BỘ TƯ
PHÁP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 940/QĐ-TCTHADS |
Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ CHO CÁC CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự số 26/2008/QH12 ngày 14/11/2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo Luật số 64/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định số 61/2014/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 2167/QĐ-BTP ngày 09/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc giao chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án dân sự năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thống kê, Quản lý dữ liệu và ứng dụng công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu, nhiệm vụ cho các cơ quan thi hành án dân sự địa phương năm 2016 như sau:
1. Ra quyết định thi hành án đúng thời hạn đối với 100% các bản án, quyết định về dân sự đã có hiệu lực theo đúng quy định của pháp luật.
2. Chú trọng việc xác minh, phân loại chính xác, đúng pháp luật án dân sự có điều kiện thi hành và chưa có điều kiện thi hành; đăng tải kịp thời, đầy đủ danh sách người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành theo quy định của pháp luật.
3. Cơ bản khắc phục tình trạng vi phạm pháp luật trong hoạt động thi hành án.
4. Phấn đấu nâng cao chất lượng, tỷ lệ thi hành án dân sự xong trên 70% về việc và trên 30% về tiền trên tổng số án có điều kiện thi hành theo quy định mới của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
5. Thi hành án xong các khoản thu cho ngân sách nhà nước tỷ lệ cao hơn năm 2015 về việc và về tiền trên tổng số có điều kiện thi hành theo quy định mới của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự.
6. Giảm ít nhất 5% đến 7% số việc và 2% đến 4% số tiền có điều kiện thi hành chuyển sang năm 2017 so với số chuyển kỳ sau của năm 2015 chuyển sang năm 2016 trên số có điều kiện thi hành tại Phụ lục 3 và Phụ lục 4 kèm theo Quyết định này.
7. Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thi hành đối với 100% bản án hành chính có hiệu lực pháp luật theo quy định của pháp luật.
8. Có kế hoạch, biện pháp tổ chức triển khai; phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan đề xuất xây dựng, ban hành đầy đủ các văn bản hướng dẫn và chuẩn bị tốt các điều kiện để thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự.
9. Cục Thi hành án dân sự phải trả lời đảm bảo chất lượng, đúng trình tự, thủ tục ít nhất 87% số văn bản xin ý kiến chỉ đạo của các cơ quan Thi hành án dân sự cấp dưới.
10. Giải quyết đơn, thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền đúng thời hạn, đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật; thực hiện tốt công tác tiếp công dân; tích cực tham gia, phối hợp giải quyết xong cơ bản những vụ việc khiếu nại, tố cáo tồn đọng, kéo dài.
11. Phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất bố trí, dự toán ngân sách hợp lý để đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho cơ quan thi hành án dân sự, nhất là các đơn vị mới được thành lập hoặc còn phải thuê, mượn trụ sở; bố trí kinh phí để tập trung đầu tư xây dựng kho vật chứng và bảo đảm các phương tiện làm việc cần thiết khác theo quy định.
12. Thực hiện và chỉ đạo các Chi cục Thi hành án dân sự phối hợp chặt chẽ với Cơ quan thanh tra, Kiểm toán Nhà nước trong công tác phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng để nâng tỷ lệ thu hồi tiền, tài sản bị chiếm đoạt đạt tỷ lệ trên 60%.
13. Triển khai, thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Thừa phát lại theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Phương pháp giao thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ
1. Trên cơ sở chỉ tiêu, nhiệm vụ do Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự giao, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự giao chỉ tiêu, nhiệm vụ cho Chi cục Thi hành án dân sự, Chấp hành viên thuộc Cục Thi hành án dân sự; có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và đánh giá mức độ hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ của Chi cục Thi hành án dân sự và Chấp hành viên thuộc Cục Thi hành án dân sự.
2. Trên cơ sở chỉ tiêu, nhiệm vụ do Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự giao, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự giao chỉ tiêu, nhiệm vụ cho Chấp hành viên thuộc Chi cục; có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện chỉ tiêu và đánh giá mức độ hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ của Chấp hành viên thuộc Chi cục.
