UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 936/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 29 tháng 5 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC BẾN, BÃI TẬP KẾT VẬT LIỆU XÂY DỰNG CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 11/2007/TT-BXD ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 770/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch khai thác cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Công văn số 420/SXD-QLXD ngày 21 tháng 5 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về quản lý, sử dụng các bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số: 1617/QĐ-UBND ngày 08/8/2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy định tạm thời về quản lý, sử dụng các bến, bãi vật liệu xây dựng cát, sỏi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hoá -Thể thao và Du lịch, Thông tin và truyền thông, Tư pháp; Giám đốc Công an tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC BẾN, BÃI TẬP KẾT VẬT LIỆU XÂY DỰNG CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 29/5/2012 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về quản lý, sử dụng các bãi vật liệu xây dựng cát, sỏi tiếp giáp sông, gắn với việc sử dụng bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng được quản lý, sử dụng theo nội dung của quy định này và các quy định pháp luật liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến việc quản lý, sử dụng các bến bãi vật liệu xây dựng cát, sỏi; tổ chức, cá nhân có nhu cầu đầu tư xây dựng và hoạt động bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi (sau đây gọi là nhà đầu tư); các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi (sau đây gọi là bến, bãi) trong quy định này được hiểu là địa điểm cụ thể để tập kết và tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi. Nếu địa điểm chưa được cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa của cấp có thẩm quyền thì địa điểm đó chỉ đơn thuần là bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Quy định về xây dựng bến, bãi
1. Vị trí: Địa điểm xây dựng bến, bãi phù hợp với địa điểm được quy hoạch xây dựng bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi trên địa bàn tỉnh (Phụ lục I).
2. Khả năng tập kết: Chiều cao tập kết cát, sỏi tối đa 5m; xung quanh bến bãi phải xây dựng tường bao để đảm bảo cát, sỏi và nước thải không được tràn ra ngoài phạm vi bến bãi.
3. Quy định thiết kế, xây dựng bãi:
- Diện tích khu vực sử dụng làm bãi tập kết: ≥500m2.
- Nhà điều hành: Nhà tạm dạng bán kiên cố, 1 tầng, mái tôn hoặc ngói; chiều cao công trình ≤ 6m; diện tích ≤ 50m2.
- Tường rào: tường xây cao từ 1,5m - 2,5m.
- Cổng phù hợp với cảnh quan, môi trường xung quanh; có biển ghi rõ tên cửa hàng, tên doanh nghiệp hoặc tên hộ.
- Kết cấu công trình do nhà đầu tư tự quyết định và phải đảm bảo an toàn trong thời gian khai thác, sử dụng.
- Công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn, thời gian tồn tại công trình ghi trong giấy phép (không quá 5 năm).
- Khi hết thời hạn của giấy phép nếu không được tiếp tục gia hạn thì chủ bến bãi tự tháo dỡ công trình, vật kiến trúc đã xây dựng để bàn giao mặt bằng lại cho Nhà nước và không được bồi thường, hỗ trợ; trường hợp do yêu cầu thu hồi đất đột xuất khi giấy phép còn thời gian hoạt động do điều chỉnh quy hoạch, thì chủ bến, bãi sẽ được bồi thường, hỗ trợ theo quy định.
4. Đảm bảo điều kiện về môi trường:
Thực hiện theo đúng các cam kết được nêu trong bản cam kết bảo vệ môi trường được UBND cấp huyện xác nhận (Mẫu ở Phụ lục IV).
5. Đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ:
Phải có đủ phương tiện, thiết bị để đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ theo quy định.
6. Xây dựng và công bố nội quy hoạt động bến, bãi (nội dung cụ thể do chủ đầu tư xây dựng nhưng phải bao gồm các nội dung được quy định tại Quy chế hoạt động bến, bãi ở Mẫu Bản cam kết bảo vệ môi trường - Phụ lục IV).
7. Điều kiện khác:
Nhà điều hành bến, bãi chỉ sử dụng để quản lý và hoạt động bến, bãi; không được sử dụng cho các mục đích khác.
Điều 5. Quy định lựa chọn chủ đầu tư và sử dụng đất bến, bãi
1. Đối với đất do UBND xã quản lý
Nhà đầu tư liên hệ với Trung tâm phát triển quỹ đất cấp huyện để được hướng dẫn tham gia đấu giá quyền sử dụng đất có thời hạn theo quy định (Quy trình xem ở Phụ lục II).
