THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIÊT NAM |
Số: 94/2006/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2006 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2010
được phê duyệt tại Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 2001 của
Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định
này Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006 - 2010.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
có trách nhiệm giúp Thủ tướng Chính phủ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện Kế hoạch này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Lưu: Văn thư, CCHC (5b). Hoà (320b). |
|
Nội dung |
Nhiệm vụ |
Sản phẩm |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2006 – 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 94/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2006 của
Thủ tướng Chính phủ)
1. Đổi mới công tác xây dựng và nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật |
1. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế phối hợp của các cơ quan có thẩm quyền trong việc đề xuất kiến nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. |
Bộ Tư pháp |
6/2006 |
|
|
|
|
2. Nghị định của Chính phủ về quy trình lập dự kiến Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật dài hạn và hàng năm thuộc thẩm quyền của Chính phủ. |
Bộ Tư pháp
|
6/2006 |
|
|
|
3. Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và ñy ban nhân dân. |
Bộ Tư pháp |
6/2006 |
|
|
|
4. Nghị định của Chính phủ về cơ chế huy động các chuyên gia, các nhà khoa học và nhân dân vào quá trỡnh xõy dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật. |
Bộ Tư pháp |
5/2006 |
|
|
|
5. Nghị định của Chính phủ về quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ. |
Bộ Tư pháp |
5/2006 |
|
|
2. Xây dựng và hoàn thiện các thể chế |
6. Được đưa vào các nội dung cải cách ở các lĩnh vực tương ứng. |
|
|
|
|
3. Cải cách thủ tục hành chính |
7. Luật về thủ tục hành chính. |
Văn phòng Chính phủ |
8/2008 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tiếp tục thực hiện và nâng cao chất lượng của cơ chế "một cửa" |
8. Thực hiện cơ chế "một cửa" ở 4 Sở bắt buộc: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Các tỉnh chưa triển khai |
5/2006 |
|
|
|
9. Mở rộng thực hiện cơ chế "một cửa" ở các Sở, ngành khác. |
Các tỉnh |
6/2006 |
|
|
|
10. Thực hiện cơ chế "một cửa" ở các xã, phường, thị trấn chưa triển khai. |
Các tỉnh chưa triển khai |
6/2006 |
|
|
|
11.Thí điểm cơ chế “một cửa” liên thông ở một số địa phương. |
TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa - VũngTàu, §µ N½ng, Hà Nội, Bến Tre, Trà Vinh |
9/2006 |
|
|
|
12. S¬ kết thí điểm cơ chế "một cửa" tại một số Bộ, ngành Trung ương và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện “một cửa” ở các Bộ, ngành Trung ương. |
Bộ Nội vụ |
9/2006 |
|
|
|
13. Thu thập ý kiến phản hồi của dân, doanh nghiệp về thực hiện cơ chế “một cửa”. |
Bộ Nội vụ |
10/2006 |
|
1. Tiếp tục làm rõ chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính |
14. Sửa Luật Tổ chức Chính phủ.
|
Bộ Nội vụ |
10/2006 |
|
|
15. Tổng rà soát, đánh giá Nghị định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của các Bộ, ngành Trung ương. - Giải quyết xong một số chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ giữa các Bộ, ngành trung ương. - Sửa Nghị định số 86/2002/N§-CP và Nghị định số 30/2003/N§-CP. - Báo cáo Chính phủ về tổng rà soát cơ cấu tổ chức bên trong các Bộ, ngành Trung ương. |
Bộ Nội vụ |
12/2006 |
|
||
|
|
16. Nghị định của Chính phủ về quản lý nhà nước dịch vụ công. |
Bộ Nội vụ |
3/2007 |
|
|
2. Phân cấp trung ương - địa phương |
17. Luật Phân cấp trung ương - địa phương. |
Bộ Nội vụ |
10/2008 |
|
|
|
18. Sửa Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ñy ban nhân dân. |
Bộ Nội vụ |
4/2008 |
|
|
3. Xác định tiêu chí các đơn vị hành chính |
19. Xây dựng Nghị định của Chính phủ về tiêu chí phân loại các đơn vị hành chính. |
Bộ Nội vụ |
8/2006 |
|
|
4. Sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính |
20. Xây dựng cơ cấu tổ chức Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội khoá XII đưa vào dự án sửa đổi Luật Tổ chức Chính phủ. |
Bộ Nội vụ |
10/2006 |
|
|
|
21. Thí điểm mô hình tổ chức chính quyền đô thị. |
Bộ Nội vụ, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hà Nội, thành phố Đà Nẵng |
6/2008 |
|
|
|
22. Đề án thí điểm dân bầu trực tiếp Chủ tịch ñy ban nhân dân cấp xã. |
Bộ Nội vụ |
9/2006 |
|
|
5. Cải cách các đơn vị sự nghiệp nhà nước |
23. Xây dựng Đề án cải cách các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công trình Chính phủ. Tổ chức thực hiện đề án. |
Bộ Nội vụ
Bộ Nội vụ, các Bộ, ngành Trung ương, địa phương |
8/2006
Từ 2006 - 2008 |
|
|
6. Thanh tra công vụ |
24. Nghị định của Chính phủ về thanh tra công vụ. |
Bộ Nội vụ |
6/2006 |
|
1. Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức |
25. Báo cáo kết quả tổng điều tra đội ngũ cán bộ, công chức. |
Bộ Nội vụ |
6/2006 |
|
|
|
26. Xây dựng và đưa vào vận hành hệ thống thông tin về cơ sở dữ liệu quản lý cán bộ, công chức. |
Bộ Nội vụ |
12/2006 |
|
|
|
27. Sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn, chức danh cán bộ, công chức. |
Bộ Nội vụ |
9/2006
|
|
|
|
|
28. Xây dựng và đưa vào áp dụng thí điểm cơ cấu cán bộ, công chức cơ quan hành chính nhà nước. |
Bộ Nội vụ và một số cơ quan thí điểm |
12/2006 |
|
|
|
29. Xây dựng và đưa vào áp dụng cơ chế đánh giá cán bộ, công chức. |
Bộ Nội vụ |
12/2006 |
|
|
|
30. Tổng rà soát, đánh giá đội ngũ công chức hành chính gắn với việc tinh giản biên chế, bố trí lại đội ngũ công chức hành chính. |
Bộ Nội vụ |
3/2007 |
|
|
|
31. Sơ kết 3 năm thực hiện Pháp lệnh cán bộ, công chức 2003 (sửa đổi). |
Bộ Nội vụ |
7/2006 |
|
|
|
32. Xây dựng Luật Công vụ trình Chính phủ. |
Bộ Nội vụ |
10/2006 |
|
|
2. Cải cách tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ |
33. Tiếp tục thực hiện Đề án cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công. |
Ban Chỉ đạo nghiên cứu cải cách chính sách tiền lương NN |
Cả 5 năm (2006 - 2010) |
|
|
34. Nghị định của Chính phủ về nâng ngạch không qua thi đối với cán bộ, công chức có thành tích xuất sắc trong thi hành công vụ. |
Bộ Nội vụ |
12/2006 |
|
|
|
|
35. Nghị định của Chính phủ về chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. |
Bộ Nội vụ |
9/2006 |
|
|
|
36. Nghị định của Chính phủ về chính sách khuyến khích người có tài vào làm việc trong khu vực công ở một số ngành chuyên môn |
Bộ Nội vụ
|
3/2007 |
|
|
3. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức |
37. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bắt buộc qua đào tạo, bồi dưỡng hàng năm đối với cán bộ, công chức. |
Bộ Nội vụ |
6/2006 |
|
|
|
38. Phê duyệt đề án đổi mới nội dung và phương thức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. |
Bộ Nội vụ |
9/2006 |
|
|
|
39. Trình Chính phủ Đề án đổi mới đào tạo của Học viện Hành chính quốc gia. |
Bộ Nội vụ |
9/2006 |
|
|
|
40. Triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm. |
Các Bộ, ngành Trung ương và các tỉnh |
Cả 5 năm (2006 - 2010) |
|
|
4. Nâng cao tinh thần trách nhiệm và đạo đức cán bộ, công chức |
41. Nghị định về trách nhiệm quản lý của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị. |
Bộ Nội vụ |
11/2006 |
|
|
42. Nghị định về trách nhiệm của cán bộ, công chức trong thực thi công vụ. |
Bộ Nội vụ |
3/2007 |
|
|
|
|
43. Nghị định về tôn vinh nghề nghiệp, danh dự của công chức hành chính. |
Bộ Nội vụ |
12/2006 |
|
|
|
44. Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan tới thực thi Luật Thực hành tiết kiệm và Luật Phòng, chống tham nhũng. |
Các Bộ có liên quan |
Theo thời gian đã được Chính phủ quy định |
|
1. Lập, phân bổ dự toán ngân sách nhà nước theo kết quả đầu ra |
45. Nghị định của Chính phủ thí điểm áp dụng lập, phân bổ ngân sách nhà nước theo kết quả đầu ra. |
Bộ Tài chính |
Quý II năm 2007 |
|
|
|
2. Đổi mới cơ chế tài chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước |
46. Triển khai Nghị định 130/CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính. |