1. Giám đốc Trung tâm Thống kê, Quản lý dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc Tổng cục có trách nhiệm giúp Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án dân sự năm 2016 và đánh giá mức độ hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ của Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và đánh giá mức độ hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ của Chi cục Thi hành án dân sự trực thuộc và Chấp hành viên thuộc quyền quản lý của Cục Thi hành án dân sự.
3. Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và đánh giá mức độ hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ của Chấp hành viên do Chi cục quản lý.
4. Kết quả thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao là một trong những căn cứ để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, là cơ sở để chi thu nhập tăng thêm theo quy định hiện hành và bình xét thi đua khen thưởng năm 2016 đối với các cơ quan Thi hành án dân sự và Chấp hành viên.
Để đảm bảo thực hiện có kết quả các chỉ tiêu, nhiệm vụ tại Điều 1 của Quyết định này, yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc Tổng cục, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện và chỉ đạo thực hiện các giải pháp trọng tâm sau đây:
1. Về xây dựng thể chế
Tích cực giúp Tổng cục Thi hành án dân sự đẩy nhanh tiến độ tham mưu xây dựng, ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự, Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ nhằm kịp thời tháo gỡ vướng mắc, khó khăn cho các cơ quan thi hành án dân sự địa phương trong tổ chức thi hành án dân sự; tích cực tham gia, phối hợp xây dựng các văn bản pháp luật quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các Luật liên quan mới được Quốc hội thông qua, nhất là các nội dung liên quan đến thi hành án dân sự.
2. Về chỉ đạo, điều hành và phối hợp liên ngành
a) Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành. Tập trung chỉ đạo, đôn đốc việc tổ chức thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án dân sự đã được giao, trong đó chú trọng các biện pháp nhằm đảm bảo tính thực chất kết quả thi hành án dân sự; tăng cường tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, tiếp tục cải tiến công tác hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ theo hướng sâu sát, cụ thể và xác định rõ trách nhiệm, thời gian hoàn thành; tổ chức quán triệt, triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự, Nghị định số 62/2015/NĐ-CP và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành ngay sau khi được ban hành; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm tra; phối hợp thanh tra, kiểm sát, giám sát công tác thi hành án dân sự.
b) Tiếp tục phát huy công tác phối hợp liên ngành; tranh thủ sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền, Ban Chỉ đạo Thi hành án dân sự các cấp và sự phối hợp của các ngành Công an, Kiểm sát, Tòa án và các cơ quan liên quan khác trong tổ chức thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án dân sự trên địa bàn.
c) Định kỳ tháng, quý, năm đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu thi hành án xong về việc và về tiền năm 2016 phiên sang chỉ tiêu theo cách tính tỷ lệ quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự để tổ chức thi hành và chỉ đạo thi hành án phấn đấu tỷ lệ thi hành xong năm 2016 cao hơn năm 2015.
3. Về công tác tổ chức cán bộ và đảm bảo cơ sở vật chất
a) Tiếp tục kiện toàn tổ chức, bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thi hành án dân sự, nhất là cán bộ quản lý và cán bộ có chức danh pháp lý đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng; tiếp tục triển khai việc điều động, luân chuyển, biệt phái Chấp hành viên, Thẩm tra viên, công chức khác để tăng cường cho các đơn vị thi hành án có nhiều việc thi hành án và thiếu nguồn nhân lực. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, chú trọng công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, ý thức trách nhiệm của đội ngũ công chức thi hành án dân sự, nhất là đối với đội ngũ lãnh đạo quản lý và chức danh pháp lý; rà soát, kiên quyết thay thế Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục Thi hành án dân sự, nhất là Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự vi phạm về phẩm chất đạo đức, yếu về năng lực trình độ; xử lý nghiêm những cán bộ nhũng nhiễu, gây phiền hà, vi phạm đạo đức, lối sống và chuyên môn, nghiệp vụ; khen thưởng kịp thời và bảo đảm các chế độ, chính sách đối với người làm công tác thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề án đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc cho các cơ quan thi hành án dân sự sau khi được phê duyệt và Kế hoạch đầu tư năm 2016 cho các cơ quan thi hành án dân sự.
c) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý, chỉ đạo điều hành và trong công tác chuyên môn nghiệp vụ, góp phần tạo sự minh bạch, công khai trong hoạt động thi hành án dân sự để hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án dân sự.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Giám đốc Trung tâm Thống kê, Quản lý dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
BẢNG GIAO CHỈ TIÊU THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
VỀ VIỆC NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 940/QĐ-TCTHADS
ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự)
TT |
Đơn vị |
Tỷ lệ thi hành xong/số có điều kiện thi hành |
1 |
Bến Tre |
70% |
2 |
Cà Mau |
70% |
3 |
Đồng Nai |
70% |
4 |
Hà Nội |
70% |
5 |
TP. Hồ Chí Minh |
70% |
6 |
Long An |
70% |
7 |
Sóc Trăng |
70% |
8 |
Tây Ninh |
70% |
9 |
Tiền Giang |
70% |
10 |
Trà Vinh |
70% |
11 |
Bình Dương |
71% |
12 |
Bình Phước |
71% |
13 |
An Giang |
71% |
14 |
Bạc Liêu |
71% |
15 |
Bình Thuận |
71% |
16 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
71% |
17 |
Cần Thơ |
71% |
18 |
Đắk Lắk |
71% |
19 |
Đồng Tháp |
71% |
20 |
Hậu Giang |
71% |
21 |
Kiên Giang |
71% |
22 |
Khánh Hoà |
71% |
23 |
Đà Nẵng |
72% |
24 |
Hải Phòng |
72% |
25 |
Bắc Giang |
72% |
26 |
Bình Định |
72% |
27 |
Đắk Nông |
72% |
28 |
Gia Lai |
72% |
29 |
Hải Dương |
72% |
30 |
Lâm Đồng |
72% |
31 |
Nghệ An |
72% |
32 |
Phú Thọ |
72% |
33 |
Phú Yên |
72% |
34 |
72% |
|
35 |
Vĩnh Long |
72% |
36 |
Vĩnh Phúc |
72% |
37 |
Bắc Ninh |
73% |
38 |
Điện Biên |
73% |
39 |
Hưng Yên |
73% |
40 |
Kon Tum |
73% |
41 |
Lạng Sơn |
73% |
42 |
Lào Cai |
73% |
43 |
Nam Định |
73% |
44 |
Ninh Bình |
73% |
45 |
Ninh Thuận |
73% |
46 |
Quảng Nam |
73% |
47 |
Quảng Ninh |
73% |
48 |
Quảng Ngãi |
73% |
49 |
Sơn La |
73% |
50 |
Thừa Thiên - Huế |
73% |
51 |
Tuyên Quang |
73% |
52 |
Thái Bình |
73% |
53 |
Thanh Hóa |
73% |
54 |
Yên Bái |
73% |
55 |
Bắc Kạn |
74% |
56 |
Cao Bằng |
74% |
57 |
Hà Giang |
74% |
58 |
Hà Nam |
74% |
59 |
Hà Tĩnh |
74% |
60 |
Hòa Bình |
74% |
61 |
Lai Châu |
74% |
62 |
Quảng Bình |
74% |
63 |
Quảng Trị |
74% |
BẢNG GIAO CHỈ TIÊU THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
VỀ TIỀN NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 940/QĐ-TCTHADS
ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự)
TT |
Đơn vị |
Tỷ lệ thi hành xong/số có điều kiện thi hành |
1 |
Bình Dương |
30% |
2 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