Khi hết thời hạn hoạt động, chủ bến, bãi đang hoạt động được ưu tiên thuê lại; giá thuê lại theo quy định của Nhà nước nhưng không thấp hơn giá trúng đấu giá.
2. Đối với đất hiện do hộ gia đình quản lý
Nhà đầu tư thỏa thuận thuê đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc góp vốn liên doanh với các chủ sử dụng đất để xây dựng bến, bãi (Quy trình xem ở Phụ lục III).
Trường hợp đất đang sử dụng là đất nông nghiệp thì phải lập thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang đất làm mặt bằng sản xuất phi nông nghiệp hoặc có thể thỏa thuận với chủ sử dụng đất thống nhất để Nhà nước thu hồi và cho thuê đất có thời hạn, sau khi hết thời hạn thì trả lại cho chủ sử dụng đất tiếp tục sử dụng theo mục đích trước khi thu hồi.
Điều 6. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
1. Hồ sơ xin cấp phép xây dựng có thời hạn nộp tại UBND cấp huyện (Bộ phận Tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ), 03 bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép xây dựng có thời hạn (Mẫu ở Phụ lục V).
b) Hồ sơ thiết kế.
c) Giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất cho mục đích làm bến bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi.
2. Thẩm quyền giải quyết: UBND cấp huyện.
3. Thời gian giải quyết: 5 ngày làm việc.
Điều 7. Điều kiện để đưa bến, bãi vào hoạt động
Bến, bãi tập kết vật liệu xây dựng chỉ được đưa vào hoạt động, khi đảm bảo đủ các điều kiện sau:
1. Có giấy đăng ký phù hợp ngành nghề;
2. Có văn bản xác nhận cam kết bảo vệ môi trường (bao gồm quy chế hoạt động bến, bãi);
3. Đã hoàn thành việc xây dựng công trình bến, bãi theo giấy phép xây dựng có thời hạn được cấp và Giấy phép xây dựng đang còn thời gian hiệu lực;
4. Có giấy phép hoạt động bến thuỷ nội địa của cấp có thẩm quyền (Mẫu đơn ở Phụ lục VI);
5. Giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất cho mục đích làm bến bãi tập kết vật liệu xây dựng cát, sỏi;
6. Đảm bảo điều kiện về an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định;
7. Có Nội quy hoạt động bến bãi.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các cấp, các ngành
1. Sở Xây dựng:
- Tham mưu UBND tỉnh cập nhật, bổ sung quy hoạch các vị trí xây dựng bến, bãi;
- Hướng dẫn UBND cấp huyện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn;
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan để theo dõi, kiểm tra hoạt động các bến, bãi.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trình UBND tỉnh quyết định giao/cho thuê đất đối với tổ chức;
- Hướng dẫn UBND cấp huyện trong việc xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường;
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan để theo dõi, kiểm tra hoạt động các bến, bãi.
3. Sở Giao thông Vận tải:
- Chỉ đạo việc cấp giấy phép mở bến thủy nội địa cho các bãi có nhu cầu.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan để theo dõi, kiểm tra hoạt động các bến, bãi.
4. Công an tỉnh:
- Thường xuyên kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm Luật Giao thông đường thủy nội địa, Luật Giao thông đường bộ, Luật Bảo vệ môi trường.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan để theo dõi, kiểm tra hoạt động các bến, bãi.
5. UBND cấp huyện:
- Chỉ đạo giải tỏa các bến, bãi không thuộc danh mục địa điểm xây dựng, bến, bãi quy định tại Điều 1 Quy định này.
- Chỉ đạo, thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất; phê duyệt kết quả đấu giá quyền sử dụng đất; giải quyết thủ tục giao/cho thuê đất đối với các hộ gia đình, cá nhân trúng đấu giá; thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích lập bến, bãi theo đúng quy hoạch và theo các quy định hiện hành.
- Xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nội dung theo Bản cam kết bảo vệ môi trường đã được xác nhận.
- Thực hiện việc cấp giấy phép xây dựng có thời hạn và kiểm tra việc xây dựng bãi tập kết theo đúng giấy phép xây dựng.
- Theo dõi, kiểm tra hoạt động bến, bãi theo nội quy hoạt động bến, bãi.
