UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 938/2006/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 16 tháng 3 năm 2006 |
V/V ĐỔI TÊN CHI CỤC QUẢN LÝ NƯỚC VÀ CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI THÀNH CHI CỤC THUỶ LỢI THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2004/TTLT-BNN-BNV ngày 02.4.2004 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Nội Vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND quản lý nhà nước về Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 93/2003/QĐ-BNN ngày 04.9.2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục thuỷ lợi;
Điều 1. Đổi tên Chi cục Quản lý nước và Công trình thuỷ lợi thành Chi cục Thuỷ lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (PTNT).
Chi cục Thuỷ lợi có vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức như sau:
1. Vị trí, chức năng:
Chi cục Thuỷ lợi là cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trực thuộc sở Nông nghiệp và PTNT, giúp Giám đốc sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quy hoạch, khai thác, sử dụng, bảo vệ công trình thuỷ lợi, công trình cấp thoát nước nông thôn; quản lý lưu vực sông; khai thác, sử dụng và phát triển tổng hợp các dòng sông; quản lý công tác phòng, chống úng ngập, hạn trên địa bàn tỉnh; chịu sự chỉ đạo quản lý trực tiếp của Sở Nông nghiệp và PTNT, chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Thuỷ lợi Bộ Nông nghiệp và PTNT; có tư cách pháp nhân, có con dấu, có kinh phí hoạt động và được mở tài khoản theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn:
2.1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi chuyên ngành của Chi cục.
2.2. Tham mưu giúp Giám đốc Sở xây dựng, quy hoạch, kế hoạch 5 năm, hàng năm, chương trình, dự án, đề án về thuỷ lợi thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Chi cục theo sự phân công của Giám đốc sở.
2.3. Xây dựng trình Giám đốc Sở ban hành các văn bản về nghiệp vụ quản lý; hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chuyên ngành theo phân công của Giám đốc sở.
2.4. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, tiêu chuẩn, quy trình quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt và tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý chuyên ngành Chi cục.
2.5. Tham mưu cho Giám đốc Sở về quản lý chuyên ngành thuỷ lợi:
2.5.1. Quản lý lưu vực sông, khai thác, sử dụng và phát triển tổng hợp các dòng sông theo quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt và theo sự phân công của cấp có thẩm quyền;
- Thống nhất quản lý quy hoạch, kế hoạch các công trình thuỷ lợi đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh (trừ quy hoạch hệ thống công trình đê điều, phòng chống lụt bão);
- Thẩm định các dự án liên quan đến quy hoạch hệ thống thuỷ lợi theo sự phân công của Giám đốc Sở;
2.5.2. Về quản lý khác thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- Xây dựng kế hoạch, chỉ đạo việc lập các dự án đầu tư, chủ trì thẩm định các dự án sửa chữa, nâng cấp công trình thuỷ lợi theo sự phân công của Giám đốc sở;
- Chỉ đạo việc xây dựng và thực hiện quy trình vận hành các hệ thống công trình thuỷ lợi trong tỉnh và chỉ đạo việc vận hành an toàn các công trình thuỷ lợi;
- Xây dựng hệ thống tổ chức quản lý các hệ thống công trình thuỷ lợi;
- Tham gia quy hoạch, kế hoạch, dự án về xây dựng các công trình đề điều và phòng, chống, lụt bão;
2.5.3. Về chỉ đạo phòng chống và khắc phục hậu quả hạn hán, úng ngập, chua phèn, xâm nhập mặn và ô nhiễm nguồn nước:
- Tổ chức theo dõi, cập nhập thông tin về diễn biến thời tiết, nguồn nước, tình hình hạn hán, úng ngập, chua phèn, xâm nhập mặn, ô nhiễm nước trong hệ thống công trình thuỷ lợi để tham mưu chỉ đạo các địa phương xây dựng kế hoạch, sản xuất phù hợp;
- Chỉ đạo các địa phương thực hiện các biện pháp phòng chống và khắc phục hậu quả;
- Xây dựng các mô hình tưới tiêu phù hợp để giảm khó khăn cho các vùng thường xuyên bị hạn, úng ngập, chua phèn, xâm nhập mặn và ô nhiễm nguồn nước;
2.5.4. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các công trình cấp thoát nước nông thôn theo quy định.
2.6. Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ thuộc các lĩnh vực trong phạm vi quản lý của Chi cục. Đề xuất, xây dựng các dự án điều tra cơ bản về thuỷ lợi; thẩm định và quản lý kết quả điều tra.
2.7. Tham gia việc thực hiện đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành về thuỷ lợi.
2.8. Thực hiện việc hợp tác trong nước và hợp tác quốc tế về lĩnh vực quy hoạch, quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thuỷ lợi theo sự phân công của cấp có thẩm quyền.
2.9. Thẩm định, trình cấp có thẩm quyền cấp, gia hạn và thu hồi giấy phép đối với các hoạt động phải có phép trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi, giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi theo quy định của pháp luật và kiểm tra việc thực hiện sau cấp phép.
2.10. Thanh tra, kiểm tra giải quyết khiếu nại, tố cáo; chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Chi cục theo quy định của pháp luật.
2.11. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính của Chi cục.
2.12. Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định.
2.13. Quản lý về biên chế; về cán bộ, công chức; về tài chính, tài sản của Chi cục; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo qui định của pháp luật và phân cấp quản lý của Uỷ ban nhân dân tỉnh tỉnh .
2.14. Thực hiện nhiệm vụ khác khi được Uỷ ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở giao.
3. Cơ cấu tổ chức:
3.1. Lãnh đạo Chi cục, gồm: Chi cục trưởng và 01 đến 02 Phó Chi cục trưởng.
3.2. Các phòng chuyên môn thuộc Chi cục:
- Phòng Tổ chức – Hành chính và Tài vụ;
- Phòng Quản lý Quy hoạch, Kế hoạch;
- Phòng Kỹ thuật.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ chỉ đạo Chi cục Thuỷ lợi ban hành quy chế làm việc; xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm trình UBND tỉnh quyết định; tuyển chọn cán bộ, công chức theo quy định để thực hiện nhiệm vụ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 548/QĐ-UB ngày 12/4/1997 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Chi cục quản lý nước và công trình thuỷ lợi thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và PTNT; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chi cục trưởng Chi cục Thuỷ lợi căn cứ quyết định thi hành.
Nơi nhận; | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.