30% |
3 |
Cần Thơ |
30% |
4 |
Đà Nẵng |
30% |
5 |
Đồng Nai |
30% |
6 |
Hà Nội |
30% |
7 |
Hải Dương |
30% |
8 |
Tp. Hồ Chí Minh |
30% |
9 |
Long An |
30% |
10 |
Quảng Nam |
30% |
11 |
Tây Ninh |
30% |
12 |
Vĩnh Long |
30% |
13 |
Vĩnh Phúc |
30% |
14 |
An Giang |
31% |
15 |
Hải Phòng |
31% |
16 |
Khánh Hoà |
31% |
17 |
Sóc Trăng |
31% |
18 |
Tiền Giang |
31% |
19 |
Bắc Kạn |
32% |
20 |
Bắc Ninh |
32% |
21 |
Bình Định |
32% |
22 |
Bình Phước |
32% |
23 |
Bình Thuận |
32% |
24 |
Cà Mau |
32% |
25 |
Đắk Lắk |
32% |
26 |
Điện Biên |
32% |
27 |
Đồng Tháp |
32% |
28 |
Hòa Bình |
32% |
29 |
Kiên Giang |
32% |
30 |
Lâm Đồng |
32% |
31 |
Nam Định |
32% |
32 |
Quảng Bình |
32% |
33 |
Quảng Trị |
32% |
34 |
Sơn La |
32% |
35 |
Thái Nguyên |
32% |
36 |
Tuyên Quang |
32% |
37 |
Yên Bái |
32% |
38 |
Bắc Giang |
33% |
39 |
Bạc Liêu |
33% |
40 |
Bến Tre |
33% |
41 |
Đắk Nông |
33% |
42 |
Gia Lai |
33% |
43 |
Hậu Giang |
33% |
44 |
Kon Tum |
33% |
45 |
Phú Thọ |
33% |
46 |
Phú Yên |
33% |
47 |
Quảng Ngãi |
33% |
48 |
Quảng Ninh |
33% |
49 |
Thái Bình |
33% |
50 |
Trà Vinh |
33% |
51 |
Thừa Thiên - Huế |
33% |
52 |
Lào Cai |
34% |
53 |
Cao Bằng |
34% |
54 |
Hà Giang |
34% |
55 |
Hà Nam |
34% |
56 |
Hà Tĩnh |
34% |
57 |
Hưng Yên |
34% |
58 |
Lai Châu |
34% |
59 |
Lạng Sơn |
34% |
60 |
Nghệ An |
34% |
61 |
Ninh Bình |
34% |
62 |
Ninh Thuận |
34% |
63 |
Thanh Hóa |
34% |
BẢNG GIAO CHỈ TIÊU GIẢM SỐ VIỆC CHUYỂN
KỲ SAU NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 940/QĐ-TCTHADS
ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự)
TT |
Đơn vị |
Tỷ lệ giảm số chuyển kỳ sau về việc/có điều kiện thi hành |
1 |
Bến Tre |
5,0% |
2 |
Cà Mau |
5,0% |
3 |
Đồng Nai |
5,0% |
4 |
Hà Nội |
5,0% |
5 |
Tp. Hồ Chí Minh |
5,0% |
6 |
Long An |
5,0% |
7 |
Sóc Trăng |
5,0% |
8 |
Tây Ninh |
5,0% |
9 |
Tiền Giang |
5,0% |
10 |
Trà Vinh |
5,0% |
11 |
Bình Dương |
5,5% |
12 |
Bình Phước |
5,5% |
13 |
An Giang |
5,5% |
14 |
Bạc Liêu |
5,5% |
15 |
Bình Thuận |
5,5% |
16 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
5,5% |
17 |
Cần Thơ |
5,5% |
18 |
Đắk Lắk |
5,5% |
19 |
Đồng Tháp |
5,5% |
20 |
Hậu Giang |
5,5% |
21 |
Kiên Giang |
5,5% |
22 |
Khánh Hoà |
5,5% |
23 |
Đà Nẵng |
6,0% |
24 |
Hải Phòng |
6,0% |
25 |
Bắc Giang |
6,0% |
26 |
Bình Định |
6,0% |
27 |
Đắk Nông |
6,0% |
28 |
Gia Lai |
6,0% |
29 |
Hải Dương |
6,0% |
30 |
Lâm Đồng |
6,0% |
31 |
Nghệ An |
6,0% |
32 |
Phú Thọ |
6,0% |
33 |
Phú Yên |
6,0% |