- Trực tiếp theo dõi, kiểm tra tình hình hoạt động khai thác và bến bãi tập kết cát sỏi trên địa bàn quản lý; kịp thời phát hiện, báo cáo và phối hợp các cơ quan có chức năng kiểm tra, xử lý các trường hợp thực hiện không đúng theo quy định.
- Báo cáo định kỳ (6 tháng, năm) hoặc đột xuất về tình hình hoạt động của các đơn vị khai thác, xây dựng bến, bãi trên địa bàn.
- Các nhiệm vụ khác theo chức năng, nhiệm vụ.
6. Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện
Tổ chức đo vẽ, hoàn chỉnh hồ sơ để báo cáo UBND cấp huyện tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất làm bến, bãi đối với các khu vực đất do UBND xã quản lý; làm đầu mối hoàn chỉnh hồ sơ đất đai cho các tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất làm bến, bãi.
7. UBND cấp xã
- Theo dõi, kiểm tra tình hình hoạt động khai thác và bến, bãi trên địa bàn; kịp thời phát hiện, báo cáo và phối hợp các cơ quan có chức năng kiểm tra, xử lý các trường hợp thực hiện không đúng theo quy định.
- Các nhiệm vụ khác theo chức năng, nhiệm vụ.
Điều 9. Trách nhiệm các tổ chức, cá nhân hoạt động bến, bãi
- Chấp hành và phổ biến cho các đối tượng liên quan hoạt động bến, bãi thực hiện đúng theo các nội dung của quy định này, nội quy hoạt động bến, bãi và các văn bản pháp luật liên quan khác.
- Đối với tổ chức, cá nhân trúng đấu giá: Trong vòng 60 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả đấu giá, nếu nhà đầu tư không tiến hành triển khai hoạt động, UBND cấp huyện sẽ thu hồi và huỷ kết quả trúng đấu giá; tiến hành tổ chức cho đăng ký đấu giá lại. Mọi chi phí liên quan do trong quá trình triển khai dở dang, nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm.
- Đối với đất hộ gia đình quản lý: Trong vòng 60 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng; nếu nhà đầu tư không tiến hành triển khai hoạt động, UBND cấp huyện sẽ thu hồi giấy phép xây dựng. Mọi chi phí liên quan trong quá trình triển khai dở dang, nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC ĐỊA ĐIỂM QUY HOẠCH BẾN, BÃI KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh)
STT | Địa điểm quy hoạch bến, bãi kinh doanh vật liệu xây dựng cát, sỏi | Tọa độ trung tâm | Mang số hiệu trên bản đồ | Chủ sử dụng | Loại đất | Mô tả bãi |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
I | Huyện Phong Điền | |||||
1 | Bãi Phong Bình 1, thôn Vĩnh An, xã Phong Bình | X=1843672 Y= 535238 | TK1 | UB Xã | Đất sản xuất kinh doanh (Bãi cát, sỏi) | Bãi nằm trên bờ sông Ô Lâu, cạnh QL 49B. |
2 | Bãi Phong Bình 2, thôn Vĩnh An, xã Phong Bình | X=1843520 Y= 535278 | TK2 | Hộ gia đình | Đất ở cá nhân | Bãi nằm trên sông Bình Chương, cách cầu Hòa Viện 60m. |
3 | Bãi thôn Cổ Bi, xã Phong Sơn | X=1825070 Y= 546218 | TK3 | UB Xã | Đất bằng chưa sử dụng | Bãi nằm trên bờ Sông Bồ, cạnh T.Lộ 11B |
4 | Bãi Bồ Điền, thôn Bồ Điền, xã Phong An | X=1829842 Y= 548287 | TK4 | UB Xã | Đất sản xuất kinh doanh (Bãi cát sạn) | Bãi nằm trên bờ sông Bồ, cạnh T.Lộ 11B. |
