa Bắc, Hòa Phú, Hoà Liên.
Điều 2. Đơn giá thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê là đơn giá trúng đấu giá. Trong trường hợp này, người nộp tiền thuê đất không được trừ chi phí bồi thường hỗ trợ về đất vào tiền thuê đất phải nộp.
Điều 3. Giá đất theo mục đích sử dụng.
a) Đối với đất cho thuê để sản xuất, kinh doanh - dịch vụ; xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê lại đất đã có hạ tầng, bao gồm: xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế; hoạt động khoáng sản; sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, thì đơn giá thuê đất được xác định theo giá đất sản xuất, kinh doanh-dịch vụ được qui định tại Quyết định giá các loại đất trên địa bàn thành phố có hiệu lực thi hành tại từng thời điểm (bằng 70% giá đất ở có cùng vị trí).
b) Đối với đất cho thuê xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê lại, thì đơn giá thuê đất được xác định theo giá đất ở của từng loại đường phố, vị trí được qui định tại Quyết định số 62/2006/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2006 của UBND thành phố Đà Nẵng.
c) Đối với đất cho thuê để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, thì đơn giá thuê đất được xác định theo Bảng giá đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm; giá đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản; giá đất rừng sản xuất; giá đất nông nghiệp trong khu vực nội thành qui định tại Quyết định số 62/2006/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2006 của UBND thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Đơn giá thuê mặt nước
1. Dự án có sử dụng mặt nước cố định.
Khung giá thuê từ 50.000.000đồng đến 100.000.000đ/km2/năm; kể cả cho thuê mặt biển liên hoàn với mặt đất để đầu tư du lịch sinh thái tại các khu vực có vị trí sinh lợi đặc biệt.
2. Dự án có sử dụng mặt nước mặt nước không cố định.
Khung giá thuê từ 150.000.000đ đến 250.000.000đ/km2/năm.
Điều 5. Giá đất các dự án đầu tư trọn gói
Đơn giá đất đối với các dự án đầu tư trọn gói, Ủy ban nhân dân thành phố có qui định cụ thể cho từng dự án tại Quyết định riêng.
Điều 6. Xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể
1. Đối với đơn giá thuê đất.
a) Căn cứ Quyết định này và vị trí đất, Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan (gồm: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm xúc tiến đầu tư) xác định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể, trình UBND thành phố xem xét phê duyệt đối với trường hợp tổ chức kinh tế trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất. Giám đốc Sở Tài chính căn cứ đơn giá được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt để ra Quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án.
b) Căn cứ Quyết định này và vị trí đất, Phòng Tài chính - Kế hoạch các quận, huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan cấp huyện (gồm: Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Quản lý đô thị, Chi cục Thuế, Phòng Kinh tế) xác định đơn giá thuê đất cho từng trường hợp cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất, trình Chủ tịch UBND quận, huyện phê duyệt và ra Quyết định đơn giá thuê đất cho từng hộ gia đình, cá nhân.
2. Đối với đơn giá thuê mặt nước.
Thực hiện theo quy trình như điểm a, khoản 1, điều này. Chủ tịch UBND thành phố căn cứ đơn giá thuê mặt nước được phê duyệt để ra Quyết định đơn giá thuê mặt nước cho từng dự án.
Điều 7. Các qui định khác
Các qui định khác không nêu tại Quyết định này và đã qui định cụ thể tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về tiền thuê đất, thuê mặt nước và Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/ 2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, thì thực hiện đúng qui định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP và Thông tư số 120/2005/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn khác.
Điều 8. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Giá thuê đất, thuê mặt nước cụ thể đối với một số dự án đã được Ủy ban nhân dân thành phố có Quyết định giá từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến ngày ban hành Quyết định này vẫn có hiệu lực thi hành. Giá thuê đất, thuê mặt nước đối với trường hợp có Quyết định cho thuê và xác định giá thuê trước ngày ban hành Nghị định số 142/2005/NĐ-CP và Thông tư số 120/2005/TT-BTC mà phải xác định lại giá thuê đất theo Quyết định này thì áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2007. Những qui định trước đây về đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước, mặt biển của UBND thành phố đã ban hành trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 9. Chánh văn phòng UBND thành phố; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành và các tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.