BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 953/1999/QĐ-BGTVT | Hà nội , ngày 21 tháng 4 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V: ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ QUỐC LỘ 51
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
- Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22/3/1994 của Chính phủ về việc quy định nhiệm vụ , quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
- Căn cứ Quyết định số 441/TTg ngày 2/7/1996 của Thủ tướng Chính phủ về phương án tài chính cho các dự án Quốc lộ 51 , Quốc lộ 14 và đường Láng - Hoà lạc;
- Căn cứ văn bản số 371/CP-KTTH ngày 12 /4/1999 của Chính phủ về việc xử lý thu phí Quốc lộ 51;
Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tài chính Nguyễn Sinh Hùng ngày 20/4/1999.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Tạm thời điều chỉnh mức thu phí Quốc lộ 51 để thay thế mức thu phí đã được ban hành tại quyết định số 3267/1998/QĐ-BGTVT ngày 8/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải , chi tiết theo phụ biểu kèm theo quyết định này. Sau khi hoàn thành Dự án, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sẽ thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định mức thu chính thức.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực từ 25 tháng 4 năm 1999. Các ông Chánh Văn phòng Bộ , Vụ trưởng Vụ Tài chính kế toán, Cục trưởng Cục đường bộ Việt nam , Tổng giám đốc khu quản lý đường bộ 7 , Giám đốc Công ty quản lý và sửa chữa đường bộ 711 và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận : | BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG QUỐC LỘ 51
(Kèm theo QĐ số: 953/1999/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 04 năm 1999)
Số TT | Đối tượng thu | Mức thu |
1 2
4 5
6
| Xe máy các loại Xe máy của CBCNV đi làm, học sinh đi học tại địa phương đặt trạm thu phí, hàng ngày phải qua trạm (mua vé tháng). Xe lam, xe máy lôi, xe đẩy, xe công nông, máy kéo, Bông sen Xe con các loại (dưới 7 ghế ngồi) Xe du lịch, xe chở khách các loại - Xe từ 7 đến 11 ghế ngồi - Xe từ 12 ghế đến dưới 30 ghế ngồi - Xe từ 31 ghế đến 50 ghế ngồi - Xe từ 51 ghế ngồi trở lên - Xe buýt công cộng, xe đưa rước công nhân Xe vận tải hàng hoá các loại (tính theo tải trọng) - Xe có tải trọng dưới 2 tấn - Xe có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn - Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn - Xe có tải trọng từ 10 tấn đến 15 tấn - Xe có tải trọng từ 15 tấn đến dưới 18 tấn - Xe có tải trọng trên 18 tấn và xe chở Container từ 20 fit trở lên | 500 đ/Lượt 7.000 đ/Tháng
10.000 đ/Lượt
10.000 đ/Lượt 15.000 đ/Lượt 18.000 đ/Lượt 21.000 đ/Lượt 10.000 đ/Lượt
10.000 đ/Lượt 18.000 đ/Lượt 24.000 đ/Lượt 35.000 đ/Lượt 45.000 đ/Lượt 70.000 đ/Lượt
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.