5 | Bãi Phò Ninh, thôn Phò Ninh, xã Phong An | X=1828570 Y= 546946 | TK5 | UB Xã | Đất bằng chưa sử dụng | Bãi nằm trên sông Bồ, cạnh tỉnh lộ 11B. |
6 | Bãi An Lỗ, thôn An Lỗ, xã Phong Hiền | X=1830100 Y= 548644 | TK6 | UB Xã | Đất sản xuất kinh doanh (Bãi cát sạn) | Bãi nằm cạnh sông Bồ, nằm cạnh T.Lộ 11. |
II | Thị xã Hương Trà | |||||
1 | Thôn Long Khê, phường Hương Vân | X=1826795 Y= 547161 | TK7 | UB Xã | Đất bằng chưa sử dụng | Bãi nằm trên sông Bồ, cách trụ sở UBND xã Hương Vân 50m. |
2 | Thôn Lại Bằng, phường Hương Vân | X=1825467 Y= 546431 | TK8 | UB Xã | Đất sản xuất kinh doanh (Bãi cát sạn) | Bãi nằm trên sông Bồ, nằm cạnh đường bêtông liên thôn |
3 | Khu vực Khe Băng, phường Hương Vân | X=1821995 Y= 547413 | TK9 | Ban quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn sông Bồ | Đất rừng phòng hộ | Bãi cách đường nhựa khoảng 400m |
4 | Thôn Lai Thành, phường Hương Vân | X=1826107 Y= 546694 | TK10 | UB Xã | Đất sản xuất kinh doanh | Bãi cách trụ sở UBND xã Hương Vân khoảng 2,3km. |
5 | Thôn Giáp Tư, phường Hương Văn | X=1827624 Y= 552363 | TK11 | UB Xã | Đất bằng trồng cây hằng năm | Bãi nằm trên sông Bồ, cạnh đường bê tông. |
6 | Thôn Thọ Bình, xã Bình Thành | X=1809911 Y= 556838 | TK12 | UB Xã | Đất đồi núi chưa sử dụng | Bãi nằm cạnh nghĩa trang Liệt sĩ, cách quốc lộ 49A 72m. |
7 | Thôn Hoà Cát, xã Bình Thành | X=1809316 Y= 558177 | TK13 | UB Xã | Đất trồng cây lâu năm | Bãi nằm trên đường đất, cách cầu Khe Đầy 500m. |
8 | Bãi thôn Liên Bằng – xã Hương Thọ | X=1811497 Y= 560320 | TK56 | Hộ gia đình | Đất trồng cây lâu năm | Bãi nằm sát sông Hữu Trạch, cách đường QL49 khoảng 65m |
9 | Thôn Long Hồ Hạ, xã Hương Hồ (Bãi 1) | X= 1819380 Y= 556359 | TK15 | Hộ gia đình | Đất bằng trồng cây hằng năm khác | Bãi dọc sông Bạch Yến, cách sông Hương khoảng 150m, cách đường tỉnh lộ 12B khoảng 68m. |
10 | Thôn Long Hồ Hạ, xã Hương Hồ (Bãi 2) | X= 1819283 Y= 556143 | TK16 | UB Xã | Đất bằng trồng cây hằng năm khác | Bãi nằm dọc sông Bạch Yến, cách đường tỉnh lộ 12B khoảng 50m. |
11 | Thôn Minh Thanh, xã Hương Vinh | X= 1825536 Y= 561207 | TK17 | UB Xã | Đất trồng màu | Cách bãi thôn Thuỷ Tú – xã Hương Vinh khoảng 1,5km |
12 | Thôn Thuỷ Tú, xã Hương Vinh | X= 1828123 Y= 560639 | TK18 | UB Xã | Đất bằng chưa sử dụng | Bãi dọc sông Bồ đổ vào Sông Hương, cách cầu 250m, cách sông Hương khoảng 350m. |
13 | 192 Đặng Tất, xã Hương Vinh | X= 1823575 Y= 560371 | TK19 | UB Xã | Đất bằng chưa sử dụng | Bãi nằm cạnh đường Đặng Tất dọc sông An Hoà, cách sông Hương khoảng 1400m. |
14 | Thôn Thanh Phước, xã Hương Phong | X=1829056 Y= 561711 | TK20 | UB Xã | Đất bằng chưa sử dụng | Bãi nằm dọc theo sông Hương cách đường liên thôn 100m. |
15 | Thôn Thuận Hòa, xã Hương Phong | X= 1830562 Y= 566676 | TK21 | UB Xã | Đất bằng chưa sử dụng | Bãi dọc Sông Hương, cách Đập Thảo Long 950m. |
