TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94260 QĐ/CT-NV | Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU TỶ LỆ GTGT VÀ TNCT TÍNH TRÊN DOANH THU
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 314 TC/QĐ/TCCB ngày 21/08/1990 của Bộ Tài chính về việc thành lập Cục thuế Nhà nước;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế Giá trị gia tăng; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành của Chính phủ, Bộ Tài chính;
Căn cứ công văn số 2423 TCT/NV6 ngày 29/06/2001 của Tổng cục thuế về việc hướng dẫn xây dựng tỷ lệ GTGT và thu nhập chịu thuế tính trên doanh thu; Công văn số 962 TCT/NV6 ngày 12/02/1999 của Tổng cục thuế quy định việc ấn định số thuế GTGT và thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với các doanh nghiệp vi phạm chế độ, chính sách thuế;
Theo đề nghị của Trường phòng Nghiệp vụ thuế - Cục thuế Thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành biểu “Tỷ lệ (%) giá trị gia tăng và tỷ lệ (%) thu nhập chịu thuế tính trên doanh thu” (trong quyết định này được gọi tắt là “Biểu tỷ lệ”) làm căn cứ xác định giá trị gia tăng và thu nhập chịu thuế để tính thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với cơ sở kinh doanh có vi phạm các quy định tại Điều 18 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT và Điều 16 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp.
Điều 2. Quyết định này thay thế quyết định số 40672 QĐ/CT-NV ngày 24/12/2002 của Cục thuế TP Hà Nội về việc ban hành biểu tỷ lệ GTGT và TNCT tính trên doanh thu.
Biểu tỷ lệ ban hành kèm theo quyết định này được áp dụng cho việc tính số thuế cơ sở kinh doanh phải nộp cho hoạt động SXKD phát sinh từ tháng 01/2004.
Điều 3. Các Ông, Bà trưởng các Phòng thu thuộc Văn phòng Cục, Phòng Nghiệp vụ thuế, Phòng Thanh tra xử lý, Phòng XLTT&TT, Chi cục trưởng Chi cục thuế các Quận, Huyện chịu trách nhiệm triển khai thực hiện quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ TP HÀ NỘI |
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG BIỂU TỶ LỆ GTGT VÀ TNCT TÍNH TRÊN DOANH THU
(Ban hành kèm theo QĐ số: 94260 QĐ/CT-NV ngày 17 tháng 12 năm 2003)
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp có vi phạm trong các trường hợp được quy định tại Điều 18 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, Điều 16 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thuộc đối tượng ấn định số thuế GTGT, thuế TNDN phải nộp theo hướng dẫn tại công văn này; các vi phạm cụ thể như sau:
1. Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ.
2. Không kê khai hoặc quá thời hạn quy định nộp tờ khai đã được thông báo nhưng vẫn không thực hiện đúng; đã nộp tờ khai thuế nhưng kê khai không đúng các căn cứ để xác định số thuế phải nộp hoặc không chứng minh được các căn cứ đã ghi trong tờ khai theo yêu cầu của cơ quan thuế.
3. Từ chối việc xuất trình sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và các tài liệu cần thiết liên quan tới việc tính thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp.
4. Kinh doanh không có đăng ký kinh doanh mà bị phát hiện.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ:
1. Phương pháp tính thuế:
1.1. Đối với cơ sở, hộ kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp tính thuế trực tiếp trên GTGT:
+ Đối với cơ sở, hộ kinh doanh đã thực hiện đầy đủ hóa đơn, chứng từ bán hàng hóa, dịch vụ, xác định được đúng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ nhưng không có đủ hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ thì doanh thu tính thuế là doanh thu thể hiện trên hóa đơn bán hàng.
+ Đối với cơ sở, hộ kinh doanh chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ hóa đơn mua, bán hàng hóa, dịch vụ thì cơ quan thuế căn cứ tình hình kinh doanh của từng hộ ấn định mức doanh thu tính thuế.