34 |
Thái Nguyên |
6,0% |
35 |
Vĩnh Long |
6,0% |
36 |
Vĩnh Phúc |
6,0% |
37 |
Bắc Ninh |
6,5% |
38 |
Điện Biên |
6,5% |
39 |
Hưng Yên |
6,5% |
40 |
Kon Tum |
6,5% |
41 |
Lạng Sơn |
6,5% |
42 |
Lào Cai |
6,5% |
43 |
Nam Định |
6,5% |
44 |
Ninh Bình |
6,5% |
45 |
Ninh Thuận |
6,5% |
46 |
Quảng Nam |
6,5% |
47 |
Quảng Ninh |
6,5% |
48 |
Quảng Ngãi |
6,5% |
49 |
Sơn La |
6,5% |
50 |
Thừa Thiên - Huế |
6,5% |
51 |
Tuyên Quang |
6,5% |
52 |
Thái Bình |
6,5% |
53 |
Thanh Hóa |
6,5% |
54 |
Yên Bái |
6,5% |
55 |
Bắc Kạn |
7,0% |
56 |
Cao Bằng |
7,0% |
57 |
Hà Giang |
7,0% |
58 |
Hà Nam |
7,0% |
59 |
Hà Tĩnh |
7,0% |
60 |
Hòa Bình |
7,0% |
61 |
Lai Châu |
7,0% |
62 |
Quảng Bình |
7,0% |
63 |
Quảng Trị |
7,0% |
BẢNG GIAO CHỈ TIÊU GIẢM SỐ TIỀN CHUYỂN
KỲ SAU NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 940/QĐ-TCTHADS
ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự)
TT |
Đơn vị |
Tỷ lệ giảm số chuyển kỳ sau về tiền/số có điều kiện thi hành |
1 |
Bình Định |
2% |
2 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
2% |
3 |
Cao Bằng |
2% |
4 |
Đà Nẵng |
2% |
5 |
Đồng Nai |
2% |
6 |
Hà Nội |
2% |
7 |
Hải Dương |
2% |
8 |
Hòa Bình |
2% |
9 |
Long An |
2% |
10 |
Quảng Nam |
2% |
11 |
Tây Ninh |
2% |
12 |
Vĩnh Long |
2% |
13 |
Vĩnh Phúc |
2% |
14 |
An Giang |
2,5% |
15 |
Hải Phòng |
2,5% |
16 |
Kiên Giang |
2,5% |
17 |
Sóc Trăng |
2,5% |
18 |
Thái Bình |
2,5% |
19 |
Bắc Giang |
3% |
20 |
Bắc Ninh |
3% |
21 |
Bình Dương |
3% |
22 |
Bình Phước |
3% |
23 |
Bình Thuận |
3% |
24 |
Cà Mau |
3% |
25 |
Đắk Lắk |
3% |
26 |
Đồng Tháp |
3% |
27 |
Tp. Hồ Chí Minh |
3% |
28 |
Kon Tum |
3% |
29 |
Lạng Sơn |
3% |
30 |
Lâm Đồng |
3% |
31 |
Nam Định |
3% |
32 |
Quảng Bình |
3% |
33 |
Quảng Trị |
3% |
34 |
Sơn La |
3% |
35 |
Thừa Thiên - Huế |
3% |
36 |
Trà Vinh |
3% |
37 |
Yên Bái |
3% |
38 |
Bạc Liêu |
3,5% |
39 |
Bắc Kạn |
3,5% |
40 |
Bến Tre |
3,5% |
41 |
Đắk Nông |
3,5% |
42 |
Gia Lai |
3,5% |
43 |
Hậu Giang |
3,5% |
44 |
Khánh Hoà |
3,5% |
45 |
Phú Thọ |
3,5% |
46 |
Phú Yên |
3,5% |
47 |
Quảng Ninh |
3,5% |
48 |
Quảng Ngãi |
3,5% |
49 |
Tiền Giang |
3,5% |
50 |
Thái Nguyên |
3,5% |
51 |
Thanh Hóa |
3,5% |
52 |
Cần Thơ |
4% |
53 |
Điện Biên |
4% |
54 |
Hà Giang |
4% |
55 |
Hà Nam |
4% |
56 |
Hà Tĩnh |
4% |
57 |
Hưng Yên |
4% |
58 |
Lai Châu |
4% |
59 |
Lào Cai |
4% |
60 |
Ninh Bình |
4% |
61 |
Ninh Thuận |
4% |
62 |
Nghệ An |
4% |
63 |
Tuyên Quang |
4% |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.