16 | Thôn Hải Cát, xã Hương Thọ | X= 1814572 Y= 560307 | TK47 | UB Xã | Đất trồng cây lâu năm | Bãi dọc Khe Thương, cách sông Hương khoảng 120m. |
17 | Bãi Khu vực II - phường Tứ Hạ | X=1829283 Y= 547960 | TK57 | UB xã | Đất bằng trồng cây hằng năm | Bãi nằm sát sông Bồ, nằm gần đường liên xã và cách cầu An Lỗ 650m |
III | Huyện Quảng Điền | |||||
1 | Đất bãi bồi ở HTX Phú Hoà, xã Quảng Phú | X=1828600 Y= 553440 | TK22 | UB Xã | Đất bằng chưa sử dụng | Bãi nằm cạnh sông Bồ |
2 | Bãi La Vân Thượng-La Vân Hạ, xã Quảng Thọ | X=1828204 Y= 556834 | TK23 | UB Xã | Đất bằng trồng cây hằng năm | Bãi nằm cạnh sông Bồ, nằm cạnh đường nhựa. |
3 | Bãi Phước Yên 2, thôn Phước Yên, xã Quảng Thọ | X=1826939 Y= 554313 | TK24 | UB Xã | Đất bằng trồng cây hằng năm | Bãi nằm cạnh sông Bồ, cạnh đường tỉnh lộ 8A, gần cầu Thanh Lương |
4 | Bãi Phú Lễ, thôn Phú Lễ, xã Quảng Phú | X=1830185 Y= 548977 | TK48 | UB Xã | Đất bằng chưa sử dụng | Bãi nằm cạnh sông Bồ và cách tỉnh lộ 11A khoảng 70m. |
5 | Bãi Phước Yên 1 (bà Nguyễn Thị Kim Anh), thôn Phước Yên, xã Quảng Thọ | X=1827234 Y= 554290 | TK54 | Hộ gia đình | Đất sản xuất nông nghiệp | Bãi nằm cạnh sông Bồ và tuyến đường Đập Mít - La Vân Hạ |
IV | Thành phố Huế | |||||
1 | 62 Đường Đặng Tất, phường An Hòa | X= 1822964 Y= 559556 | TK25 | UB Xã | Đất bằng chưa sử dụng | Bãi nằm cạnh đường Đặng Tất, dọc sông An Hoà. Cách sông Hương khoảng 2300m. |
2 | Khu Định Cư Bãi Dâu - Tổ 12 KV5, phường Phú Hậu | X= 1824475 Y= 562192 | TK26 | UB Xã | Đất màu | Bãi nằm cạnh đường Hoàng Văn Lịch |
V | Thị xã Hương Thủy | |||||
1 | Khe Lụ, thôn Vỹ Dạ, xã Thủy Bằng | X= 1808727 Y= 566238 | TK27 | UB Xã | Đất màu | Bãi dọc Khe Lụ đổ vào Sông Hương, cạnh đường nhựa, cách sông Hương khoảng 750m. Đất trồng màu đang chờ thu hoạch. |
2 | Thôn Thanh Vân (Bãi cầu Thăng Long), xã Dương Hòa | X= 1805079 Y= 566190 | TK28 | UB Xã | Đất trồng cây lâu năm | Bãi dọc Sông Hương. |
3 | Thôn Hộ (Dưới bến đò thôn Hạ), xã Dương Hòa | X= 1806570 Y= 565555 | TK29 | UB Xã | Đất bằng chưa sử dụng | Bãi dọc Sông Hương (nhánh Tả Trạch), giao thông thuận lợi, nằm cạnh ngay bến đò. Xa khu dân cư. |
4 | Thôn Hạ (Bãi Cầu Tràu), xã Dương Hòa | X= 1808547 Y= 565393 | TK30 | UB Xã | Đất bằng trồng cây hằng năm khác | Bãi dọc Sông Hương (nhánh Tả Trạch). |
VI | Huyện Phú Vang | |||||
1 | Thôn Tây Thượng, thôn La Ỷ, xã Phú Thượng | X= 1824492 Y= 563120 | TK31 | UB Xã và Cty CP Phát triển Nuôi trồng thủy sản | Đất bằng chưa sử dụng, Đất xây dựng | Bãi dọc Sông Hương, nằm dọc theo đường bê tông, cách cầu Chợ Dinh khoảng 250m |
2 | Thôn Thế Vinh, xã Phú Mậu | X= 1825606 Y= 561552 | TK32 | UB Xã | Đất bằng trồng cây hằng năm khác | Bãi dọc Sông Hương. |
3 | Thôn Triêm Ân - Xã Phú Mậu | X= 1826929 Y= 561643 | TK33 | UB Xã | Đất bằng trồng cây hằng năm khác | Bãi dọc Sông Hương. |
VII | Huyện Phú Lộc | |||||