Việc điều tra xác định doanh thu để ấn định số thuế phải nộp thực hiện theo quy trình quản lý thu thuế ban hành kèm theo Quyết định 1345/TCT/QĐ/TCCB ngày 09/12/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
Trên cơ sở doanh thu tính thuế xác định như trên, việc tính số thuế GTGT, thuế TNDN ấn định phải nộp trong kỳ của hộ kinh doanh theo công thức sau:
* | Số thuế GTGT phải nộp | = | Doanh thu | x | Tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu | x | Thuế suất thuế GTGT của ngành nghề KD |
** | Số thuế TNDN phải nộp | = | Doanh thu | x | Tỷ lệ (%) TNCTtính trên doanh thu | x | Thuế suất thuế TNDN của ngành nghề KD |
1.2. Đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ qua kiểm tra nếu phát hiện có hành vi vi phạm (như nêu ở mục I) thì tùy tính chất, mức độ vi phạm để xử lý:
a. Đối với cơ sở kinh doanh đã chấp hành đầy đủ hóa đơn, chứng từ bán hàng hóa, dịch vụ, xác định đúng doanh thu bán ra thì áp dụng Biểu tỷ lệ để ấn định số thuế TNDN phải nộp (công thức tính thuế (**) đã nêu ở phần 1.1). Thuế GTGT phải nộp tính bằng: Thuế GTGT đầu ra - (trừ) Thuế GTGT đầu vào ghi trên những hóa đơn, chứng từ đầu vào hợp pháp (dùng cho SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT), đã kê khai đúng quy định.
b) Đối với cơ sở kinh doanh không chấp hành hoặc chấp hành không đầy đủ việc bán hàng xuất hóa đơn, không kê khai đầy đủ doanh thu bán hàng thì thực hiện ấn định doanh thu tính thuế.
Việc ấn định doanh thu tính thuế phải thực hiện theo trình tự:
* Lập biên bản xác định hành vi, mức độ vi phạm của đối tượng nộp thuế;
* Điều tra xác định doanh thu kinh doanh (có thể xác định thông qua việc so sánh với doanh nghiệp cùng ngành nghề có quy mô kinh doanh tương đương).
Căn cứ kết quả điều tra, áp dụng Biểu tỷ lệ để xác định số thuế TNDN phải nộp (công thức tính thuế (**) đã nêu ở phần 1.1).
Thuế GTGT phải nộp tính bằng: Thuế GTGT đầu ra - (trừ) Thuế GTGT đầu vào. Trong đó:
+ Thuế GTGT đầu ra bằng: Doanh thu tính thuế ấn định X (nhân) Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế.
+ Thuế GTGT đầu vào bằng: Thuế GTGT đầu vào ghi trên những hóa đơn, chứng từ đầu vào hợp pháp (dùng cho SXKD hàng hóa, dịch vụ chiu thuế GTGT), đã kê khai đúng quy định.
Cách tính thuế như trên áp dụng cho cả việc tính thuế đối với phần doanh nghiệp thu trốn lậu phát hiện qua thanh, kiểm tra, xác minh…
1.3. Các trường hợp đã thực hiện việc ấn định số thuế phải nộp trong kỳ như đã nêu trên, nhưng nếu phát hiện doanh thu kinh doanh thực tế cao hơn mức đã ấn định thì phải xác định lại số thuế phải nộp đúng với doanh thu thực tế.
2. Nguyên tắc ấn định:
+ Biểu tỷ lệ quy định trong Quyết định này được áp dụng để tính số thuế ấn định phải nộp của Cơ sở kinh doanh đối với hoạt động SXXD phát sinh từ tháng 01/2004 trên cơ sở mức thuế suất thuế GTGT, thuế TNDN đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17/06/2003.
