ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 944/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 21 tháng 06 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
CẤP BỔ SUNG KINH PHÍ THỰC HIỆN HỖ TRỢ CẤP BÙ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP NĂM 2011, 2012 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 49/2010/NĐ-CP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Công văn số 6522/BTC-NSNN và Công văn số 6523/BTC-NSNN ngày 23/5/2013 của Bộ Tài chính về việc cấp kinh phí thực hiện Nghị định số 49/2010/NĐ-CP năm 2011, 2012;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 778/STC-HCSN ngày 14/6/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp bổ sung 42.479.600.000 đ (Bằng chữ: Bốn mươi hai tỷ, bốn trăm bảy chín triệu sáu trăm nghìn đồng) cho các huyện, thành phố để thực hiện chi hỗ trợ chi phí học tập và cấp bù kinh phí miễn giảm học phí cho các đối tượng và các cơ sở giáo dục theo chế độ quy định. Kinh phí cấp từ nguồn bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương năm 2013, số tiền: 41.936.000.000đ và kinh phí chuyển nguồn năm 2012 sang 2013, số tiền: 543.600.000đ.
(Chi tiết theo biểu đính kèm)
Điều 2. Sở Tài chính cấp kinh phí cho các đơn vị theo Điều 1 Quyết định này và có trách nhiệm phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí của các đơn vị.
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí được cấp theo đúng mục đích, chế độ, chính sách hiện hành.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc Nhà nước tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
CẤP KINH PHÍ
BÙ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP NĂM 2011, 2012
(Kèm theo Quyết định số 944/QĐ-UBND ngày 21/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Đơn vị | Kinh phí cấp (1.000đ) | Ghi chú |
1 | UBND thành phố Bắc Giang | 2.445.000 |
|
2 | UBND huyện Tân Yên | 2.346.000 |
|
3 | UBND huyện Việt Yên | 1.810.000 |
|
4 | UBND huyện Lục Ngạn | 14.724.600 |
|
5 | UBND huyện Hiệp Hòa | 0 | KP cấp thừa cho huyện Hiệp Hòa, giảm trừ cấp phát năm 2013 là 700.573.000 đ. |
6 | UBND huyện Yên Dũng | 2.196.000 |
|
7 | UBND huyện Sơn Động | 7.663.000 |
|
8 | UBND huyện Lạng Giang | 3.784.000 |
|
9 | UBND huyện Yên Thế | 6.772.000 |
|
10 | UBND huyện Lục Nam | 739.000 |
|
Tổng cộng | 42.479.600 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.