1 | Thôn Hoà Vang, xã Lộc Bổn | X=1809460 Y= 578274 | TK34 | UB Xã | Đất bằng chưa sử dụng | Bãi nằm trên sông Nông, cách cầu An Nông 50m (đối diện Trường tiểu học An Nông I) |
2 | Thôn Nam Phổ Cần, xã Lộc An | X=1804432 Y= 582158 | TK35 | UB Xã | Đất bằng trồng cây hằng năm | Bãi nằm trên sông Truồi, cạnh đường nhựa, cách Chùa làng 100m. |
3 | Thôn Lương Điền Thượng, xã Lộc Điền (Khu vực Cầu Máng) | X=1803224 Y= 581893 | TK36 | Hộ gia đình | Đất trồng cây lâu năm | Bãi nằm cạnh sông Truồi. |
4 | Thôn Phước Hưng, xã Lộc Thuỷ | X=1800045 Y= 600783 | TK38 | UB Xã | Đất giao thông | Bãi nằm dọc sông Bù Lu. |
5 | Thôn Trung Kiền, xã Lộc Tiến | X=1798528 Y= 605660 | TK39 | UB Xã | Đất rừng trồng sản xuất Đất bằng chưa sử dụng | Bãi nằm sát đường nhựa vào suối Bầu Ghè, cách Quốc lộ 1km về phía nam và cách mỏ đá Thừa Lưu 500m về phía Nam. Bãi nằm trong khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô |
6 | Bãi Cây Sen - thôn Nam Phổ Cần - xã Lộc An | X=1804846 Y= 582110 | TK55 | UB xã | Đất lúa cấp theo Nghị Định 64 | Bãi nằm sát sông Truồi và sát đường liên xã Lộc An - Lộc Hòa |
VIII | Huyện Nam Đông | |||||
1 | Cụm 2/I thị trấn Khe Tre | X=1789159 Y= 576428 | TK40 | UB Thị trấn | Đất bằng trồng cây hằng năm | Bãi nằm sau TT Y Tế huyện |
2 | Thôn 6, xã Hương Giang | X=1784726 Y= 573123 | TK41 | UB Xã | Đất bằng trồng cây hằng năm |
|
3 | Xã Hương Phú | X=1793527 Y= 572928 | TK49 | Hộ gia đình | Đất bằng trồng cây lâu năm | Rẩy ông Lượng thôn Phú Mậu, cách Trạm Y tế xã 7km. |
4 | Xã Hương Hữu | X=1783058 Y= 571493 | TK50 | UB Xã | Đất rừng trồng sản xuất | Bãi nằm cách cống kênh mương khe Vồn 170m, sát đường bê tông |
5 | Xã Thượng Long | X=1782705 Y= 569752 | TK51 | UB Xã | Đất bằng chưa sử dụng | Bãi nằm sát đường TL14B, ngã tư Thượng Long, cách cầu Thượng Long 100m. |
6 | Xã Thượng Lộ | X=1787303 Y= 577101 | TK52 | UB Xã | Đất bằng trồng cây hằng năm | Bên cạnh nhà họp thôn Mụ nằm, sát đường nhựa, cách trạm khí tượng 530m |
7 | Xã Hương Hòa | X=1788922 Y= 574491 | TK53 | UB Xã | Đất bằng trồng cây lâu năm | Rẫy nhà cũ Trương Hữu Phước, cách bãi cát sỏi Vườn Tiêu 330m. |
IX | Huyện Alưới |
|
|
|
|
|
1 | Xã Hồng Quảng | X= 1798466 Y= 523380 | TK42 | UB Xã | Đất bằng chưa sử dụng | Bãi cách khu dân cư 250m, cạnh rừng trồng sản xuất và đất trồng cây hằng năm |
2 | Xã Hồng Bắc | Y=1799908 Y= 522469 | TK43 | UB Xã | Đất bằng chưa sử dụng Đất nương rẫy | Bãi nằm đường Hồ Chí Minh khoảng 1500m |
3 | Xã Hồng Hạ | X=1801538 Y= 538284 | TK44 | UB Xã | Đất rừng trồng sản xuất | Bãi nằm cạnh khu dân cư, cách cầu khoảng 160m |
4 | Xã Hồng Thượng | X=1792692 Y= 530254 | TK45 | UB Xã | Đất trồng cây lâu năm | Bãi cạnh khu dân cư, cách đường Hồ Chí Minh 120m |
5 | Xã Aroàng | X=1781756 Y= 541679 | TK46 | UB Xã | Đất trồng lúa Rừng trồng | Bãi cách đường nhựa khoảng 130m |
| Tổng cộng: 56 điểm. |
PHỤ LỤC II
LƯU ĐỒ QUY TRÌNH THỦ TỤC LẬP BÃI TẬP KẾT CÁT, SỎI
(Đối với đất do xã quản lý)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh)