Các Bộ, ngành Trung ương, các tỉnh |
Cả giai đoạn II (2006 - 2010) |
|
|
3. Đổi mới cơ chế tài chính các đơn vị sự nghiệp nhà nước |
47. Các sản phẩm gắn với đề án cải cách các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công. |
Các Bộ, ngành có liên quan |
6/2006 |
|
|
1. Đổi mới phương thức điều hành và hiện đại hoá công sở của các cơ quan hành chính nhà nước |
48. Nghị định của Chính phủ về công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch. |
Văn phòng Chính phủ |
6/2006 |
|
49. Đề án xây dựng về cơ chế phối hợp giữa các cơ quan hµnh chính nhà nước trong thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch. |
Văn phòng Chính phủ |
8/2007 |
|
||
|
|
50. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng trong các cơ quan hành chính nhà nước. |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
5/2006 |
|
|
|
51. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ họp của các cơ quan hành chính nhà nước. |
Văn phòng Chính phủ |
6/2006 |
|
|
|
52. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về quy hoạch nhà công sở của các cơ quan hành chính các cấp. |
Bộ Xây dựng |
7/2006 |
|
|
|
53. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn xây dựng nhà công sở các cơ quan hành chính nhà nước. |
Bộ Xây dựng |
7/2006 |
|
|
|
54. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về mô hình công sở mẫu cho các cơ quan hành chính nhà nước. |
Bộ Xây dựng |
8/2006 |
|
|
|
55. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý nhà công sở các cơ quan hành chính nhà nước. |
Bộ Xây dựng |
10/2006 |
|
|
|
56. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, xây dựng hệ thống công sở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, ñy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đoàn thể giai đoạn 2006 - 2010. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
12/2006 |
|
|
|
57. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, chế độ trang thiết bị, phương tiện làm việc của các cơ quan và cán bộ, công chức.
|
Bộ Tài chính |
6/2006 |
|
|
|
58. Đề án về xây dựng quy chế văn hóa công sở.
|
Văn phòng Chính phủ |
3/2007 |
|
|
|
59. Đề án đổi mới quy chế làm việc của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo Luật Tổ chức Chính phủ (sửa đổi). |
Văn phòng Chính phủ |
10/2007 |
|
|
|
60. Đề án về quản lý chương trình công tác của các cơ quan hành chính nhà nước. |
Văn phòng Chính phủ |
12/2007 |
|
|
|
61. Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước.
|
Văn phòng Chính phủ |
2006 - 2010 |
|
|
|
62. Tổ chức thực hiện các thể chế về đổi mới phương thức điều hành và hiện đại hóa công sở giai đoạn I (2001 - 2005).
|
C¸c Bé, ngµnh vµ ®Þa ph¬ng |
2006 - 2010 |
|
|
2. Hµnh chÝnh điện tử |
63. Thực hiện Kế hoạch xõy dựng và phỏt triển hành chính điện tử đến năm 2010. |
- Các Bộ, ngành và địa phương
- Tới cấp xã |
2006 - 2008
2008 - 2010 |
|
VI. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
|
64. Xây dựng và thực hiện Chương trình đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính giai đoạn II (2006 - 2010).
|
Ban Thư ký Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ |
8/2006 - 2010 |
|
|
65. Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính. |
Ban Thư ký Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ |
Hàng năm |
|
|
|
66. Xây dựng và triển khai kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương và chính quyền địa phương.
|
Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ, các Bộ, ngành trung ương và các tỉnh |
Hàng năm
|
|
|
|
67. Hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phớ cho cải cách hành chính ở Trung ương và địa phương.
|
Bé Tµi chÝnh |
6/2006 |
|
|
|
68. Hội nghị sơ kết 3 năm thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2006 - 2010.
|
Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ |
9/2008 |
|
|
|
69. Tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình tổng thể (2001 - 2010). |
Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ |
10/2010 |
|
|
THỦ
TƯỚNG |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.