+ Việc áp dụng Biểu tỷ lệ ban hành kèm theo Quyết định này khi tính thuế phải đảm bảo nguyên tắc: Đối với hộ kinh doanh cá thể nộp thuế theo phương pháp ấn định không được làm giảm doanh thu tính thuế và mức thuế phải nộp so với tháng 12/2003.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần phản ánh về Cục để kịp thời giải quyết./.
BIỂU TL (%) GTGT VÀ TNCT TÍNH TRÊN DOANH THU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 94260 QĐ/CT-NV ngày 17/12/2003)
NGÀNH NGHỀ | TL (%) GTGT | TL (%) TNDN | CHI CHÚ |
I. NGÀNH SẢN XUẤT |
|
|
|
1. Khai thác tài nguyên khoáng sản | 40 | 10 |
|
2. SX sản phẩm cơ khí | 22 | 10 |
|
Riêng: SX máy móc, công cụ sản xuất | 20 | 8 |
|
3. Gia công các mặt hàng | 60 | 20 |
|
4. Sản phẩm hóa chất | 22 | 11 |
|
5. Sản phẩm sành, sứ, thủy tinh, vật liệu xây dựng | 22 | 11 |
|
6. Chế biến lâm sản | 25 | 11 |
|
7. Chế biến lương thực | 25 | 9 |
|
8. Chế biến thực phẩm | 27 | 11 |
|
9. Thuốc chữa bệnh, phòng bệnh, bông băng y tế | 28 | 11 |
|
10. Giấy và sản phẩm bằng giấy | 25 | 9 |
|
11. Sản phẩm may mặc cả da và vải giả da | 25 | 11 |
|
12. Sản xuất, chế biến khác | 30 | 13 |
|
II. NGÀNH XÂY DỰNG |
|
|
|
1. Có bao thầu NVL | 40 | 12 |
|
2. Không bao thầu NVL | 65 | 20 |
|
3. Khảo sát, thiết kế, tư vấn, giám sát, các hoạt động khác trong xây dựng | 65 | 21 |
|
III. NGÀNH VẬN TẢI |
|
|
|
1. Vận tải hành khách | 46 | 16 |
|
2. Vận tải hàng hóa | 30 | 12 |
|
IV. NGÀNH KD ĂN UỐNG |
|
|
|
1. Ăn uống bình dân | 32 | 19 |
|
2. Ăn uống cao cấp, đặc sản | 55 | 30 |
|
V. NGÀNH KD THƯƠNG NGHIỆP |
|
|
|
1. Kinh doanh các mặt hàng |
|
|
|
Trong đó: Bán buôn | 7 | 5 |
|
Bán lẻ | 10 | 6 |
|
Riêng: |
|
|
|
+ Kinh doanh xe máy, vàng, bạc, ngoại tệ, đá quý | 2 | 2 |
|
+ Kinh doanh ô tô | 7 | 4 |
|
2. Đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng | - | 44 |
|
3. Buôn chuyến | 12 | 7 |
|
VI. KINH DOANH DỊCH VỤ |
|
|
|
1. Dịch vụ sửa chữa cơ khí | 38 | 16 |
|
2. Dịch vụ sửa chữa các ngành nghề khác | 38 | 16 |
|
3. Môi giới | 80 | 46 |
|
4. Bốc xếp hàng hóa | 50 | 25 |
|
5. Dịch vụ y tế, văn hóa, TDTT | 50 | 23 |
|
6. Cho thuê phương tiện vận tải | 50 | 25 |
|
7. Cắt tóc, gội đầu, sơn sửa móng tay, mỹ viện,… | 50 | 25 |
|
8. May mặc, giặt là, nhuộm quần áo | 50 | 25 |
|
9. Dịch vụ khác | 50 | 25 |
|
Riêng: |
|
|
|
+ Khách sạn, du lịch, phòng nghỉ | 65 | 29 |
|
+ Cho thuê nhà, cửa hàng, tài sản khác | 80 | 52 |
|
+ Dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt | 50 | 25 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.