PHỤ LỤC III
LƯU ĐỒ QUY TRÌNH THỦ TỤC LẬP BÃI TẬP KẾT CÁT, SỎI
(Đối với đất do hộ gia đình quản lý)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh)
PHỤ LỤC IV
MẪU BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh)
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên Dự án: (đúng như tên trong báo cáo đầu tư/báo cáo kinh tế - kỹ thuật/phương án sản xuất - kinh doanh hoặc tài liệu tương đương của Dự án)
1.2. Tên cá nhân, tổ chức: …
1.3. Địa chỉ liên hệ: …
1.4. Người đứng đầu tổ chức: …
1.5. Phương tiện liên lạc:
Số điện thoại: Fax:
E-mail:
II. ĐỊA ĐIỂM HOẠT ĐỘNG BẾN, BÃI KINH DOANH VLXD CÁT, SỎI
Mô tả vị trí địa lý (tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới) của địa điểm hoạt động bãi tập kết kèm theo sơ đồ minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông …), các đối tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử …) và các đối tượng khác xung quanh khu vực bãi tập kết cát, sỏi.
Chỉ rõ đâu là nguồn tiếp nhận nước thải, khí thải của bãi tập kết kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp dụng đối với các nguồn này.
III. QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG BẾN, BÃI KINH DOANH VLXD CÁT, SỎI
Quy chế hoạt động bến, bãi cần đảm bảo một số nội dung chính sau:
- Căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng bãi tập kết: đăng ký công suất bãi (…….. m3/năm); thời gian hoạt động bến, bãi; tải trọng vận chuyển; Liệt kê số lượng phương tiện vận chuyển; máy móc thiết bị phù hợp kèm theo tình trạng của chúng.
- Phương tiện vận chuyển phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, phải được đăng kiểm và có đủ các giấy tờ theo quy định hiện hành.
- Thời gian hoạt động: tùy theo từng khu vực xin thuê đất làm bãi tập kết để xây dựng thời gian phù hợp, hạn chế ảnh hưởng môi trường, cảnh quan khu vực.
- Vận chuyển vật liệu phải đúng tải trọng cho phép, đảm bảo điều kiện an toàn, môi trường khi lưu thông.
- Đảm bảo các tiêu chí về môi trường, an toàn theo quy định hiện hành;
- Cát, sỏi tập kết phải đảm bảo điều kiện an toàn, không chắn tầm nhìn, không vương vãi ra bên ngoài…
IV. NHU CẦU NGUYÊN, NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG
- Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ được tính theo ngày, tháng hoặc năm và phương thức cung cấp.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước.
V. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
5.1. Các loại chất thải phát sinh
5.1.1. Khí thải: …
5.1.2. Nước thải: …
5.1.3. Chất thải rắn: …
5.1.4. Chất thải khác: …
(Đối với mỗi loại chất thải phải nêu đủ các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời gian, thành phần chất thải và hàm lượng/nồng độ của từng thành phần)
5.2. Các tác động khác:
Nêu tóm tắt các tác động (nếu có) do: sự xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến dổi vi khí hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học và các yếu tố khác.
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
6.1. Xử lý chất thải:
- Mỗi loại chất thải phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp xử lý tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải có chứng minh rằng, sau khi áp dụng biện pháp thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có những kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
6.2. Giảm thiểu các tác động khác:
Mỗi loại tác động phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
VII. CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
7.1. Các công trình xử lý môi trường:
- Liệt kê đầy đủ các công trình xử lý môi trường đối với các chất thải rắn, lỏng, khí và chất thải khác trong khuôn khổ của dự án; kèm theo tiến độ thi công cụ thể cho từng công trình;
- Các công trình xử lý môi trường phải được làm rõ về chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số lượng cần thiết.
7.2. Chương trình giám sát môi trường:
Đòi hỏi phải giám sát lưu lượng/tổng lượng thải và giám sát những thông số ô nhiễm đặc trưng cho chất thải của dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Việt Nam, với tần suất tối thiểu 06 (sáu) tháng một lần. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
VIII. CAM KẾT THỰC HIỆN
Cam kết thực hiện theo đúng các nội dung đã xây dựng trong bản cam kết bảo vệ môi trường này.
Cam kết về việc thực hiện các biện pháp xử lý chất thải, giảm thiểu tác động khác nêu trong bản cam kết; cam kết xử lý đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về môi trường; cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
| Chủ dự án (Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
PHỤ LỤC V
MẪU ĐƠN XIN CẤP PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN
Kính gửi: .................................................................
1. Tên chủ đầu tư:
- Người đại diện: ...................................Chức vụ: ..........................................
- Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................
- Số nhà: .................................................................... Đường .......................
- Phường (xã): ................................................................................................
- Tỉnh, thành phố: ...........................................................................................
- Số điện thoại: ...............................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô đất số: .................................... Diện tích ...........................m2
- Tại: ...................................đường ..............................................................
- Phường (xã) ........................... Quận (huyện) ...........................................
- Tỉnh, thành phố ..........................................................................................
- Nguồn gốc đất:
3. Nội dung xin phép xây dựng tạm Bãi tập kết cát sỏi:
- Công trình: (nhà điều hành, hàng rào, sân, cây xanh, bến,…vv)
- Loại công trình: ...............................Cấp công trình: ..................................
- Diện tích xây dựng : .............m2;
- Chiều cao công trình: ............................m; số tầng: ...................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: .......................................................................
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
5. Phương án phá dỡ khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền
.....................................................................................................................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ....................tháng.
7. Tôi xin cam kết làm theo đúng giấy phép được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời gian ghi trong giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện đúng cam kết tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ........., ngày......... tháng.........năm......... Người làm đơn (Ký tên, đóng dấu nếu có) |
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THUỶ NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 936/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)...........................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân (3)......................................................................................
Địa chỉ: (4) ..........................................................................................................
Số điện thoại: ......................... Số FAX ..............................................................
Làm đơn đề nghị được cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa (2) ...............
Vị trí bến: (5) : từ km thứ ................................đến km thứ .................................
Trên bờ (phải hay trái) ........................ sông, (kênh) ..................................
Thuộc xã (phường) ............................., huyện (quận).................................
Tỉnh (thành phố): ........................................................................................
Bến thuộc loại: (6): ..............................................................................................
Bến được sử dụng để: (7).....................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng (8)
- Chiều dài:..............mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng.............. mét, từ mép bờ trở ra.
Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy lớn nhất có kích thước (9)
...............................................................................................................................
Thời hạn xin hoạt động từ ngày..................................... đến ngày........................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật khác có liên quan.
| Người làm đơn Ký tên |
(1) Ghi rõ tên Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
(2) Ghi tên bến,
(3) Ghi tên chủ bến.
(4) Ghi địa chỉ của trụ sở chính. Có thể ghi thêm số điện thoại, số FAX, E-mail để tiện liên hệ.
(5) Ghi rõ bến nằm từ km thứ............ đến km thứ......... thuộc bờ (phải hay trái) của sông (kênh) nào, thuộc xã (phường), huyện (quận), tỉnh (Thành phố) nào. (có thể ghi theo tọa độ nếu bến không thể xác định vị trí theo lý trình).
(6) Ghi rõ là bến thông thường, bến nổi hay cụm bến.
(7) Ghi rõ là bến hành khách hay xếp dỡ hàng hóa thông thường, xếp dỡ xăng dầu hay bến chuyên dùng.
(8) Ghi rõ chiều dài, chiều rộng vùng nước của bến. Tùy trường hợp có thể ghi thêm cách vật chuẩn ........... mét.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.